I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên.
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT, thước thẳng có chia đơn vị. Hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng đứng. Hình vẽ 39/70 SGK. Bảng phụ ghi đề các bài tập ? và các bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó?
HS2: Vẽ trục số và cho biết:
a/ Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị?
b/ Những điểm nào nằm giữa các điểm -3 và 4?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Số nguyên
GV: Giới thiệu:
- Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương, đôi khi còn viết +1; +2; +3;. nhưng dấu “+” thường được bỏ đi.
- Các số -1; -2; -3; . là các số nguyên âm.
- Tập hợp gồm các số nguyên âm, nguyên dương, số - là tập hợp các số nguyên. Ký hiệu: Z. Viết: Z = {.; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; .}
♦ Củng cố: Làm bài 6/ 70 SGK.
Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông các câu.
- 4 N ; 4 N ; 0 Z
5 N ; - 1 N ; 1 N
GV: Hỏi: Cho biết tập hợp N và tập hợp Z có quan hệ như thế nào?
HS: N Z
GV: Minh họa bằng hình vẽ.
- Làm bài 17/ 73 SGK.
GV: Giới thiệu: Chú ý và nhận xét SGK.
- Cho HS đọc chú ý SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tế và trong giải toán ta có thể tự đưa ra qui ước. Để hiểu rõ hơn ta qua ví dụ và các bài tập / SGK.
GV: Cho HS đọc ví dụ trên bảng phụ ghi sẵn đề bài và treo hình 38/ 69 SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
♦ Củng cố: Làm ?1, ?2, ?3. Bài 10/ 71 SGK.
HS: Bài ?1. Điểm C được biểu là +4km, D là -1km, E là -4km
- Bài ?2. Câu a, b chú ốc sên đều cách A 1m
- Bài ?3.
a/ Đáp số của hai trường hợp như nhau, đều cách điểm A 1m, nhưng kết quả thực tế lại khác nhau:
+ Trường hợp a: Cách A 1m về phía trên.
+ Trường hợp b: Cách A 1m về phía dưới.
b/ Đáp số của ?2 là: a) +1m ; b) - 1m
Bài 10/ 71: Yêu cầu HS nhìn hình 40 SGK và đứng lên trả lời tai chỗ.
GV: Qua bài ?2, ?3. Ta nhận thấy trên thực tế, đôi lúc gặp trường hợp hai kết quả khác nhau nhưng câu trả lời như nhau (đều cách điểm A 1m) vì lượng giống nhau nhưng hướng ngược nhau => mở rộng tập N là cần thiết, số nguyên có thể coi là số có hướng.
* Hoạt động 2: Số đối 17’
GV: Dựa vào hình vẽ trục số giới thiệu khái niệm số đối như SK.
♦ Củng cố: Làm ?4
HS: Quan sát hình vẽ trục số và trả lời tại chỗ. 1. Số nguyên:
- Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
- Các số -1; -2; -3; . gọi là số nguyên âm.
- Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương, số 0, các số nguyên âm.
Ký hiệu: Z
Z = {.; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; .}
+ Chú ý: (SGK)
+ Nhận xét: (SGK)
Ví dụ: (SGK)
- Làm?1
- Làm ?2.
- Làm ?3
2. Số đối:
Trên trục số, hai điểm cách đều điểm 0 và nằm hai phía của điểm 0 là hai số đối nhau.
Ví dụ: 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3. là các cặp số đối nhau.
Cách đọc: SGK
- Làm ?4
Ngày soạn: Ngµy dạy:.. CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN Tiết 40: §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM ================================ I. MỤC TIÊU: - Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N. - Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. - Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, SBT; nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0), bảng vẽ trục số, phấn màu, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, thước kẻ có chia đơn vị, bảng phụ ghi đề các ví dụ; ? SGK, bảng phụ vẽ hình 35/SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: K/T sĩ số 6A3: .. 2.KiÓm tra : Thực hiện phép tính: a/ 4 + 6 = ? ; b/ 4 . 6 = ? ; c/ 4 – 6 =? 3. Bài mới: GV: Đặt vấn đề 2’: Phép nhân và phép cộng hai số nguyên luôn thực hiện được trong tập N và cho kết quả là một số tự nhiên, nhưng đối với phép trừ hai số tự nhiên không phải bao giờ cũng thực hiện, chẳng hạn 4 – 6 không có kết quả trong N. Chính vì thế, trong chương II chúng ta sẽ làm quen với một loại số mới, đó là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên sẽ tạo thành tập hợp các số nguyên mà trong tập hợp này phép trừ luôn thực hiện được. Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng *Hoạt động 1: Các ví dụ18’ GV: Em hãy trả lời câu hỏi ở phần đóng khung mở đầu. HS: Trả lời có thể sai hoặc đúng. GV: Để biết câu hỏi trên đúng hay chưa đúng, ta qua mục 1 về các ví dụ SGK. GV: Giới thiệu -1; -2; -3; ... gọi là các số nguyên âm và cách đọc như SGK. GV: Cho HS đọc đề ví dụ 1 SGK và đưa nhiệt kế có chia độ cho HS quan sát. HS: Đọc ví dụ 1. GV: Từ ví dụ trên ta sẽ có đáp án đúng cho câu hỏi phần đóng khung mở đầu SGK. -30C nghĩa là nhiệt độ 3 độ dưới 00C. Đọc là: âm ba độ C hoặc trừ ba độ C. GV: Treo đề và cho HS làm ?1 SGK. HS: Đọc nhiệt độ ở các thành phố. GV: Trong các thành phố ghi trong bảng, thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó. HS: Hà Nội nhiệt độ 18 độ trên 00C...., Bắc Kinh nhiệt độ 2 độ dưới 00C... ♦ Củng cố: Làm bài 1/ 68 SGK. GV: Treo hình 35 SGK cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi bài tập trên. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho HS đọc ví dụ 2, treo hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0) để HS quan sát. HS: Đọc và quan sát hình vẽ trả lời ?2 GV: Yêu cầu HS trả lời và giải thích ý nghĩa các số nguyên âm đó. ♦ Củng cố: Làm bài 2/ 68 SGK. GV: Tương tự các bước trên ở ví dụ 3 và làm ?3 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. * Hoat động 2: Trục số 20’ GV: Ôn lại cách vẽ tia số: - Vẽ một tia, chọn đoạn thẳng đơn vị, đặt liên tiếp đoạn thẳng đơn vị đó trên tia số và đánh dấu. - Ghi phía trên các vạnh đánh dấu đó các số tương ứng 0; 1; 2; 3;... Với 0 ứng với gốc của tia. - Vẽ tia đối của tia số và thực hiện các bước như trên nhưng các vạch đánh dấu ứng với các số -1; -2; -3; ... => gọi là trục số. GV: Yêu cầu HS vẽ trục số trong vở nháp. GV: Kiểm tra sửa sai cho HS. GV: Giới thiệu: - Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số.- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ trái sang phải là chiều âm của trục số. GV: Cho HS làm ?4 kẻ sẵn đề bài trên bảng phụ. Gợi ý: Điền trước các số vào các vạch tương ứng trên trục số và xem các điểm A, B, C, D ứng với số nào trên tia thì nó biểu diễn số đó. HS: Điểm A biểu diễn số -6 Tương tự: Hãy xác định các điểm B, C, D trên trục số và ký hiệu? GV: Giới thiệu chú ý SGK, cách vẽ khác của trục số trên hình 34 SGK. 1. Các ví dụ: Các số -1; -2; -3; ... gọi là các số nguyên âm. Đọc là: âm 1, âm 2, âm 3,... Hoặc : Trừ 1, trừ 2, trừ 3, ... Ví dụ 1: (SGK) - Làm ?1 Ví dụ 2: (SGK) - Làm ?2 Ví dụ 3: (SGK) - Làm ?3 2. Trục số: -6 -5 6 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 => Gọi là trục số - Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục. - Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số. - Làm ?4 + Chú ý: (SGK) 4. Củng cố: 3’ Từng phần. - Làm bài 4/ 68 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc lại các ví dụ SGK. - Làm bài 3; 5/ 68 SGK. - Làm bài tập 1; 3; 4; 6; 7; 8/ 54; 55 SBT. Bài tập về nhà Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông biết: A = {x Z / - 5 < x ≤ 4} 5 A ; - 5 A ; 0 A ; 1 A --------------------***-------------------- Ngày soạn: Ngµy d¹y: Tiết 41:§2. TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN ======================= I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên. - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. - Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, SBT, thước thẳng có chia đơn vị. Hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng đứng. Hình vẽ 39/70 SGK. Bảng phụ ghi đề các bài tập ? và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó? HS2: Vẽ trục số và cho biết: a/ Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị? b/ Những điểm nào nằm giữa các điểm -3 và 4? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Số nguyên GV: Giới thiệu: - Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương, đôi khi còn viết +1; +2; +3;... nhưng dấu “+” thường được bỏ đi. - Các số -1; -2; -3; ... là các số nguyên âm. - Tập hợp gồm các số nguyên âm, nguyên dương, số - là tập hợp các số nguyên. Ký hiệu: Z. Viết: Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...} ♦ Củng cố: Làm bài 6/ 70 SGK. Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông các câu. - 4 N ; 4 N ; 0 Z 5 N ; - 1 N ; 1 N GV: Hỏi: Cho biết tập hợp N và tập hợp Z có quan hệ như thế nào? HS: N Z Z GV: Minh họa bằng hình vẽ. N - Làm bài 17/ 73 SGK. GV: Giới thiệu: Chú ý và nhận xét SGK. - Cho HS đọc chú ý SGK. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tế và trong giải toán ta có thể tự đưa ra qui ước. Để hiểu rõ hơn ta qua ví dụ và các bài tập / SGK. GV: Cho HS đọc ví dụ trên bảng phụ ghi sẵn đề bài và treo hình 38/ 69 SGK. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. ♦ Củng cố: Làm ?1, ?2, ?3. Bài 10/ 71 SGK. HS: Bài ?1. Điểm C được biểu là +4km, D là -1km, E là -4km - Bài ?2. Câu a, b chú ốc sên đều cách A 1m - Bài ?3. a/ Đáp số của hai trường hợp như nhau, đều cách điểm A 1m, nhưng kết quả thực tế lại khác nhau: + Trường hợp a: Cách A 1m về phía trên. + Trường hợp b: Cách A 1m về phía dưới. b/ Đáp số của ?2 là: a) +1m ; b) - 1m Bài 10/ 71: Yêu cầu HS nhìn hình 40 SGK và đứng lên trả lời tai chỗ. GV: Qua bài ?2, ?3. Ta nhận thấy trên thực tế, đôi lúc gặp trường hợp hai kết quả khác nhau nhưng câu trả lời như nhau (đều cách điểm A 1m) vì lượng giống nhau nhưng hướng ngược nhau => mở rộng tập N là cần thiết, số nguyên có thể coi là số có hướng. * Hoạt động 2: Số đối 17’ GV: Dựa vào hình vẽ trục số giới thiệu khái niệm số đối như SK. ♦ Củng cố: Làm ?4 HS: Quan sát hình vẽ trục số và trả lời tại chỗ. 1. Số nguyên: - Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. - Các số -1; -2; -3; ... gọi là số nguyên âm. - Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương, số 0, các số nguyên âm. Ký hiệu: Z Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...} + Chú ý: (SGK) + Nhận xét: (SGK) Ví dụ: (SGK) - Làm?1 - Làm ?2. - Làm ?3 2. Số đối: Trên trục số, hai điểm cách đều điểm 0 và nằm hai phía của điểm 0 là hai số đối nhau. Ví dụ: 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3... là các cặp số đối nhau. Cách đọc: SGK - Làm ?4 4. Củng cố: - Nhắc lại số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp số nguyên, ký hiệu và số đối. - Làm bài 9; 10/ 71 SGK. - Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái câu em cho là đúng nhất: A. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương. B. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương và các số nguyên âm. C. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyyên âm, số 0 và các số nguyên dương. D. Cả ba câu trên đều đúng. HS: Lên bảng thực hiện. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc bài và làm các bài tập 7, 8, 9/70; 71 SGK. - Làm bài tập 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16/ 55 SGK. Bài tập về nhà Điền (Đ) ; (S) vào ô trống: a) 0 Z ; d) 2,5 Z b) -5 Z ; e) 0 N c) -3 N ; f) Z ---------------***----------------- Ngày soạn:.. Ngµy dạy:.. Tiết 42: §3. THỨ TỰ TRONG Z =============== I. MỤC TIÊU: - HS biết so sánh hai số nguyên - Tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên. - Có kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập. Rèn tính cẩn thận, chủ động khi giải BT II. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ vẽ trục số; SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài ?/ SGK và bài tập củng cố. - Chú ý, nhận xét và định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: K/T sĩ số 6A3: .. 2. Kiểm tra bài cũ: + HS1: + Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên nào? Viết ký hiệu. + Làm bài 12/56 SBT + HS2: + Làm bài 10/71 SGK. Hỏi: - So sánh giá trị hai số 2 và 4? - So sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số? 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên.17’ GV: Hỏi: - So sánh giá trị hai số 3 và 5? - So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên. HS: Trả lời và nhận xét. Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn. GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức cũ HS đã nhận xét. GV: Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Ký hiệu a a) - Trình bày phần in đậm SGK GV: Cho HS đọc phần in đậm / 71 SGK HS: Đọc phần in đậm ♦ Củng cố: Làm ?1; bài 11/73 SGK GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống. GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3? HS: Số 4, số 2 GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý / 71 SGK về số liền trước, liền sau. HS: Đọc chú ý. ♦ Củng cố: Làm bài 22/74 SGK GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cho HS nhận xét hai số nguyên, rút ra kết luận. GV: Từ câu d => ý 2 của nhận xét. Từ câu c, e => ý 3 của nhận xét. HS: Đọc nhận xét mục 1 SGK. * Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.20’ GV: Treo bảng phụ hình vẽ trục số: (H. 43) Hỏi: Em hãy tìm số đối của 3? HS: Số - 3 GV: Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị? HS: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị) GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 HS: Thực hiện yêu cầu của GV GV: Từ ?3 dẫn đế ... n tập và các bài tập SGK /99,100. HS: Học câu hỏi ôn tập SGK, giải các bài tập trang 99, 100 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: KTSS 6A3: .. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài 164/76 SBT. HS2: Làm bài 165/76 SBT 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi 5 phần ôn tập và các tính chất của phép cộng và phép nhân. - Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô trống: T/ chất của phép cộng T/ chất của phép nhân 1) Giao hoán: a + b = 2) Kết hợp: (a + b) + c = 3) Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = 4) Cộng với số đối: a + (-a) = 1) Giao hoán: a . b = 2) Kết hợp: (a . b) . c = 3) Nhân với 1: a . 1 = 1 . a = T/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a . (b + c) = ... + Bài 114 a, b/99 SGK:GV: Hướng dẫn: + Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8 + Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng tính nhanh tổng các số nguyên trên. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 119/100 SGK: GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm. HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ. b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính chất giao hoán của phép cộng. c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ và qui tắc chuyển vế. Bài 118/99 SGK GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày và nêu cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính hoặc qui tắc chuyển vế. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết. b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết. c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa biết. Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế. Bài tập: a) Tìm các ước của – 12. b) Tìm 5 bội của – 4 GV: a chia hết cho b khi nào? HS: Trả lời. GV: a b thì a là gì của b?, b là gì của a? HS: Trả lời và lên bảng làm bài tập. Bài 120/100 SGK. GV: Hướng dẫn HS lập bảng và lên điền số vào ô trống => Củng cố kiến thức ước và bội của một số nguyên . b a - 2 4 - 6 8 3 - 6 12 -18 24 -5 10 - 20 30 - 40 7 - 14 28 - 42 56 Câu 5: (6’) Viết dạng tổng quát của tÝnh chÊt phép cộng, phép nhân các số nguyên. Bài 114 a, b/99 SGK: (6’) a) Vì: -8 < x < 8 Nên: x {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} Tổng là: (-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0 b) Tương tự: Tổng bằng -9 Bài 119/100 SGK(6’) Tính bằng hai cách: a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10 = 15 . 12 – (3 . 5) . 10 = 15 . 12 – 15 . 10 = 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30 Cách 2: Tính các tổng rồi trừ. b) 45 – 9 . (13 + 5) = 45 – (9 . 13 + 9 . 5) = 45 – 9 . 13 – 9 . 5 = 45 – 117 – 45 = - 117 Cách 2: Tính dấu ngoặc tròn, nhân, trừ. Bài 118/99 SGK(7’) Tìm số nguyên x biết: a) 2x - 35 = 15 2x = 15 + 35 2x = 40 x = 40 : 2 x = 20 b) 3x + 17 = 2 3x = 2 – 17 3x = - 15 x = -15 : 3 x = - 5 c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0 x = 1 Bài tập: a) Tìm các ước của – 12. b) Tìm 5 bội của – 4 Giải: a) các ước của -12 là: -1; 1; -2; 2; -3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12. b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24; -8; Bài 120/100 SGK. Giải: a) Có 12 tích tạo thành. b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0. c) Có 6 tích là bội của 6 là: -6; 12; -18; 24; 30; -42 d) Có 2 tích là ước của 20 là: 10; -20. 4. Củng cố: Ph¸t biÓu quy t¾c nh©n hai sè nguyªn cïng dÊu, kh¸c dÊu. Tõ ®ã suy ra quy t¾c chia hai sè nguyªn cïng dÊu, kh¸c dÊu. 5. Hướng dẫn về nhà. + Ôn lại các câu hỏi trang 98 SGK. + Xem lại các dạng bài tập đã giải. + Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết. ---------------------------------**$**------------------------------- Ngày soạn: . Ngµy KT: Tiết 68: KIỂM TRA 45 Phút (Chương II) =========================== I. MỤC TIÊU: - Nhằm khắc sâu kiến thức cho HS về tập hợp các số nguyên, thứ tự, giá trị tuyêt đối của một số nguyên, phép tính cộng , trừ, nhân, chia các số nguyên, qui tắc bỏ dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, tính chất của phép nhân, phép cộng, bội và ước của một số nguyên. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải thành thạo các bài tập. II. CHUẨN BỊ: GV: In đề III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: KTSS 6A3: 2. Phát đề: 3. Nội dung bài kiểm tra : MA TRẬN Mức độ Chuẩn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dung cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số nguyên âm. Biểu diễn các số nguyên trên trục số. KT: - Biết các số nguyên âm, tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. 1 0,25 2 0,5 KN: - Biết biểu diễn các số nguyên trên trục số. - Phân biệt được các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0. 1 0,25 Thứ tự trong tập hợp Z. Giá trị tuyệt đối. KN: - Tìm và viết được số đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Sắp xếp đúng một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm. 1 0,25 1 1,0 2 1,25 Các phép cộng, trừ, nhân trong tập hợp Z và tính chất của các phép toán. KN: - Vận dụng được các quy tắc thực hiện các phép tính, các tính chất của các phép tính trong tính toán. - Làm được dãy các phép tính với các số nguyên. 5 1,25 3 5,0 1 1,0 9 7,25 Bội và ước của một số nguyên KT : - Biết khái niệm bội và ước của một số nguyên. 1 1,0 1 1,0 Tổng 1 0,25 1 0,25 11 8,5 1 1,0 14 10 Họ và tên: Lớp 6A KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG II MÔN: SỐ HỌC 6 Lời phê của Thầy giáo Điểm I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Cách viết sai là : A. 6N B. 6Z C. -6N D. 0Z Câu 2. Số liền sau của -6 là : A. -7 B. -5 C. 6 D. 0 Câu 3. Kết quả của phép tính (-5) + (-11) là : A. -6 B. -16 C. 16 D. 6 Câu 4. Kết quả của phép tính (-17) + 5 + 8 + 17 là : A. 13 B. -13 C. 47 D. - 47 Câu 5. Kết quả của phép tính (–28) – (–32) là : A. 60 B. - 60 C. 4 D. - 4 Câu 6. Kết quả của phép tính (-3) + (-350) + (-7) + 350 là : A. 4 B. 10 C. -10 D. - 4 II. TỰ LUẬN (7 điểm ) Bài 1. (2 điểm) Thực hiện các phép tính : a) (–15) + (– 40) b) 52 + (–70) c) (–1075) – (29 – 1075) d) (–5). 8.( –2).3 Bài 2. (1 điểm) Cho các số nguyên : 2; 0; –25; –19 a) Hãy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần. b) Tìm giá trị tuyệt đối của từng số đã cho. Bài 3. (1.5 điểm) Tìm số nguyên x, biết : a) –13x = –39 b) 2x – (–17) = 15 c) |x – 2| = 3. Bài 4. (1 điểm) a) Tìm các ước của -8: b) Tìm năm bội của 6 Bài 5. (1.5 điểm) a/ Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : |x| < 5 b/ Tính tổng sau: 2 + (-3) + 4 + (-5) + + 2008 + (-2009) + 2010 + (-2011) + 2012 Bài làm. Đáp án- Thang điểm. I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B B A C C II. TỰ LUẬN (7 điểm ) Bài Nội dung Điểm 1 (2 điểm) a) (–15) + (– 40) = – (15 + 40) = –55 0,5 b) 52 + (–70) = – (70 – 52) = –18 0,5 c) (-1075) – (29 – 1075) = -1075 – 29 + 1075 = (-1075 + 1075) – 29 = -29 0,5 d) (–5). 8.( –2).3 = [(–5). (–2)]. (8. 3) = 10. 24 = 240 0,5 2 (1,0 điểm) a) –25; –19; 0; 2 0.5 b) 0.5 3 (1.5 điểm) a) –13x = –39 x = (– 39) : (–13) x = 3 0,5 b) 2x – (–17) = 15 2x + 17 = 15 2x = 15 – 17 2x = –2 x = –1 0.5 c) |x - 2| = 3 * x – 2 = –3 x = –3 + 2 x = –1 * x – 2 = 3 x = 3 + 2 x = 5 0,5 4 (1 điểm) a) Ư(-8) = {- 8; - 4; - 2; - 1; 1; 2; 4; 8} 0,5 b) Tìm đúng 5 bội của 6 0,5 5 (1,5 điểm) a/ Các số nguyên x thỏa mãn |x| < 5 là : - 4; - 3; - 2; -1; 0; 1; 2; 3; 4 0, 5 * Tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn |x| < 5 là : (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = (- 4 + 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0. 0, 5 b/ 2 + (-3) + 4 + (-5) + + 2008 + (-2009) + 2010 + (-2011) + 2012 = [2 + (-3)] + [4 + (-5)] + + [2008 + (-2009)] + [2010 + (-2011)] + 2012 = 1005.(-1) + 2012 = 1007 0.25 0.25 PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS MÔN: SỐ HỌC 6 ĐỀ SỐ 2 ( Tiết 68 Tuần 23 theo PPCT) Họ và tên:. Lớp:.. Điểm Lời phê của Thầy(Cô) I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Cách viết sai là : A. 6N B. 6Z C. -8N D. 0Z Câu 2. Số liền sau của -7 là : A. -7 B. -6 C. 6 D. 0 Câu 3. Kết quả của phép tính (-5) + (-12) là : A. -6 B. -17 C. 16 D. 6 Câu 4. Kết quả của phép tính (-18) + 5 + 8 + 18 là : A. 13 B. -13 C. 47 D. - 47 Câu 5. Kết quả của phép tính (–29) – (–33) là : A. 60 B. - 60 C. 4 D. - 4 Câu 6. Kết quả của phép tính (-3) + (-123) + (-7) + 123 là : A. 4 B. 10 C. -10 D. - 4 II. TỰ LUẬN (7 điểm ) Bài 1. (2 điểm) Thực hiện các phép tính : a) (–14) + (– 50) b) 62 + (–80) c) (–105) – (29 – 105) d) (–5). 8.( –2).3 Bài 2. (1 điểm) Cho các số nguyên : 2; 0; –25; –19 a) Hãy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần b) Tìm giá trị tuyệt đối của từng số đã cho. Bài 3. (1.5 điểm) Tìm số nguyên x, biết : a) – 24x = – 48 b) 2x – (–17) = 15 c) |x – 2| = 3. Bài 4. (1 điểm) a) Tìm các ước của -8: b) Tìm năm bội của 9: Bài 5. (1.5 điểm) a/ Tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : |x| < 5 b/ Tính tổng sau: 1 + 2 + (– 3) + (– 4) + 5 + 6 + (– 7) + (– 8) + . . . – 995 – 996 + 997 + 998 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B B A C C II. TỰ LUẬN (7 điểm ) Bài Nội dung Điểm 1 (2 điểm) a) (–14) + (– 50) = – (14 + 50) = –64 0,5 b) 62 + (–80) = – (80 – 62) = –18 0,5 c) (-105) – (29 – 105) = -105 – 29 + 105 = (-105 + 105) – 29 = -29 0,5 d) (–5). 8.( –2).3 = [(–5). (–2)]. (8. 3) = 10. 24 = 240 0,5 2 (1,0 điểm) a) –25; –19; 0; 2 0.5 b) 0.5 3 (1.5 điểm) a) –24x = –48 x = (– 48) : (–24) x = 2 0,5 b) 2x – (–17) = 15 2x + 17 = 15 2x = 15 – 17 2x = –2 x = –1 0.5 c) |x - 2| = 3 * x – 2 = –3 x = –3 + 2 x = –1 * x – 2 = 3 x = 3 + 2 x = 5 0,5 4 (1 điểm) a) Ư(-8) = {- 8; - 4; - 2; - 1; 1; 2; 4; 8} 0,5 b) Tìm đúng 5 bội của 9 0,5 5 (1,5 điểm) a/ Các số nguyên x thỏa mãn |x| < 5 là : - 4; - 3; - 2; -1; 0; 1; 2; 3; 4. 0, 5 * Tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn |x| < 5 là : (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = (- 4 + 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0. 0, 5 b/ 1 + 2 + (– 3) + (– 4) + 5 + 6 + (– 7) + (– 8) + . . . – 995 – 996 + 997 + 998 = 1 + [(2 + (– 3) + (– 4) + 5] + [6 + (– 7) + (–8) + 9] + + [994 – 995 – 996 + 997] + 998 = 1 + 0 + 0 + + 0 + 998 = 1 + 998 = 999 0.25 0.25
Tài liệu đính kèm: