I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức.H/s biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số,nắm được điẻm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn tên tia số
2. Kĩ năng.H/s phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệuvà, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liên trước của một số tự nhiên.
3. Thái độ: Rèn luyện cho H/s tính chính xáckhi sử dụng các kí hiệu.
II/ Chuẩn bị:
- Của thầy: phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài.
- Của trò: ôn tập các kiến thức của lợp 5
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Ổn định;
2- Kiểm tra; + h/s1; cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong sgk về cách viết tập hợp.
+h/s2; nêu cách viết một tập hợp , bài tập : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhỏ hơn 10.
3- Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động I: Tìm hiểu về tập hợp Nvà N*
Gv ;hãy lấy ví dụ vè số tự nhiên?
Gv giới thiệu tập N
N={0,1,2,3, }
Gv cho biết các phần tử của N
Gv ; các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
Gv đưa ra mô hình tia số, y/c h/s mô tả lại tia số.
Gv y/c cả lớp vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên .
Gv; mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
Gv gọi H/s nhận xét về điểm biểu diễn số 1trên tia số gọi là?
Gv tương tự điểm biểu diễn số a là?
GVgới thiệu tập hợp số tự nhiên khác không được kí hiệu là N*
N*={1,2,3, .}
N*={1,2,3, .}
Gv đưa ra bài tập; bảng phụ
Hãy điền vào ô vuông những kí hiệu thích hợp.
12 N ; N
5 N ; 0 N*
0 N
H/s trả lời
Các số 0,1,2,3,4.
H/s,các số 0,1,2.
Là các phần tử của tập hợp N
H/s biểu diễn trên tia số
Nghe
H/s nhận xét
H/s trả lời.
Hs trả lời.
hs nghe.
H/s hoạt động nhóm bàn
1.Tập hợp N và tập hợp N*
tập hợp các số tự nhiên;
N={0,1,2,3, }
Ta có tia số
điểm 1 biểu diễn số 1trên tia số.
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N*={1,2,3, .}
12 N; N
5 N ; 0 N*
0 N
Chương I: Ôn Tập Và Bổ Túc Về Số Tự Nhiên Tiết1: Tập Hợp. Phần Tử Của Tập Hợp I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức: H/s được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp,nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2. Kĩ năng: H/s biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu thuộc hay không thuộc. 3. Thái độ: Rèn luyện cho H/s tính tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp . II/ Chuẩn bị: - Của thầy: Phiếu học tập- mô hình về tập hợp. - Của trò: Bảng phụ, phấn viết III/ Các hoạt động dạy học: 1- ổn định; 2- Kiểm tra; 3- Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động I: Tìm hiểu về tập hợp - Yêu cầu học sinh đọc phần 1Sgk;2’, - Em hãy lấy một ví dụ về tập hợp, - Gọi hs khác bổ sung, - Gv ; tập hợp là toàn bộ các thành phần thuộc tập hợp ấy, - Gv đưa ra các vd về tập hợp. - Vd; tập hợp học sinh lớp 6 Tập hợp bàn ghế của một lớp học, Một hs lấy vd Hs khác bổ sung, Nghe Theo dõi ghi bài 1các ví dụ; vd; tập hợp các đồ ding học tập, tập hợp các số nhỏ hơn 6; {0,1,2,3,4,5,} Hoạt động II: Tìm hiểu về kí hiệu, cách viết Gv giới thệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6 A={0,1,2,3,4,5}hoặc A={1,3,2,0,5,4} Gv y/c một hs viết tập hợp các đồ dùng học tập Gọi hs nhận xét, Gv nhận xét các số 0,1,2,3,4,5, là các phần tử của tập hợp A gv đưa ra kí hiệu và gv tacó 1 A, đọc một thuộc A hoặc 1 là phần tử của A gv vậy7có phải là phần tử của A hay không? y/c hs nhận xét gv đưa ra kí hiệu trong sgk, gv cho hs làm bài tập 1sgk y/c hs hoạt động cá nhân gv gọi 2 hs lên bảng làm bài, y/c hs cả lớp làm ? 1 sgk theo nhóm bàn gv đưa ra chú ý sgk. y/c hs đọc chú ý gv cho hs làm ?2 sgk y/c hs hoạt động theo nhóm Hs nghe Một hs lên bảng viết 1hs nhận xét hs theo dõi ghi vở một hs trả lời một hs nhận xét, hs ghi bài hs làm bài 2hs lên bảng làm bài hs hoạt động nhóm, 1hs đọc hs hoạt động nhóm 2cách viết. các kí hiệu. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ nhơn 6 Gọi B là tập hợp các chữ cái a,b,c Ta viết; A={0,1,2,3,4,5} B={a,b,c} Các số 1,2,3,4,5,là các phần tử của A các chữ cái a,b,c là các phần tử của B kí hiệu; sgk bài tập1; 12 A 16 A ?1 sgk; D ={0,1,2,3,4,5,6} 2 D 10 D + chú ý; sgk, ?2 sgk {N,H,T,R,G} Hoạt động III: Luyện tập, củng cố gv củng cố lại bài; +một tập hợp bao gồm nhiều phần tử nhắc lại ví dụ sgk, +cách bài tập; cho hs làm bài tập 3 sgk. y/c hs hoạt động nhóm nhóm 1,2 ;làm hai ý đầu nhóm 3,4 hai ý sau y/c các nhóm đổi kết quả, gv đưa ra kết quả; các nhóm tự nhận xét kết quả bài làm của nhau, Hs nghe Hs hoạt động nhóm Hs đổi bài cho nhau đại diện nhóm nhận xét; Nội dung , Một tập hợp bao gồm nhiều phần tử Tập hợp được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa Các không hiệu và -bài tập 3sgk; Giải; x A; y B ; b A ; b B. Hoạt động IV hướng dẫn giải bài tập, dặn dò Hướng dẫn hs bài tập 4; Viếtt các tập hơp A,B,M,H ; Ta có ; A có 2phần tử( 15, 26) B có các phần tử (a,b,1) M; có(bút) H; có ( bút , sách ,vở ) Bài tập 5sgk A={tháng tư,tháng năm,tháng sáu} B = {tháng tư , tháng sáu, tháng chín ,tháng mười một} -Dặn dò; Về nhà học bài và làm các bài tập sgk; Hs nghe Hs ghi vào vở về nhà làm lại, Ngày soạn: Tiết 2: Tập Hợp các số tự nhiên Ngày dạy: I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức.H/s biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số,nắm được điẻm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn tên tia số 2. Kĩ năng.H/s phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệuvà, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liên trước của một số tự nhiên. 3. Thái độ: Rèn luyện cho H/s tính chính xáckhi sử dụng các kí hiệu. II/ Chuẩn bị: - Của thầy: phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài. - Của trò: ôn tập các kiến thức của lợp 5 III/ Các hoạt động dạy học: 1- ổn định; 2- Kiểm tra; + h/s1; cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong sgk về cách viết tập hợp. +h/s2; nêu cách viết một tập hợp , bài tập : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhỏ hơn 10. 3- Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động I: Tìm hiểu về tập hợp Nvà N* Gv ;hãy lấy ví dụ vè số tự nhiên? Gv giới thiệu tập N N={0,1,2,3,} Gv cho biết các phần tử của N Gv ; các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Gv đưa ra mô hình tia số, y/c h/s mô tả lại tia số. Gv y/c cả lớp vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên . Gv; mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Gv gọi H/s nhận xét về điểm biểu diễn số 1trên tia số gọi là? Gv tương tự điểm biểu diễn số a là? GVgới thiệu tập hợp số tự nhiên khác không được kí hiệu là N* N*={1,2,3,.} N*={1,2,3,.} Gv đưa ra bài tập; bảng phụ Hãy điền vào ô vuông những kí hiệu thích hợp. 12 N ; N 5 N ; 0 N* 0 N H/s trả lời Các số 0,1,2,3,4... H/s,các số 0,1,2... Là các phần tử của tập hợp N H/s biểu diễn trên tia số Nghe H/s nhận xét H/s trả lời. Hs trả lời. hs nghe. H/s hoạt động nhóm bàn 1.Tập hợp N và tập hợp N* tập hợp các số tự nhiên; N={0,1,2,3,} Ta có tia số điểm 1 biểu diễn số 1trên tia số. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N*={1,2,3,.} 12 N; N 5 N ; 0 N* 0 N Hoạt động II: tìm hiểu về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Gv cho hs quan sát tia số và trả lời ; So sánh 2 và 4. Nhận xét vị trí hai điểm 2và 4 trên tia số. Gv giới thiệu tổng quát. Với a,b N , a< b hoặc b> a trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b gv giới thiệu kí hiệu ; a b nghĩa là a< b hoặc a=b b a nghĩa là b > a hoặc b = a bài tập. Viết tập hợp A={ x N/ 6 x8}bằng cách liệt kê các phần tử của nó. Cho hs hoạt động cá nhân(3’) Gọi 2hs lên bảng làm bài. Gv gới thiệu tính chất bắc cầu Cho hs tìm số liên sau của 4 Yc hs hoạt động nhóm bàn. Gọi hs trả lời. Gv chốt lại . Gv hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? Yc hs làm ? sgk. Hs hoạt động nhóm bàn. Gv chốt lại. Gv trong các số tự nhiên , số nào là nhỏ nhất? có số tự nhiên lớn nhất hay không? vì sao? 2hs trả lời . 1hs nhận xét. Hs nghe. Hs nghe và ghi bài. Hs cả lớp cùng làm bài. 2hs lên bảng làm bài. hs nghe 1hs hoạt động nhóm tìm số liền sau. đại diện nhóm trả lời. Hs nghe và ghi bài. Hs suy nghĩ trả lời. Hs hoạt động nhóm. Hs ghi bài. Hs trả lời; 2 Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. trong hai số tự nhiên avà b nếu a < b thì điểm a nằm ở bên trái điểm b trên tia số . nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b ta viết là; a b hoặc có thể viết; b a Giải ; A= {6,7,8} t/c nếu a < b và b < c thì ta có; a < c mỗi số tự nhiên chỉ có một số liền sau duy nhất vd ; số liền sau của 3 là 4 ? sgk a)28, 29, 30. b)99, 100, 101. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. Hoạt động III; luyện tập củng cố Cho hs làm bài tập 6,7 sgk(8) Hs hoạt động cá nhân. Gọi 2hs lên bảng làm bài. Cho hs hoạt động nhóm bài tập 8,9 sgk. Yc nhóm 1,3 làm bài 8, nhóm 2,4 làm bài 9 Yc đại diện các nhóm lên bảng chữa bài. 2 hs lên bảng làm bài. hs hoạt động nhóm đại diện các nhóm lên bảng chữa bài. Bài tập6 (8) Giải; a)18,100. b)34, 999. Bài tập 7 ; Giải; a) A = {13,14,15 } A= {1,2,3,4 } B= {13,14,15,} bài tập 8. Giải; A= {1,2,3,4,5 } A= { x N / x 5} Bài 9; Giải ; a)7,8 b)a, a+1. Hoạtđộng IV: hướng dẫn về nhà Về nhà học kĩ bài . Làm bài tập ; 10 (tr 8 ) sgkbài tập 11,12,13.sbt. Bài tập 10 ; ta làm như ? sgk. Bài tập 11 ta làm như bài tập 7sgk Bài 12 làm như bài 9 sgk. Chú ý tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0. Bài 13. Giải; N*= {1,2,3,4,5,}. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3: Ghi số tự nhiên I/ Mục tiêu: 1 Kiến thức . Hs hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 2 Kĩ năng: hs biết đọc và viết các số la mã không quá 30. 3 Thái độ: hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II/ Chuẩn bị: Của thầy; đèn chiếu, giấy trong ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số,bảng phân biệt số và chữ số,bảng các số la mã từ 1 đến 30. Của trò; giấy trong, bút dạ viết giấy trong. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy : Hoạt động của trò Nội dung. Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ. Gv đưa ra câu hỏi kiểm tra bài cũ. Y/c hs 1 ; viết tập hợp Nvà N*. Bài tập 11(sbt). Y/c hs 2 viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá6 bằng 2 cách. Cả lớp cùng làm bài. Hs 1 lên bảng làm bài. Hs 2 lên bảng làm bài. Hs 1 Tập hợp; N={0,1,2,3} N*= {1,2,3} Bài 11; A={ 19,20} B ={1,2,3} C = {35;36;37;38} Hs 2. C1 B = {0,1,2,3,4,5,6} C2 B = {x N/ x 6} Hoạt động II: Tìm hiểu số và chữ số. Gv gọi hs lấy ví dụ về số tự nhiên. Yc chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? là những số nào? Gv đưa ra bảng sgk giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. Gv với 10 chữ số tự nhiên ta ghi được mọi số tự nhiên. y/c hs lấy vd về số tự nhiên. Gv nêu chu ý sgk phần a. Gv lấy DV sgk . 3895, Gv hãy cho biết các chữ số của số 3895? - chữ số hàng chục? - chữ số hàng trăm? Gv giới thiệu số hàng trăm, hàng chục. Gv cho hs bài tập11 sgk (t10) Y/c hs hoạt động nhóm (3’) đại diện các nhóm báo cáo kq. Gv đưa ra kq hs so sánh Hs lấy VD Hs quan sát bảng phụ 2hs lấy VD hs theo dõi sgk. Hs ghi vở. Hs trả lời. Hs hoạt động nhóm. đại diện nhóm báo cáo kq. Hs so sánh kq . 1;Số và chữ số. Bảng chữ số; sgk. Mỗi số tự nhiên có thể có 1,2,3 Chữ số. VD; số5 có 1 chữ số Số 11 có 2 chữ số. Số 212 có 3 chữ số. Số 5145 có 4 chữ số. Chú ý: a) sgk. VD; 15, 712 , 314. b)sgk. VD; sgk Số đã cho Số trăm Chữ Số hàng trăm số chục Chữ số hàng chục Các chữ số 3895 38 8 389 9 3,8,9,5 Bài tập 11 sgk; Giải: Số dã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 22307 14 223 4 3 142 230 2 0 Hoạt động III: tìm hiểu về hệ thập phân. Gv nhắc lại ; Với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Cách ghi như vậy gọi là cách ghi số trong hệ thập phân. Trong hệ thập phân mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. Gv đưa ra, vd sgk. Gv đưa ra các số yc hs biểu diễn các số đó, hoạt động theo nhóm bàn ab; abc ; abcd đại diện nhóm báo cáo. Gv nhận xét. Gv cho hs hoạt động nhóm làm? sgk. ... o ô trống. hs cả lớp cùng làm bài 1 hs lên làm bài hs1: bài150c Tìm BCNN(24;40;168) 24 = 23.3 40 = 23..5 168 = 23.3.7 BCNN(24;40;168) = 840 Hs hoạt động nhóm; các nhóm thảo luận và đưa ra k/q 1 hs đọc và tự kiểm tra k/q. 1 hs nêu hướng làm 1 hs khác lên bảng làm bài. BCCNN ( 30;45) = 90 Các BC của 30 và 45 nhỏ hơn 500 là:90;180;270;360;450. 1 hs trả lời; 1- 2hs đưa ra phương pháp giải hs làm bài độc lập hs theo dõi nội dung bài tập gv đưa ra trên bảng. Bài tập 150c Tìm BCNN(24;40;168) 24 = 23.3 40 = 23..5 168 = 23.3.7 BCNN(24;40;168) = 840 Bài tập152sgk; Giải: Với a15 và a18 Nên : aẻBC (15;18) BC(15;18) = {0; 90..} Vì a nhỏ nhất ạ 0 ị a = 90 Bài tập 153 sgk ; Giải; BCCNN ( 30;45) = 90 Các BC của 30 và 45 nhỏ hơn 500 là:90;180;270;360;450. Bài tập:154 a 2 aẻBC (2;3;4;8) a 3 và 35Ê a Ê60 a 4 ị BCNN(2;3;4;8) a 8 = 24ị a = 48 a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a;b) 2 10 1 50 BCNN(a;b) 12 300 420 50 ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 a) Điền vào ô trống của bảng b) So sánh tích ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) với tích a.b./. Hoạt động II Dặn dò Về nhà học bài; làm các bài tập phần luyện tập 2 sgk . Lớp dạy :6B, Tiết theo TKB.,Ngày giảng ..sĩ số :.,Vắng .. Tiết 36; luyện tập I Mục tiêu; 1Kiến thức: Hs được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN, biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN. 2 Kĩ năng: Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế,đơn giản; 3 Thái độ ;Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán. II Chuẩn bị: bảng phụ ghi nội dung bài tập. III Các hoạt động dạy học: 1 ổn định: 2 kiểm tra: - So sánh qui tắc tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1; bài tập: 190 sbt: Đáp án; Đáp số: 0;75;150;225;300;375; 3 Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động I: Tổ chức luyện tập. Gv cho hs cả lớp làm bài tập 156 sgk và bài 193 sbt Gv gọi 2 hs lên bảng làm 2 bài tập trên. Bài tâp 156 sgk Tìm số tự nhiên x biết rằng x 12; x 21; x 28 và 150< x< 300 Bài 157 sgk: Gv hướng dẫn hs phân tích bài toán; sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật: a là BCNN (10;12) Bài 158 sgk; Gv bài tập này khác bài tập 157 ở điểm nào? Gv y/c hs phân tích bài toán để giải ? Hs cả lớp cùng làm bài độc lập. Hs1: bài 156 x 12; x 21; x 28 ị x ẻBC( 12;21;28) = 84 vì 150< x< 300 ị x ẻ{168; 252} Hs2 bài 193: 63 = 32.7 35 = 5.7 105 = 3.5.7 ị BCNN(63;35;105) = 315Vậy BC của 63;35;105;có 3 chữ số là : 315;630; 945. Hs đọc đề bài: hs cả lớp làm bài độc lập; 1 hs lên bảng làm bài; a là BCNN(10;12) ịBCNN(10;12)= 60 Vậy: sau 60 ngày thì hai bạn lại trực nhật. Bài 158: Hs đọc đề bài , số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8và 9, só cây đó trong khoảng từ 100- 200 . gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a ẻBC(8;9) và 100ÊaÊ200 Vì 8 và 9 là hai số nguyên tó cùng nhau ị BCNN( 8;9) = 72 Mà; 100ÊaÊ200 ị a = 144. Bài tập 156sgk Giải: x 12; x 21; x 28 ị x ẻBC( 12;21;28) = 84 vì 150< x< 300 ị x ẻ{168; 252} Bài 193 sbt: Giải; 63 = 32.7 35 = 5.7 105 = 3.5.7 ị BCNN(63;35;105) = 315Vậy BC của 63;35;105;có 3 chữ số là : 315;630; 945. Bài 157sgk: Giải: a là BCNN(10;12) ịBCNN(10;12)= 60 Vậy: sau 60 ngày thì hai bạn lại trực nhật. Bài tập 158 sgk: Giải; Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có a ẻBC(8;9) và 100ÊaÊ200 Vì 8 và 9 là hai số nguyên tó cùng nhau ị BCNN( 8;9) = 72 Mà; 100ÊaÊ200 ị a = 144 Hoạt động III Dặn dò: Gv cho đọc nội dung lịch can chi sgk(60) nhắc hs ôn tập dần nội dung ôn tập sgk ( 61) trả lời các câu hỏi và bài tập. Lớp dạy :6B ,Tiết TKB,Ngày giảng ,Sĩ số ,Vắng Tiết 37. ôn tập chương I I mục tiêu: 1 kiến thức; ôn tập cho hs các kiến thức đã học về các phép tính cộng ,trừ,nhân, chiavà nâng lên lũy thừa 2 Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập thức hiện các phếp tính tìm số chưa biết 3Thái độ Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận tỉ mỉ. II Chuẩn bị. Bảng hệ thống kiến thức các phép tính cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa. Hs làm đáp án các câu hỏi từ1-10sgk: III Dạy học: 1 ổn định: 6a; 6b; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động I: Kiểm tra Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs.Hệ thống câu hỏi và các bài tập hs đặt vở – các bài tập đã chuẩn bị trên bàn. Hoạt độngII: ôn tập lí thuyết Gv đưa ra các câu hỏi 1-4 cho hs lên bảng viết dạng tổng quát của các T/C. 1 hs tại chỗ trả lời C2 hs 3 lên bảng viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. nêu điều kiện để a chia hết cho b và để a trừ được b. 1 hs lảmtên bảng 2 hs trả lời. 1hs lên bảng viết công thức. 1hs tai chỗ trả lời. *phép cộngvà phép nhân có t/c G/H-K/H;ngoài ra phép cộng có t/c cộng với số o, phép nhân có t/cnhân với 1 *a.a.a= an *am.an= am+n *am: an= am-n ( m³n) *a= b.q(qẻN,b ạ0) *a³b Hoạt động III Bài tập bài 159sgk: gv cho hs hoạt động cá nhân gọi hs nhận xét. gv bổ sung. cho 2hs lên bảng làm bài Gv củng cốvề việc thứ tự thực hiện các phép tính. cả lớp cùng làm bài; gv cho hs nêu lại cách tìm các thành phần trong các phép tính trong bài. hs làm bài độc lập 1 hs lên bảng làm bài. 1hs nhận xét hs theo dõi 2 hs lên bảng làm bài. 2 hs lên bảng làm bài. Bài 159: a)=0 e) = 0 b)=1 g)= n c)=n h) = n d)=n Bài 160: a)204-84:12=197 b)15.23+4.32-5.7=121 c)56:53+23.22= 157 d) 164.53+47.164= 164( 53 +47)=164.100= 16400 Bài 161: a)219-7(x+1)=100 7(x+1)=219-100 7(x+1)=119 x+1=119:7 ; x+1=17 x= 16 b)(3x-6)3=34 3x-6=34:3 3x-6=27; 3x=33; x=11. Họat độngIV: Hướng dẫn về nhà. ôn tập lí thuyết từ câu 5-10 bài tập 165,166;167sgk Ngày soạn Ngày dạy11/12/06 Tiết 38. ôn tập chương I I mục tiêu: 1 kiến thức; ôn tập cho hs các kiến thức đã học về các phép tính cộng ,trừ,nhân, chiavà nâng lên lũy thừa 2 Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập thức hiện các phếp tính tìm số chưa biết 3Thái độ Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận tỉ mỉ. II Chuẩn bị. Bảng hệ thống kiến thức các phép tính cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa.Dấu hiệu chia hết, cách tìm BCNN,cách tìm ƯCLN. Hs bảng phụ: III Dạy học: 1 ổn định: 6a; 6b; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt độngI Ôn tập lí thuyết Gv cho 1 hs nêu tính chất chia hết của 1 tổng Gv dùng bảng 2 sgk để ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2,cho5,cho3, cho9. Gv chia bảng làm4 phần bằng nhau cho 4 hs lên bảng trả lời từ câu 7 – câu 10 Gv cho hs so sánh sự giống và khác nhau giữa tìm ƯCLN và BCNN. Gv số nguyên tố và hợp số có gì khác nhau. hs nêu dạng tổng quát của tính chất; 1) am bm ị (a+b) m 2) a á m bm ị (a+b)á m (a,b ẻN; m ạ 0). Hs nhắc lại các dấu hiệu chia hét cho 2, cho3,cho5,cho9. 4 hs lên bảng làm bài Hs theo dõi các bảng để so sánh. Hoạt động II: Bài tập Bài 165 sgk. Gv phát phiếu học tập cho hs .Điền các kí hiệu thích hợp vào ô trống, a) 747 P 235 P 97 P b) a=835.123+318 P c) b= 5.7.11+13.17 P d) c= 2.5.6- 2.29 P Gv y/c hs giải thích. Bài 166sgk: Gv cho hs lên bảng làm bài. Gv cho hs nhận xét Gv bổ sung. Gv cho hs cả lờp đọc nội dung bài tập 167 sgk và làm bài vào vở. Cho hs làm bài tập 168 tìm hiểu xem máy bay ra đời năm nào? bài tập 169 tìm số vịt của bạn nhỏ xem có bao nhiêu con. hs hoạt động nhóm a) ẽ vì 747 9 (và >9) ẽvì 235 5 (và 235>5) b) ẽ vì a 3 (và >3) c) ẽ vì b là số chẵn( tổng hai số lẻ) và b>2 d) ẻ 2 Hs lên bảng làm bài: hs1: a) xẻƯC(84;180) và >6 ƯCLN(84;180) ={1,2,3,4,6,12} do x>6 nên A= 12 xẻBC( 12,15,18) và 0 < x<300 BCNN(12,15,18)= 180 BC(12,15,18)= {0,180,360.} do 0<x<300 nên B= 180 1 hs đọc nội dung bài 167. 1 hs lên bảng làm bài cả lớp cùng làm bài vào vở, hs cả lớp tự làm bài Bài tập 165;sgk Giải: a) ẽ vì 747 9 (và >9) ẽvì 235 5 (và 235>5) b) ẽ vì a 3 (và >3) c) ẽ vì b là số chẵn( tổng hai số lẻ) và b>2 d) ẻ Bai 166sgk: Giải: a) xẻƯC(84;180) và >6 ƯCLN(84;180) ={1,2,3,4,6,12} do x>6 nên A= 12 xẻBC( 12,15,18) và 0 < x<300 BCNN(12,15,18)= 180 BC(12,15,18)= {0,180,360.} do 0<x<300 nên B= 180 Bài tập 167: sgk Giải: gọi số sách là a (100<a<150) vì a chia hết cho 10,15,12 nên a là BC(10,12,15) BCNN(10,12,15)= 60 aẻ {60;120;180} do 100<a<150 nên a= 120 Vậy số sách đó là 120 quyển Bài 168:sgk Máy bay ra đời năm 1936. Bài 169sgk: Số vịt là 49 con. Hoạt động III Có thể em chưa biết: Gv gới thiệu Mục này rất hay sử dụng khi làm bài tập. * nếu a m và a n thì ị a BCNN của m và n *Nếu a.b c Mà (b;c)=1 ị a c gọi hs lấy ví dụ minh họa. hs theo dõi; VD: a 4 và a 6 a ị BCNN(4,6) ị a = (12,24.) a.3 4 và ƯCLN(3,4)=1 ị a 4 Hoạt động IV Hướng dẫn về nhà Ôn tập kĩ lí thyết Xem lại các bài tập đã chữa Chuẩn Tị giờ sau kiểm tra một tiết. Lớp Dạy :6B ,Tiết TKB..,Ngày dạy .Sĩ số .vắng . Tiết.39 kiểm tra một tiết I mục tiêu 1 kiến thức: Đánh giá mức độ nhận thức của hs thông qua bài kiểm tra 2Kĩ năng; Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập đơn giản. 3 Thái độ: Trật tự nghiêm túc. II Chuẩn bị; Đề bài. I Phần trắc nghiệm; 1 hãy điền tiếp vào chỗ trống câu thích hợp.(1đ’) a) Số nguyên tố là số chỉ có b) Hợp số là số có .. 2 Điền dấu “x” vào ô thích hợp.(1đ’) Câu Đúng Sai a) Nếu tổng của hai số chia hết cho 4 và một trong hai số đó chia hết cho 4 thì số còn lại chia hết cho 4. b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho3 thì tổng không chia hết cho 3 II Phần tự luận. 3) Tìm x biết( 4đ’) a) x= 28:24+32.33 b) 6x- 39 = 5628: 28. 4) (4đ’) Một trường học đưa học sinh đi tham quan bằng ô tô , nếu xếp mỗi ô tô 40 hs hoặc 45 hs thì vừa hết không dư học sinh nào.Tính số học sinh của trường đó biết số học sinh của trường đó khoảng từ 350 đến 400 học sinh. Đáp án C1(1 điểm ) a) Số nguyên tố là số chỉ có 2 ước 1 và chính nó. (0,5 điểm ) b) Hợp số là số có nhiều hơn hai ước. (0,5 điểm ) C2; (1 điểm ) Câu Đúng Sai a) Nếu tổng của hai số chia hết cho 4 và một trong hai số đó chia hết cho 4 thì số còn lại chia hết cho 4. X b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho3 thì tổng không chia hết cho 3 X C3(4 điểm ) a) (2 điểm )x= 28:24+32.33 x = 2 8-4+3 2+3 ị x = 24 +35 ị x =16 + 243 ị x = 259 b)(2 điểm ) 6x- 39 = 5628: 28 ị 6x- 39 = 201 ị 6x=201 + 39 ị 6x= 240 ị x = 240:6 ị x = 40. C4(4 điểm ) Giải: Gọi số học sinh của trường là x; ( 350 < x < 400) (1 Đ) vì x ẻBC ( 40; 45) ị BCNN(40;45) = 360 (1Đ) ị BC ( 40,45) = { 360; 720}(0,5Đ) Mà 350 < x < 400; nên ị x = 360 (1Đ) Vậy số học sinh của trường là 360 em.(0,5 Đ
Tài liệu đính kèm: