Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15, Bài 1: Nửa mặt phẳng - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15, Bài 1: Nửa mặt phẳng - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.

- Kĩ năng : + Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.

- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo, đặt điểm chính xác.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu .

- Học sinh : Thước thẳng .

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức: 6A.

2. Bài mới: Đặt vấn đề

Hoạt của giáo viên Hoạt động của học sinh

- GV yêu cầu :

 1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên.

 2. Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng ; 2 điểm không thuộc đường thẳng.

- GV: Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh một mặt phẳng.

- Đường thẳng có giới hạn không ?

- Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt bảng thành mấy phần ?

- GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng. - HS1 làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.

- Đường thẳng không có giới hạn, có thể kéo dài về hai phía.

- Đường thẳng a chia mặt bảng thành hai phần gọi là hai nửa.

1. Nửa mặt phẳng

a) Mặt phẳng :

- GV đưa ra các VD về mặt phẳng.

- Mặt phẳng có giới hạn không ?

- Hãy cho VD về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế ?

- GV: Thế nào là nửa mặt phẳng

bờ a b.

b) Nửa mặt phẳng bờ a :

- GV nêu khái niệm <72 sgk="">.

- Vẽ hình.

 a

 (I)

 (II)

- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình.

- Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình ?

- GV: Hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng đối nhau . (chú ý).

- Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ, người ta đặt tên cho nó.

- GV vẽ hai điểm M , ?1

a) Cách gọi tên:

 Nửa (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa P.

Nửa (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa N.

b) Đoạn thẳng MN không cắt a,

Đoạn thẳng MP cắt a - Mặt phẳng không có giới hạn về mọi phía.

- VD: Mặt bàn, bức tường .

- HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.

Định nghĩa :

 Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a

- HS thực hiện trên bảng.

 y

 x

- 2 HS nhắc lại và ghi chú ý GV nêu vào vở.

- Tương tự HS gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15, Bài 1: Nửa mặt phẳng - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:7/1/2012
Giảng:
Chương II : Góc
Tiết 15 - Đ1. nửa mặt phẳng
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
- Kĩ năng : + Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo, đặt điểm chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu .
- Học sinh : Thước thẳng .
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : 6A............................................................................
2. Bài mới: Đặt vấn đề 
Hoạt của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu :
 1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
 2. Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng ; 2 điểm không thuộc đường thẳng.
- GV: Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh một mặt phẳng.
- Đường thẳng có giới hạn không ?
- Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt bảng thành mấy phần ?
- GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng.
- HS1 làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Đường thẳng không có giới hạn, có thể kéo dài về hai phía.
- Đường thẳng a chia mặt bảng thành hai phần gọi là hai nửa.
1. Nửa mặt phẳng 
a) Mặt phẳng :
- GV đưa ra các VD về mặt phẳng.
- Mặt phẳng có giới hạn không ?
- Hãy cho VD về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế ?
- GV: Thế nào là nửa mặt phẳng 
bờ a b.
b) Nửa mặt phẳng bờ a :
- GV nêu khái niệm .
- Vẽ hình.
	a
 (I)
 (II)
- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình.
- Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình ?
- GV: Hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng đối nhau . (chú ý).
- Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ, người ta đặt tên cho nó.
- GV vẽ hai điểm M , ?1 
a) Cách gọi tên:
 Nửa (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa P.
Nửa (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa N.
b) Đoạn thẳng MN khụng cắt a,
Đoạn thẳng MP cắt a
- Mặt phẳng không có giới hạn về mọi phía.
- VD: Mặt bàn, bức tường ...
- HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.
Định nghĩa : 
	Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a 
- HS thực hiện trên bảng.
	y
 x
- 2 HS nhắc lại và ghi chú ý GV nêu vào vở.
- Tương tự HS gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ.
2. Tia nằm giữa hai tia 
- GV yêu cầu: + Vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz.
 + Lấy 2 điểm M, N:
 M ẻ tia Ox, M ạ O
 N ẻ tia Oy, N ạ O.
- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát Ha) cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ? ở hình a) : Tia Oz cắt MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta núi OZ nằm giữa hai tia Ox và Oy.
- ?2 ở hình b), c), tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ? Vì sao ?
Nhận xét : 
-Tia Ox được gọi là tia nằm giữa hai tia Oy và Oz khi tia Ox cắt đoạn thẳng nối bất kỳ hai điểm thuộc hai tia Oy và Oz
-Bất kỳ tia nào chung gốc với hai tia đối nhau đều nằm giữa hai tia đối nhau đó .
- HS: - ở hình b): Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O ị Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
- ở hình c), tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
Củng cố : - Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 .
4.Hướng dẫn về nhà- Làm bài tập 4, 5 . ; 1, 4, 5 .
Duyệt ngày 8/1/2012

Tài liệu đính kèm:

  • docHÌNH 6-T15.doc