Bài 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
A/ Mục tiêu :
- Học sinh hiểu một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu , .
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu , .
B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV : Phấn màu, bảng phụ
- HS : Ôn tập các kiến thức cũ
C/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7ph)
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra :
HS1:
+ Chữa bài tập số 19 SBT.
+ Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số .
HS2 :
+ Làm bài tập số 21 SBT
Hoạt động 2 : Số phần tử của một tập hợp (08ph)
+ GV : Nêu ví dụ về tập hợp như SGK.
- Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ?
+ GV : Yêu cầu HS làm bài tập ?1
+ GV : Yêu cầu HS làm bài tập ?2
+GV: Nếu gọi tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên x mà
x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào.
+GV : Giới thiệu tập hợp rỗng, kí hiệu.
+ GV : Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
Hoạt động 3 : Tập hợp con (15ph)
+ GV : Cho HS quan sát hình 11 SGK.
- Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E , F ?
+ GV : Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
+ GV : Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ?
+ GV : Cho học sinh đọc định nghĩa ở SGK.
+ GV : Giới thiệu kí hiệu , cách đọc.
+ GV : Yêu cầu học sinh làm bài tập ?3
+ GV : Yêu cầu học sinh đọc chú ý ở SGK
Hoạt động 4 : Luyện tập – Củng cố ( 13 ph)
Yêu cầu HS nhắc lại số phần tử của một tập hợp, tập hợp con của một tập hợp, chú ý trong SGK
Cho HS làm bài tại lớp bài tập 16; 18 ; 20 (SGK)
Hướng dẫn về nhà : (2 ph)
+ Làm các bài tập 17; 19; 24 SGK tr13 - 14
2HS lên bảng thực hiện theo các yêu cầu của giáo viên
HS trả lời
HS làm bài tập ?1
HS làm bài tập ?2
HS trả lời
HS ghi vở chú ý
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS nghe GV giới thiệu và ghi vở
HS làm bài tập ?3
HS làm bài tập
1. Số phần tử của một tập hợp :
?1
- Tập hợp D có 1 phần tử
- Tập hợp E có 2 phần tử
- Tập hợp H có 11 phần tử
?2
Không có số tự nhiên nào thỏa mãn : x + 5 = 2
* Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
· Chú ý :
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là Tập hợp rỗng.
- Tập hợp rỗng được kí hiệu là .
VD : Tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2 là tập hợp rỗng
2. Tập hợp con
VD : ( SGK)
* Khái niệm : Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
- Ta kí hiệu : A B hay B A
- Đọc là : “ A là tập hợp con của tập hợp B” hoặc “ A được chứa trong B” hoặc “B chứa A”
?3
M A ; M B
A B ; B A
* Chú ý :
- Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu : A = B
- A, A A.
- Tập là tập hợp con của mọi tập hợp
Tuần : 02 Ngày soạn :
Tiết : 05 Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật ).
- Rèn luyện cho HS kĩ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng các kí hiệu , ,.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV : Phấn màu, bảng phụ
- HS : Ôn tập các kiến thức cũ
C/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (6ph)
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra :
Câu 1 : Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?
Làm bài tập 29 SBT
Câu 2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ?
Làm bài tập 32 tr 7 SBT
Hoạt động 2 : Luyện tập (38ph)
1. Dạng bài tập tìm số phần tử của một tập hợp :
Bài tập 21 tr 14 SGK
+ GV gợi ý : A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20.
+ GV : Hướng dẫn HS cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. Nêu công thức tổng quát.
Gọi HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp
Bài tập 23 tr 14 SGK
+ GV : Cho HS hoạt động theo nhóm. Yêu cầu của nhóm :
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chắn từ số chẵn a đến số chẵn b ( a <>
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số lẻ từ số lẻ a đến số lẻ b ( a <>
- Tính số phần tử của tập hợp D; E.
