Giáo án Số học Lớp 6 - Chương III - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Bá Thuần

Giáo án Số học Lớp 6 - Chương III - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Bá Thuần

I. MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần:

- Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên.

- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị đại lượng có hai hướng ngược nhau.

- HS có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .

Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1:

 - Hãy vẽ một trục số. Chỉ rõ điểm gốc, điểm biểu thị số -4, -2.

- Làm bài tập 4a SGK.

Câu hỏi 2:

 - Làm thế nào để nhận dạng được một số nguyên âm?

- Hãy vẽ một trục số. Đọc và ghi các số nguyên âm nằm giữa -8 và -4 vào trục số.

Hoạt động của GV và HS Ghi nhớ

Hoạt động 3: Số nguyên.

- Thế nào là số nguyên dương ? cách ghi, cách đọc .

- Số nguyên âm bao gồm các số nào ?

- GV giới thiệu tập hợp các số nguyên và ký hiệu

- HS có thể phát biểu tập Z bằng cách khác .

- Cho biết mối quan hệ của hai tập N và Z ?

- Số 0 có phải là số nguyên ? số nguyên âm ? số nguyên dương?

- GV giới thiệu khái niệm điểm a trên trục số .

 Tập hợp {. ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; .} gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên . Ký hiệu là Z

Vậy Z = {. ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; .}

Chú ý :

- Số 0

- Điểm a

Nhận xét : SGK

 

doc 47 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Chương III - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Bá Thuần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần :14	
 Tiết: 40 Ngày soạn: 2.12.2007
 Ngày dạy: 4.12.2007 
chương iI: Số nguyên
Đ 1. làm quen với số nguyên âm
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên.
- Có kỹ năng nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ cụ thể và có kỹ năng biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Giới thiệu sơ lược nội dung của chương Số nguyên. 
Hoạt động của GV và HS
Ghi nhớ
Hoạt động 3: Các ví dụ: 
HS thử trả lời câu hỏi ở phần hình chữ nhật tròn. 
GV giới thiệu một vài số nguyên âm, cách nhận dạng số nguyên âm, cách đọc số nguyên âm. 
Với nhiệt độ, dấu - đằng trước có ý nghĩa gì?
HS làm bài tập ?1 
GV giới thiệu từng ví dụ và HS làm các bài tập ?2, ?3 .
Qua các ví dụ, ta dùng số nguyên âm để biểu thị những gì? có lợi ích gì?
Một số tự nhiên khác 0 mà đằng trước nó có thêm dấu trừ thì được gọi là một số nguyên âm.
Người ta dùng số nguyên âm và số tự nhiên để biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau.
Hoạt động 4: Trục số 
HS hãy vẽ một tia số. Cho biết tia số dùng để làm gì? Biểu thị vài số tự nhiên trên tia số.
Làm thế nào để sbiễu diễn được các số nguyên âm( biểu thị đại lượng có hướng ngược với hướng số tự nhiên) => vẽ tia đối của tia số => Trục số.
GV vẽ trên bảng một trục số nằm ngang và giới thiệu các khái niệm điểm gốc, chiều dương, chiều âm.
HS làm bài tập ?4 SGK.
GV giới thiệu thêm dạng trục số thẳng đứng. 
 ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã 
 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
Chú ý: SGK
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò:
HS làm các bài tập 1, 3 và 4 trang 68 SBK Toán tập 1 
Bài tập về nhà: bài số 2 và 5 SGK 
Tiết sau : Tập hợp các số nguyên .
III. Rút kinh nghiệm:
..
 Tiết: 41	Ngày soạn: 2.12.2007
 Ngày dạy: 5.12.2007
 	Đ 2 . tập hợp các số nguyên
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên.
Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị đại lượng có hai hướng ngược nhau.
HS có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
	- Hãy vẽ một trục số. Chỉ rõ điểm gốc, điểm biểu thị số -4, -2. 
- Làm bài tập 4a SGK.
Câu hỏi 2:
	- Làm thế nào để nhận dạng được một số nguyên âm? 
- Hãy vẽ một trục số. Đọc và ghi các số nguyên âm nằm giữa -8 và -4 vào trục số.
Hoạt động của GV và HS
Ghi nhớ
Hoạt động 3: Số nguyên.
Thế nào là số nguyên dương ? cách ghi, cách đọc .
Số nguyên âm bao gồm các số nào ?
GV giới thiệu tập hợp các số nguyên và ký hiệu 
HS có thể phát biểu tập Z bằng cách khác .
Cho biết mối quan hệ của hai tập N và Z ?
Số 0 có phải là số nguyên ? số nguyên âm ? số nguyên dương?
GV giới thiệu khái niệm điểm a trên trục số .
Tập hợp {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ...} gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên . Ký hiệu là Z
Vậy Z = {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ...}
Chú ý :
Số 0 
Điểm a 
Nhận xét : 	 SGK
HS làm bài tập ?1
Tập hợp số nguyên thường được sử dụng để làm gì ? => Nhận xét. 
HS làm bài tập ?2 và ?3 . Từ ?3 HS nêu nhận xét rằng có hai kết quả khác nhau nhưng cách trả lời giống nhau => hoạt động 4
Hoạt động 4: Số đối. 
GV nêu khái niệm số đối thông qua hình ảnh trên trục số. Trên trục số, khi nào hai số đối nhau?
Không có trục số, ta biết được hai số đối nhau bằng cách nào?
Cho biết vị trí các điểm 2005 và - 2005 đối với điểm 0 trên trục số.
Có số nào không có số đối? 
HS làm bài tập ?4
Các số 1 và -1, -2 và 2 , 3 và -3 v.v... là các số đối nhau.
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò.
HS làm các bài tập 6, 7 và 9 trên lớp.
Nói tập hợp các số nguyên là tập hợp các số nguyên âm và nguyên dương. Đúng hay sai?
Về nhà: HS học bài theo SGK và làm các bài tập 8, 10.
Chuẩn bị bài mới cho tiết sau: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
III. Rút kinh nghiệm:
..
 Tiết: 42 	 Ngày soạn: 2.12.2007
 Ngày dạy: 6.12.2007 
Đ 3 . thứ tự trong tập hợp các số nguyên
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
Biết cách so sánh hai số nguyên.
Có kỹ năng tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
	Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào? Có thể nói tập hợp các số nguyên gồm tất cả các số nguyên dương và tất cả các số nguyên âm được hay không? Vì sao? Đọc và cho biết những điều ghi sau đây có đúng không ? - 2 ẻ N ; 6 ẻ N ; 0 ẻ N ; 0 ẻ Z ; -1 ẻ N 
Câu hỏi 2:
Trên trục số, điểm a điểm -a và điểm 0 có quan hệ với nhau như thế nào? Tìm các số đối của các số 7 ; 3 ; -5 ; -20 ; - 2 ; 5. Nói mọi số tự nhiên đều là số nguyên. Đúng hay sai . Điều ngược lại có đúng không?
Hoạt động ủa GV và HS
Ghi nhớ
Hoạt động 3: So sánh hai số nguyên
HS vẽ trục số và biểu diễn các điểm 2; 5 ; -3 ; 0 ;-1 trên trục số.
So sánh hai số tự nhiên trên trục số => so sánh hai số nguyên.
Trên trục số vừa smới vẽ, hãy cho biết số 2 lứon hơn (bé hơn) những số nào?
Làm bài tập ?1 và ?2 SGK.
Có thể nói số nguyên dương (âm) đều lớn hơn (nhỏ hơn) số 0 không?
Có thể nói số nguyên dương (âm) đều lớn hơn (nhỏ hơn) bất kỳ một số nguyên âm (dương) không?
Thế nào là hai số nguyên liền nhau, liền trước, liền sau (tương tự như trong tập số tự nhiên)?
HS làm bài tập 11 SGK.
	Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì ta nói số nguyên a bé hơn số nguyên b . Ký hiệu a < b 
Chú ý: SGK.
Hoạt động 4: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Thế nào là một giá trị tuyệt đối của một số nguyên? Cách viết.
HS đọc các ví dụ trong SGK.
HS làm bài tập ?3 và ghi kết quả bằng ký hiệu giá trị tuyệt đối.
Nói giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên. Đúng hay sai?
Tương tự, GV đặt các câu hỏi để HS lần lượt rút ra các nhận xét như SGK.
Làm thế nào để có thể tìm nhanh một giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
HS làm bài tập 14 SGK. 
	Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Ký hiêu | a |
Nhận xét: 	SGK
Hoạt động 5: Củng cố 
HS làm các bài tập 12a, 13a, 15 trong SGK tại lớp.
Sắp xếp tăng dần các số sau : |5| ; -4 ; 2 ; -1 ; 0 ; |-2005|
Hoạt động 6: Dặn dò
HS học thuộc các định nghĩa và ghi nhớ các nhận xét.
Làm các bài tập 16 đến 21 SGK.
Tiết sau: Luyện tập.
III. Rút kinh nghiệm:
..
 Tuần 15:	
 Ngày soạn: 8.12.2007
 Ngày dạy: 10.12.2007
 Tiết 43: luyện tập
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
Rèn kỹ năng nhận biết số tự nhiên, số nguyên, củng cố khái niệm tập hợp số nguyên. 
Rèn kỹ năng so sánh hai số nguyên, tìm số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
	Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào? Giải bài tập 18 SGK.
Câu hỏi 2:
	Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? làm thế nào để tìm nhanh giá trị tuyệt đối của một số nguyên . Làm bài tập 20 SGK .
Câu hỏi 3:
	Không có trục số, làm thế nào để so sánh hai số nguyên âm? Sắp xếp các số sau đây theo thứ tự giảm dần : -7 ; -25 ; | 368| ; | -2005| ; 0 ; 7.
Hoạt động của GV và HS
Ghi nhớ
Hoạt động 3: Tập hợp các số nguyên 
Bài tập 16:
Đọc và nhận xét các ký hiệu.
Bài tập 17:
Số nguyên âm là gì? Số nguyên dương là gì? Số 0 có phải là số nguyên dương, nguyên âm không? Số nguyên gồm những bộ phận nào?
Bài tập 16:
a) Đ b) Đ c) Đ d) Đ e) Đ f) S g) S
Bài tập 17:
	Không thể, vì còn thiếu số 0.
Hoạt động 4: So sánh hai số nguyên
Bài tập 18:
Muốn biết một số nguyên là âm hay dương ta phải làm gì? (so sánh với 0)
Bài tập 19:
Dấu +, dấu - trước một số nguyên là hình thức để nhận biết số nguyên dương, nguyên âm.
Bài tập 18:
a) Chắc	 ; b) Chưa chắc
c) Chưa chắc ;	d) Chắc
Bài tập 19:
	a) 0 < +2 ;	b) -15 < 0 
	c) -10 < +6 hoặc -10 < -6 
	d) +3 < +9 hoặc -3 < +9
Hoạt động 5: Số đối - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên 
Bài tập 20:
Có thể xem giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên?
HS: Được. 
Có thể coi đây là các phép toán trên N?
HS: Được.
Bài tập 21:
Muốn tìm nhanh một số đối của một số nguyên cho trước ta làm như thế nào?
HS: Ta đổi dấu số đó.
Muốn tìm nhanh một giá trị tuyệt đối của một số nguyên cho trước ta làm như thế nào?
HS: Ta viết phần số với dấu cộng.
Bài tập 20:
A = |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4
B = |-7|.|-3| = 7.3 = 21
C = |18| : |-6| = 18 : 6 = 3
D = |153| +|-53| = 153 + 53 = 206
Bài tập 21:
Số đối của số -4 là 4; của 6 là -6; của |-5| là -5; của |3| là -3 ; của 4 là -4
Hoạt động 6: Hai số nguyên liền nhau
Bài tập 22:
Thế nào là hai số nguyên liền nhau? Thế nào là số nguyên liền trước (liền sau)? Giữa hai số nguyên liền nhau có số nguyên nào khác không? Trên trục số, hai số nguyên liền nhau có vị trí như thế nào?
Có nhận xét gì về số liền trước, liền sau của một số nguyên? So sánh nhận xét này với số tự nhiên.
HS: Nêu NX. Trong tập hợp N số 0 không có số liền trước.
Bài tập 22:
a) Số nguyên liền sau của 2 là 3; của -8 là -7 ; của 0 là 1 , của -1 là 0.
b) Số nguyên liền trước của -4 là -5; của 0 là -1; của 1 là 0; của -25 là -26.
c) Số nguyên cần tìm là số 0.
Nhận xét: 
	Một số nguyên đều có một số liền trước và một số liền sau 
Hoạt động 7: Dặn dò. 
Hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn.
Chuẩn bị bài học cho tiết sau: Cộng hai số nguyên cùng dấu.
III. Rút kinh nghiệm:
..
 Tiết 44 . Ngày soạn: 8.12.2007
 Ngày dạy: 11.12.2007 
Đ 4 . cộng hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:	
Có kỹ năng cộng hai số nguyên cùng dấu.
Bước đầu hiểu được quan hệ thực tế từ các ví dụ cụ thể.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
	Thế nào là số nguyên dương? Cho biết mối quan hệ giữa tập hợp N, tập N* và tập hợp các số nguyên dương.
Câu hỏi 2:
	Số nguyên âm là gì? Hôm qua ông A nợ 3 đồng. Hôm nay ông A lại nợ tiếp 5 đồng. Hỏi hai ngày qua, ông A nợ bao nhiêu đồng? Dùng các phép tính và ký hiệu số nguyên âm để trình bày bài giải.
Hoạt động của GV và HS
ghi nhớ
Hoạt động 3: Cộng hai số nguyên dương.
Những số nguyên nào được gọi là cùng dấu với nhau? Có thể xem số nguyên dương là số tự nhiên khác 0?
HS: Những số nguyên dương thì cùng dấu với nhau, những só nguyên â ... ố nguyên (HS: Gồm phần số và phần dấu)
Tổ chức hoạt động nhóm để giải bài tập 86.
Tính 132 và (-13)2 rồi so sánh hai kết quả.
 Giải bài tập 87 - Nhận xét gì về bình phương của hai số nguyên đối nhau.
Bài tập 88 :
Nêu các trường hợp có thể có về giá trị của một số nguyên x?
HS: x>0; x = 0 và x<0
Giải bài tập 88 bằng miệng.
Bài tập 86 :
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
ab
-90
-39
28
-36
8
Bài tập 87 : 
	(-3)2 = 32 = 9
Nhận xét: Hai số đối nhau có bình phương bằng nhau
Bài tập 88 :
	Nếu x > 0 thì (-5).x < 0
	Nếu x 0
	Nếu x = 0 thì (-5).x = 0
Hoạt động 5 : Thực hiện phép nhân bằng máy tính điện tử
GV hướng dẫn HS sử dụng MTĐT để thực hiện các phép nhân các số nguyên.
HS ghi cách ấn phím khi thực hiện bài tập 89.
Kiểm tra kết quả bài tập 85, 86 bằng máy tính. 
Hoạt động 6: Dặn dò
HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và hướng dẫn.
HS làm thêm các bài tập 128 - 131 SBT Toán 6 tập I trang 70
Tiết sau: Tính chất của phép nhân.
III. Rút kinh nghiệm:
..
Tiết 63:	Ngày soạn:12.1.2008
 Ngày dạy: 15.1.2008
Đ 12 . tính chất của phép nhân
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
Biết được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối giữa phép nhân với phép cộng.
Có kỹ năng tìm dấu của tích nhiều số.
Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất của phép nhân trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ Ghi câu hỏi 1(Kiểm tra bài cũ)
III. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
	Nêu các quy tắc của phép nhân hai số nguyên. Thực hiện phép tính:
	A = (-3).(-5)	A' = (-5).(-3)
	B = (7.8).(-2)	B' = 7.[8 .(-2)]
	C = [2+(-4)].5	C' = 2.5 + (-4).5
Hoạt động của GV và HS
Ghi nhớ
Hoạt động 3: Tính chất giao hoán
Nêu các tính chất của phép nhân hai số tự nhiên?
GV: Đặt vấn đề như SGK. 
So sánh A và A' trong bài kiểm .
HS phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân hai số nguyên.
a.b = b.a
Hoạt động 4: Tính chất kết hợp
So sánh B và B' trong bài kiểm.
HS phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân hai số nguyên.
GV nêu các chú ý trong SGK.
Làm bài tập ?1 và ?2 SGK và nhận xét dấu của tích (chẵn) lẻ các thừa số nguyên âm.
a.b.c = (a.b).c = a.(b.c)
Chú ý:	SGK
Nhận xét:	SGK
Hoạt động 5: Nhân với số 1
GV giới thiệu tính chất nhân với số 1 của một số nguyên.
HS làm các bài tập ?3,?4 SGK
a . 1 = 1 . a = a
Hoạt động 6: Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng 
So sánh kết quả C và C' trong bài kiểm.
a(b+c) = ab + ac
a(b-c) = ab - ac
HS phát biểu tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
Tính chất này còn đúng đối với phép trừ không ? Vì sao ?
HS: Đúng. Vì phép trừ có thể đưa về phép cộng.
Hoạt động 7: Củng cố 
HS làm các bài tập 90 - 93 tại lớp theo nhóm.
HS nêu cách thực hiện bài tập 93 SGK.
Hoạt động 8: Dặn dò
HS học bài theo SGK và làm các bài tập 93 - 100 
Tiết sau: Luyện tập .
IV. Rút kinh nghiệm:
..
Tiết 64:	Ngày soạn:12.1.2008
 Ngày dạy; 16.1.2008
luyện tập
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
Rèn kỹ năng sử dụng các quy tắc nhan hai số nguyên, nhân nhiều số nguyên, quy tắc dấu và các tính chất của phép nhân số nguyên để thực hiện các phép tính một cách hợp lý.
Có ý thức chọn lọc kiến thức để giải bài tập .
II. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ Ghi câu hỏi (Kiểm tra bài cũ)
III. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
	Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Luỹ thừa bậc lẻ ( bậc chẵn) của một số nguyên âm là một số nguyên âm hay nguyên dương? Làm bài tập 94 và so sánh kết quả với 0 (không tính trực tiếp kết quả).
Hoạt động của GV và HS
Ghi nhớ
Hoạt động 3: Xét dấu - So sánh với 0, với chính nó.
Bài tập 95:
Qua bài kiểm, ta có nhận xét gì về dấu của một luỹ thừa của một số âm?
Bài tập 97:
Muốn so sánh một tích với số 0, ta làm như thế nào khi không thực hiện phép tính ? 
HS: Xét có thừa số bằng 0 không, xét số các thừa số âm.
Bài tập 95:
 (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1
Có 03 = 0 ; 13 = 1
Bài tập 97:
(-16).1253.(-8).(-4).(-3) >0 vì có 4 (chẵn) thừa số âm .
13.(-24).(-15).(-8).4 < 0 vì có 3 (lẻ) thừa số âm.
Hoạt động 4: Thực hiện phép tính
Bài tập 96:
HS nhận xét các thừa số và áp dụng tính chất gì để thực hiện nhanh các phép tính bằng cách nào? Ta có những cách thực hiện nào?
HS: lên bảng thực hiện.
Bài tập 98:
Khi tính giá trị của một biểu thức ta thường làm như thế nào?
GV chú ý cách trình bày lời giải của HS .
Bài tập 96:
A = 237.(-26)+26.137 
 = -(237.26-137.26) 
 = -26(237-137) 
 = -26.100 = 2600
B = 63.(-25 ) + 25.(-23) 
 = 63.(-25 ) + (-25).23 
 = (-25).(63+23) = (-25).88 
 = -2200 
Bài tập 98:
a) Khi a = 8 ta có 
A = (-125).(13).(-8) 
 = [(-125).(-8)].(-13) 
 = (1000).(-13) 
 = -13000
Bài tập 99:
Với mỗi bài, HS cho biết đã sử dụng tính chất gì? Từ đó suy ra số cần điền.
Bài tập 100:
HS loại bỏ kết quả là số âm. Vì sao?
Thực hiện tính để được kết quả là 18.
b) Khi b = 20 ta có :
B = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = -2400
Bài tập 99:
a) (-7).(-13) + 8.(-13) (-7+8).(-13)
 = -13
b) (-5).(- 4-(-14)) 
 = (-5).(-4)-(-5).(-14) = -50
Bài tập 100: Đáp số B
Hoạt động 5:Dặn dò 
HS hoàn chỉnh các bài tập đã sửa chữa và hướng dẫn.
Làm thêm các bài tạp 142 -149 SBT Toán 6 tập 1 trang 72-73
Tiết sau: Bội và ước của một số nguyên.
IV. Rút kinh nghiệm:
..
 Tuần :21
 Tiết 65	Ngày soạn: 20.1.2008
 Ngày dạy: 21.1.2008
Đ 13 . bội và ước của một số nguyên
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm "chia hết cho".
Hiểu được ba tính chất có liên quan đến khái niệm "chia hết cho".
Biết cách tìm bội và ước của một số nguyên.
II. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ Ghi câu hỏi (Kiểm tra bài cũ)
III. hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
	Cho hai số tự nhiên a và b (b khác 0). Khi nào ta nói a chia hết cho b?
Tìm các số tự nhiên x, biết :	a) x ẻ B(6)	b) xẻƯ(6)
Hoạt động của GV và HS
Ghi nhớ
Hoạt động 3: Bội và ước của một số nguyên
HS làm bài tập ?1 theo nhóm. Nêu nhận xét.
GV nhắc lại khái niệm chia hết cho trong tập hợp số tự nhiên. tương tự HS phát biểu khái niệm này trong tập hợp số nguyên.
HS làm bài tập ?3 SGK. 
Muốn tìm B(a), Ư(a) với a ẻ Z, ta làm như thế nào cho nhanh?(ta tìm B(|a|), Ư(|a|) rồi bổ sung thêm các số đối của B(|a|), Ư(|a|))
GV nêu các chú ý trong SGK và HS làm bài tập ?4 
Cho a, b ẻZ, bạ0. Nếu có q ẻZ sao choa a = bq thì ta nói a chia hết cho b hay a là bội của b hay b là ước của a.
Chú ý : SGK
Hoạt động 4: Tính chất 
GV giới thiệu các tính chất của phép chia hết trong số nguyên.
HS diễn đạt các tính chất này bằng lời.
HS làm các ví dụ tương tự như SGK 
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò
HS làm các bài tập 101,102 104 và 105 tại lớp. 
Hướng dẫn HS làm bài tập 103 bằng bảng cộng.
Soạn và trả lời các câu hỏi ôn tập chương và làm các bài tập 107 - 121 SGK 
Tiết sau: Ôn tập chương II: số nguyên.
IV. Rút kinh nghiệm:
..
Tiết 66 + 67:	Ngày soạn: 21.1.2008
 Ngày dạy: 22.1.2008
ôn tập chương ii
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
Ôn tập, củng cố các kiến thức trong chương.
Rèn luyện thêm và củng cố các kỹ năng thực hiện các phép tính, các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc, dấu trong các phép tính trong số nguyên.
II. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ Ghi câu hỏi 113.
III. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong quá trình ôn tập)
Hoạt động của GV và HS
Ghi nhớ
Hoạt động 3: Ôn tập lý thuyết 
HS trả lời các câu hỏi ôn tập chương theo cách nhóm này hỏi nhóm kia trả lời nhóm còn lại nhận xét.
GV dùng bảng phụ đã chuẩn bì sẵn cũng như các sơ đồ khối đã sử dụng trong các tiết dạy trước đây để hệ thống hoá các kiến thức trong chương.
Trong quá trình thực hiện hoạt động 3 trên dấy, GV kết hợp cho HS giải các bài tập 107 - 111 để minh hoạ các kiến thức vừa ôn tập .
Hoạt động 4: Giải các bài tập tổng hợp
Bài tập 112:
GV hướng dẫn HS hình thành được biểu thức thông qua lời của đề toán.
HS nêu cách giải bài toán này cùng với các yêu cầu về kiến thức đã áp dụng.
HS: Quy tắc chuyển vế; Cộng hai số nguyên khác dấu.
Bài tập 114 : 
Thứ tự các số nguyên và tính tổng dựa trên các tính chất giao hoán, kết hợp và đặc điểm của các số đối nhau.
Bài tập 115:
Tìm số nguyên khi biết giá trị tuyệt đối của nó.(Dựa vào tính chất hai số nguyên đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau và ngược lại).
Bài tập 118 :
Tìm số nguyên dựa trên một biểu thức nào đó ta thường dùng những quy tắc nào?
HS: Ta sử dụng các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc và các tính chất của các phép tính.
Bài tập 119 :
- GV cho HS lên bảng trình bày.
- Khi thực hiện dãy các phép tính ta cần chú ý điều gì?
- HS: Thực hiện dãy các phép tính có chú ý đến dấu ngoặc và các tính chất cơ bản của các phép tính.
Bài tập 112:
Theo đề ta có biểu thức a - 10 = 2a - 5
Suy ra 2a - a = -10 + 5 hay a = -5
Vậy hai số cần tìm là -5 và -10
Bài tập 114:
Đáp số : 
a) Tổng bằng 0
b) Tổng bẳng -5 	
c) Tổng bằng 21
Bài tập 115:
Đáp số : 
a) a = 5 , a =-5 	b) a = 0 	
c) không có a	d) a = 5 , a =-5 
e) a = 2 , a = -2
Bài tập 118:
a) x = 25	b) x = -5	c) x =1
Bài tập 119:
a) A = 15.12 -3.5.10 = 15 .12 -15.10
 	= 15.(12-10) = 15.2 = 30
b) B = 45 -9.(13+5) = 45 - (9.13 + 9.5)
	= 45 -117 -45 = -117
c) C = 29.(19-13) - 19.(29-13) 
 	= 29.19 - 29.13 -19.29 + 19.13
	= 13(19-29) = 13.(-10) = -130
Hoạt động 5: Giải các bài toán điền số có suy luận cao 
Bài tập 113:
Tìm tổng các số có thể được điền.
Tìm tổng các số trong một cột (một hàng ...)
Với cách đánh dấu như hình bên, ta có thể tìm ô nào trước. Cho biết kết quả.
Bài tập 121
 - Tích của ba ô liên tiếp bằng 120 nên các số cách nhau 2 ô đều bằng nhau. Do đó , ta có thể điền được số nào vào các ô nào?
- Từ bước đó ta có thể suy ra các số còn lại trong các ô bằng cách nào? 
2
3
-2
-3
1
5
4
-1 
0
F
E
A
D
C
5
4
B 
0
Bài tập 113:
Bài tập 121:
A
B
6
C
D
E
F
G
H
-4
I
-4
B
6
-4
D
6
-4
G
6
-4
I
-4
5
6
-4
5
6
-4
5
6
-4
5
Hoạt động 6: Dặn dò:
Học kỹ và thuộc các quy tắc, các tính chất và các khái niệm trong chương.
Làm các bài tập còn lại và hoàn thiên các bài tập đã sửa , đã hướng dẫn .
Làm thêm các bài tập 162 - 168 SBT Toán 6 tập I trang 75 - 76.
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 chuong II(1).doc