+GV: Gọi một đại diện nhóm lên trình bày
2. Dạng bài tập Tìm tất cả các tập hợp con của một tập hợp
+ GV : Gợi ý cho HS thực hiện ví dụ sau : Cho , hãy viết tất cả cácv tập hợp con của A.
- Tập A có bao nhiêu tập hợp con ?
+ GV : Nêu công thức tìm tập hợp con của một tập hợp A có n phần tử.
+ GV : Cho HS thực hiện ví dụ ghi ở bảng.
+ GV : Gợi ý
-A có là tập con của A không ?
- có là tập con của A không ?
- Viết các tập hợp con của A loại 1 phần tử.
- Viết các tập hợp con của A loại 2 phần tử.
3. Dạng bài tập áp dụng lí thuyết đã học :
Bài tập 22 tr 14 SGK
+ GV : Muốn viết một tập hợp ta làm như thế nào ?
Bài tập 23 tr 14 SGK
+ GV : Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ?
Hoạt động 4 : Củng cố - Hướng dẫn về nhà : ( 1 ph)
Yêu cầu HS học thuộc công thức tổng quát cách tìm số phần tử của một tập hợp, tìm tập hợp con,
+ Làm các bài tập 34; 35; 36 SBT tr 8 – bài tập 25 SGK tr14
2HS lên bảng thực hiện theo các yêu cầu của giáo viên
HS làm Bài tập 21 tr 14 SGK
HS lên bảng làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên
HS hoạt động nhóm
HS lên bảng trình bày bài tập
HS làm bài tập ở giấy nháp
HS trả lời
HS ghi vở
HS làm bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.
HS làm bài tập, sau đó lên bảng trình bày.
1. Dạng bài tập tìm số phần tử của một tập hợp :
Bài tập 21 tr 14 SGK
Có (20 – 8) + 1 = 13 phần tử
* Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có (a – b) + 1 phần tử.
Bài tập 23 tr 14 SGK
Có phần tử
· Tổng quát :
+ Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có phần tử.
+ Tập hợp các số lẻ từ số lẻ a đến số lẻ b có phần tử.
Giải :
*
Tập hợp D có : phần tử
*
Tập hợp D có : phần tử.
2. Dạng bài tập Tìm tất cả các tập hợp con của một tập hợp :
* Tổng quát : Nếu một tập hợp A có n phần tử thì có 2n tập hợp con.
Ví dụ : Cho . Tìm tất cả các tập hợp con của A ?
Giải
Các tập hợp con của A là :
+ A ;
+
+
3. Dạng bài tập áp dụng lí thuyết đã học :
Bài tập 22 tr 14 SGK
a)
b)
c)
d)
Bài tập 23 tr 14 SGK
Mối quan hệ giữa các tập hợp trên với tập N là :
A N ; B N ; N* N
Tuần : 01 Ngày soạn : Tiết : 01 Ngày dạy : CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Bài 1 : TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP A/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2/ Kỹ năng : Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu Ỵ, Ï 3/ Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ C/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Các ví dụ (5ph) + GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu các ví dụ về tập hợp. + GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trường. + Cho HS tự tìm các VD về tập hợp. Hoạt động 2 : Cách viết và các kí hiệu ( 23ph) + GV : Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. Nêu ví dụ. + GV giới thiệu cách viết tập hợp. Phần tử của tập hợp. +GV: Hãy viết tập hợp B ? Cho biết các phần tử của tập hợp B? +GV : Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? + Số 5 có là phần tử của tập hợp A không ? +GV : Giới thiệu các kí hiệu Ỵ, Ï. Cách đọc. + GV : Cho HS đọc phần chú ý ở SGK GV : Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách : + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó GV : Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: + GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A, B như trong SGK. GV : Hướng dẫn HS quan sát để tìm đúng các phần tử của một tập hợp Hoạt động 3 : Luyện tập – Củng cố ( 15 ph) Cho HS hoạt động theo nhóm bài tập ?1, ?2 trong SGK Cho HS làm bài tại lớp bài tập 3; 5 (SGK) Hướng dẫn về nhà : (2ph) + Học kỹ phần chú ý trong SGK + Làm các bài tập 1; 2; 4 SGK tr6 HS nghe GV giới thiệu HS tự tìm các VD về tập hợp. HS nghe GV giới thiệu HS nghe và quan sát GV viết tập hợp A HS viết tập hợp B. Nêu tên các phần tử. Số 1 là phần tử của tập hợp A Số 5 không là phần tử của tập hợp A . HS nghe GV giới thiệu và ghi vở HS đọc phần chú ý HS nghe GV giới thiệu và ghi vở HS nghe GV giới thiệu và quan sát SGK. HS hoạt động theo nhóm + nhóm 1 : ?1 + nhóm 2 : ?2 HS làm bài tại lớp và ghi vở Các ví dụ : - Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c. 2. Cách viết. Các kí hiệu : - Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. - Cách viết : + + - Các kí hiệu : + A : đọc là “1 thuộc A” + : đọc là “5 không thuộc A” Chú ý : - Các phần tử của một tập hợp được viết trng hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;” hoặc dấu “,” - Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. - Để viết một tập hợp thường có hai cách : + Liệt kê các phần tử của tập hợp. VD : + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó VD : ?1 ?2 Tuần : 01 Ngày soạn : Tiết : 02 Ngày dạy : Bài 2 : TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN A/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. 2/ Kỹ năng : Học sinh phân biệt được các tập N, N* , biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 3/ Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phu, mô hình tia số C/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7ph) + GV nêu câu hỏi kiểm tra : HS1: Cho các ví dụ về tập hợp, nêu chú ý cách viết tập hợp Làm bài tập : Cho Hãy dùng kí hiệu Ỵ, Ï hoặc dùng chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng : a ÿ B ; 1 ÿ B ; ÿ Ỵ B HS2 : Nêu các cách viết một tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách. Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ. Hoạt động 2 : Tập hợp N và N*(10ph) + GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? + GV giới thiệu tập hợp N. +GV: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N? +GV : Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. GV mô tả tia số cho HS quan sát. +GV : Yêu cầu học sinh lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. + GV : Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số - Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1 - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a + GV : Giới thiệu tập hợp N* Hoạt động 3 : Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15ph) + GV yêu cầu HS quan sát trên tia số và trả lời câu hỏi : - So sánh 2 và 4 - Nhận xét vị trí của điểm 2 và điểm 4 trên tia số. + GV giới thiệu tổng quát : Với a, b Ỵ N, a a + GV giới thiệu kí hiệu : ≤ ; ≥ + GV giới thiệu tính chất bắc cầu + GV giới thiệu : Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất + GV : Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau mấy đơn vị ? GV : Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất ? Có số tự nhiên lớn nhất hay không ? Vì sao ? GV : Tập hợp số tự nhiên có vô số các phần tử. Hoạt động 4 : Luyện tập – Củng cố ( 10 ph) Cho HS làm bài tập ? trong SGK Cho HS làm bài tại lớp bài tập 6; 7 (SGK) Cho HS hoạt động nhómlàm bài tập 8; 9 (SGK) Hướng dẫn về nhà : (3 ph) + Làm các bài tập 10 SGK tr8 + Làm các bài tập 10 – 15 SBT 2HS lên bảng thực hiện theo các yêu cầu của giáo viên HS trả lời : các số 0; 1; 2; 3; là các số tự nhiên HS nghe GV giới thiệu Các số 0; 1; 2; 3; là các phần tử của tập N HS nghe và quan sát SGKû. HS thực hiên theo yêu cầu của giáo viên HS nghe GV giới thiệu S nghe GV giới thiệu và ghi vở HS quan sát tia số và trả lời HS lấy ví dụ minh họa HS quan sát tia số và trả lời HS quan sát tia số và trả lời HS làm bài tại lớp và ghi vở HS hoạt động nhóm 1. Tập hợp N và N* : - Các số 0; 1; 2; 3; là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N N = 1 2 4 3 5 0 - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N* = 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a) Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. b) Nếu a < b và b < c thì a < c c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị. d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử Tuần : 01 Ngày soạn : Tiết : 03 Ngày dạy : Bài 3 : GHI SỐ TỰ NHIÊN A/ Mục tiêu : Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ HS : Bảng phụ C/ Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7ph) + GV nêu câu hỏi kiểm tra : HS1: Viết tập hợp N và N* Làm bài tập : 7a/tr8 SGK HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. Hoạt động 2 : Số và chữ số (10ph) + GV : Hãy lấy một ví dụ về số tự nhiên ? - Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những chữ số nào ? Sau đó GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên (SGK) + GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? +GV: Nêu chú ý trong SGK +GV : Lấy ví dụ trong SGK. Hoạt động 3 : Hệ thập phân (10ph) + GV : Với 10 chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ta ghi mọi số tự nhiên theo nguyên tắc “một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau” + Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. + GV : Nêu ví dụ ở SGK và giảng giải cho HS hiểu rõ. GV : Cho HS làm bài tập ? trong SGK Hoạt động 4 : Chú ý (10ph) GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La Mã. GV giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số trên là I, V, X và giá trị tương ứng là 1 ; 5 ; 10 GV giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt. GV nhấn mạnh : ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. Hoạt động 5 : Luyện tập – Củng cố ( 6 ph) Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong SGK Cho HS làm bài tại lớp bài tập 11; 12 (SGK) Hướng dẫn về nhà : (2 ph) + Làm các bài tập 13; 14; 15 SGK tr10 2HS lên bảng thực hiện theo các yêu cầu của giáo viên HS trả lời HS nghe GV giới thiệu HS trả lời HS nghe và đọc SGK. HS ghi vở chú ý HS nghe GV giới thiệu và ghi vở HS ghi ví dụ ở SGK và nghe giảng HS làm bài tập HS quan sát ở SGK HS nghe giới thiệu và ghi vở HS làm bài tại lớp và ghi vở HS hoạt động nhóm 1. Số và chữ số : - Với mười chữ số sau , ta ghi được mo ... , ta có : n + 7 là hợp số. Với n = 3, ta có : n + 1 , n + 3 , n + 7 , n + 9 là hợp số Với n = 4, ta có : n + 1 = 5 ; n + 3 = 7 ; n + 7 = 11 ; n + 9 = 13 là các số nguyên tố Vậy n = 4 là số cần tìm Giáo viên :Cao Thị Mỹ Trang Số học 6 Ngày soạn :25-12-05 Tiết : 56 ÔN TẬP HỌC KỲ I MỤC TIÊU Kiến thức:Ôn tập một số dạng toán tìm x; toán đố về ước chung; bội chung; chuyển động; tập hợp. Kỹ năng : Rèn luyện bài toán tìm x dựa vào tương quan trong phép toán. Kĩ năng phân tích đề và trình bày lời giải . Vận dụng vào giải bài toán thực tế CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ; bút; thước; phấn màu. HS : Oân tập các kiến thức đã học TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ :8ph HS1. Tìm x biết a) 5. (x–3) = 25 x = 8 b) (x+13) : 5 = 2 x =–3 c) 3½x½ + (–5) = 7 x =± 4 HS2. Chữa bài tập 212 (SBT_T27) Đáp số: 22 cây III/ Ôn tập : 35ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 14ph Hoạt động 1 : Luyện tập toán đố ước_bội GV ghi tóm tắt đề lên bảng. Muốn tìm số phần thưởng trước hết phải làm gì? Muốn chia đều các phần thưởng thì số phần thưởng phải là 1 số như thế nào? Thừa 13 quyển là nhiều nhất thì số này còn phải thoả mãn điều kiện gì? Nêu tóm tắt cách giải. Nếu ta gọi x là số Hs khối 6 thì x phải thoả mãn điều kiện gì? 1 HS đọc to đề; nêu tóm tắt. Phải tìm số vở; số bút; sốtập đã chia như: Số vở: 133–13=120 Số bút: 80 – 8 = 72. Số tập 170 – 2 = 168 Số phần thưởng phải là ước chung của 120; 72; 168. Số phần thưởng lớn hơn 13. Tìm ƯCLN (120; 72; 168) ÞTìm ƯC và x Ỵ ƯC (120; 72; 168) và x > 13 1 HS đọc to đề 200 £ x £ 400 và x – 5 Ỵ BC (12; 15; 18) Þ 195 £ x – 5 £ 395 Þ HS giải. Bài 213 (SGK_T27) Gọi x là số phần thưởng thì xỴƯC(120; 72; 168); x > 13 Tìm ƯCLN (120; 72; 168) =24 ƯC (120; 72; 168) = Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24} Vì x >13 nên: x = 24 Vậy số phần thưởng nhiều nhất là 24 Bài 26 (T28_SBT) BCNN (12; 15; 18) = 180 x–5 = 360 Þ x = 365 10ph Hoạt động2 : Toán chuyển động. Vẽ sơ đồ chuyển động lên bảng. A ÷ ÷ B v1 v2 ?. Khởi hành lúc 7 giờ và gặp nhau lúc 9h cho ta điều gì? ?. Loại toán ngược chiều gặp nhau ta cần tính đại lượng nào? * Học nhóm. Thời gian chuyển động là 2 giờ. Tổng vận tốc: v1+v2 = = = 55 Đưa ra bài toán tổng; hiệu Bài 218 (SBT_T28) Thời gian đi là: 2 giờ Tổng vận tốc: 55 km/h v1 = (55 + 5) : 2 = 30 km/h v2 = (55 –5) : 2 = 25 km/h 11ph Hoạt động 3 :: Những bài toán có yếu tố hình học Treo bảng phụ: Ghi sẵn đề Khi vẽ điểm B ta cần chú ý điều gì? HS. Đọc đề và từng em lên vẽ hình. Vẽ tia Ox. Lấy A Ỵ Ox sao cho OA = 6cm; BỴ Ox sao cho AB = 3 cm. B cách A về 2 phía của A ® Bài toán có 2 trường hợp. Bài làm thêm: | | | | | | | O B A | | | | | | | | | | O A B a) Tính OB: TH1: OB = 3 cm TH2: OB = 9 cm b) Trường hợp 1: B là trung điểm của OA. IV/ Hướng dẫn về nhà : 2ph Ôn tập toàn bộ lí thuyết. Chuẩn bị kiểm tra học kì. C.Rút kinh nghiệm: Tuần : 18 Ngày soạn : 23/12/2007 Tiết : 57 - 58 Ngày dạy : 26/12/2007 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I ( PHẦN SỐ HỌC ) A/ Mục tiêu : - Giúp học thấy những lỗi mắc phải khi làm bài thi học kì I, qua đó rút kinh nghiệm cho những bài làm lần sau. - Giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy, độc lập, sáng tạo trong giải toán. B/ Chuẩn bị C/ Tiến trình dạy học : Bài 1 : Thực hiện phép tính : a/ Trong N : b/ Trong Z : Bài 2 : Tìm ƯCLN (48 ; 120 ) + phân tích ra thừa số nguyên tố : 48 = 24.3 120 = 23.3.5 + ƯCLN (48 ; 120 ) = 23.3 = 24 Bài 3 : Tìm số học sinh khối 6 của một trường biết rằng số đó là số nhỏ nhất ( khác 0) chia hết cho 36 và 90 Giải : Gọi số học sinh cần tìm là a, a Ỵ N Vì a là số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất chia hết cho 36 và 90 nên a là BCNN (36 ; 90 ) Ta có : 36 = 22.32 ; 90 = 2.32.5 BCNN (36 ; 90) = 22.32.5 = 180 Vậy : số học sinh khối 6 cần tìm là : 180 học sinh Bài 4 : a/ Tính độ dài của đoạn thẳng BC. ( 1.0 điểm ) Vì điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên ta có : AB + BC = AC Suy ra : BC = AC – AB = 8 – 6 = 2 cm b/ Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. So sánh MC và AB. ( 1.0 điểm ) Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên ta có : AM = MB = AB : 2 = 6 : 2 = 3 cm Vì điểm B nằm giữa hai điểm M và C nên ta có : MB + BC = MC Suy ra : MC = MB + BC = 3 + 2 = 5 cm Mà AB = 6 cm Vậy : MC < AB Bài 5 : Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất để các số sau đều là số nguyên tố : n + 1 , n + 3 , n + 7 , n + 9 Giải : Với n = 0, ta có : n + 9 = 9 là hợp số. - Với n = 1, ta có : n + 1 , n + 3 , n + 7 , n + 9 là hợp số Với n = 2, ta có : n + 7 là hợp số. Với n = 3, ta có : n + 1 , n + 3 , n + 7 , n + 9 là hợp số Với n = 4, ta có : n + 1 = 5 ; n + 3 = 7 ; n + 7 = 11 ; n + 9 = 13 là các số nguyên tố Vậy n = 4 là số cần tìm Tiết : 60 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Kiến thức: Củng cố và khắc sâu thêm về tính chất đẳng thức & quy tắc chuyển vế Kỹ năng : Vận dụng linh hoạt quy tắc chuyển vế & tính chất đẳng thức để giải toán. Thái độ : HS thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi giải bài tập. CHUẨN BỊ GV : phấn mầu; bảng phụ HS : .bảng phụ, bút viết . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 7ph -HS1 : Phát biểu quy tắc chuyển vế .Tìm số nguyên x biết: 3 + (-2) + x = 5 -HS2 : Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc .Bỏ dấu ngoặc rồi tính : (18 + 29) + (158 – 18 – 29) (13 – 135 + 49) – (13 + 49) TL: -HS1 : Phát biểu quy tắc chuyển vế. 3 – 2 + x = 5 x = 5 – 3 + 2 x = 4 -HS2 : Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. = 18 + 29 + 158 – 18 – 29 = (18 – 18) +(29 – 29 ) + 158 = 158 = 13 – 135 + 49 – 13 – 49 = (13 – 13) + (49 – 49) – 135 = 135 III/ Bài mới : 33ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 33ph Hoạt Động 1:Luyện tập Dạng1:Tính các tổng sau một cách hợp lý: -Gợi ý HS làm cách nhóm -Thực hiện phép tính -Nhắc lại quy tắc cho số hạng vào trong ngoặc -Gv nêu đề bài rồi gọi 2 hs lên giải , các hs khác làm vào giấy nháp. -Gv yêu cầu hs nhận xét và phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc . Dạng 2: Tìm x GV: Có những cách nào làm bài này? (Thu gọn trong ngoặc trước hoặc bỏ ngoặc rồi thực hiện chuyển vế ) -GV yêu cầu hs nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế Dạng 3: Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức : -GV treo bảng phụ ghi đề bài 101 lên Nếu a + c > b + c thì a > b bảng Nếu a > b thì a + c > b + c -Trên cơ sở các tính chất này ta có quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức . -Gọi HS đứng dậy phát biểu. -GV treo bảng phụ ghi đề bài 102 lên bảng Dạng 4 :Bài toán thực tế: -Theo em bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì? Gọi 1 HS lên bảng giải -GV cho HS đọc đề và yêu cầu tóm tắt -GV hướng dẫn HS phân tích Gọi số điểm của A,B,C lần lượt là:a,b,c điểm a)a + b + c = 0 8 + b - 3 = 0 b = -5 b) Gợi ý : mà a + b + c = 0. Tính c = ? Trò chơi:Bài 72 SGK GV nêu đề bài bằng bảng từ có gắn các số như hình 51(2 bảng để dùng cho 2 đội) Gợi ý: -Tìm tổng mỗi nhóm Þ tổng 3 nhóm = 12 Þtổng các số trong mỗi nhóm lúc sau =4Þcách chuyển IV/ Củng cố: 4ph Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc , cho vào trong ngoặc ; Quy tắc chuyển vế trong đẳng thức, bất đẳng thức .So sánh HS làm dưới sự gợi ý của GV a) = (3784-3785)-(23-15) = -1+ 8 = 7 b ) = (21-11) + (22 - 12) + (23 - 13) + ( 24 - 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40 a) = (-2001+ 2001) +1999 = 1999 b) (43+57) - (863 + 137) =100 – 1000 = - 900 Cách 2: 4 – 27 + 3 = x – 13 + 4 - 27 + 3 + 13 = x x = - 11 HSlàm theo 2 cách tương tự như bài trên -HS thực hiện theo yêu cầu của gv -HS phát biểu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức :Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 bất đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó -HS áp dụng quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức để giải thích -Cho HS đọc và phân tích đề bài -Tìm hiệu số bàn thắng , bàn thua trong các mùa giải -1 hs lên bảng giải , cả lớp nhận xét và bổ sung những thiếu sót Tóm tắt đề : Tổng số điểm của A+B+C=0 a)Tính số điểm của B nếu A = 8 và C= - 3 ? b)Tính số điểm của C nếu điểm? HS lập đẳng thức biểu thị tổng số điểm của 3 người =0 rồi giải c= -12 Hoạt động nhóm 2 đội xung phong lên bảng làm nhanh. Các đội khác làm tại chỗ. Nhận xét : Yêu cầu đội thắng giải thích cách làm Phát biểu quy tắc bỏ ngoặc , cho vào trong ngoặc ; Hs:phát biểu và so sánh Bài 70 : Tính các tổng sau một cách hợp lý a) 3784 + 23 – 3785 – 15 = (3784 – 3785 ) - (23 - 15) = 7 b) 21+ 22 + 23 + 24 – 11 –12 – 13 – 14 = (21 - 11 ) + (22 – 12 ) + (23 - 13) + (24 - 14) = 40 Bài 71: Tính nhanh: a) - 2001+ (1999 + 2001) b) ( 43 – 863 ) - (137 - 57) Bài 66 : Tìm số nguỵên x biết : 4 - (27 – 3 ) = x - ( 13- 4) 4 – 24 = x – 9 4 – 24 + 3 = x x = - 11 Bài 104 (SBT) : Tìm số nguỵên x biết 9 – 25 = (7 – x) – ( 25 + 7 ) 7 – x = -14 + 32 x = 7 + 14 - 32 x = - 11 Bài 101(SBT): Đối với bất đẳng thức ta cũng có các tính chất sau đây(tương tự đẳng thức ): Nếu a > b thì a + c > b + c Nếu a + c > b + c thì a > b Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức Bài 102(SBT): Cho x, yỴZ,chứng tỏ rằng: a)Nếu x – y > 0 thì x > y b)Nếu x > y thì x – y > 0 Bài 68: Hiệu số bàn thắng, bàn thua của đội đó năm ngoái: 27 – 48 = - 21 Hiệu số bàn thắng, bàn thua của đội đó năm nay: 39 – 24 = 15 Bài 110(SBT): Gọi số điểm của A,B,C lần lượt là:a,b,c điểm a)a + b + c = 0 8 + b – 3 = 0 b= -5 b) a + b + c = 0 12 + c = 0 c = -12 V/ Hướng dẫn về nhà : 1ph -Ôn lại quy tắc bài tập 67,69 /87 -Làm bài 96,97,103 SBT C.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: