Giáo án Số học lớp 6

Giáo án Số học lớp 6

Mục tiêu của chương :

ỉ Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức về số tự nhiên đã học ở Tiểu học.

ỉ Hiểu được một số khái niệm : luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ước, bội .

ỉ Có kỹ năng thực hiện đúng phép tính với những biểu thức không phúc tạp.

ỉ Biết vận dụng tính chất của các phép tính để nhẩm tính nhanh một cách hợp lý.

ỉ Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán.

ỉ Biết một số dấu hiệu chia hết.

ỉ Bước đầu vận dụng một số kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn.

I. Mục tiêu bài dạy.

1. Về kiến thức :

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống.

- Học sinh nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Về kỹ năng :

- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc :.

3. Về thái độ :

- Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên :

- Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. SGK, SBT.

2. Học sinh :

- Dụng cụ học tập.

iii. Phương pháp giảng dạy.

Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp :

- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.

- Hoạt động cá nhân

iv. tiến trình giờ dạy

 1. ổn định lớp

a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : .

Lớp 6D : .

b. Kiểm tra dụng cụ học tập :

2. Dặn dò và giới thiệu chương trình.

- Giáo viên dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.

- Giáo viên giới thiệu nội dung của Chương I như SGK.

3. Tiến trình bài dạy

Giáo viên Học sinh Ghi bảng

- Cho học sinh quan sát H1 SGK

- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu.

- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK

 1. Các ví dụ

 

doc 121 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/08/2008
Ngày giảng : 18/08/2008
Lớp : 6B, 6D
Chương i : 
ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 01 (Theo PPCT)
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Mục tiêu của chương :
Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức về số tự nhiên đã học ở Tiểu học.
Hiểu được một số khái niệm : luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ước, bội ...
Có kỹ năng thực hiện đúng phép tính với những biểu thức không phúc tạp.
Biết vận dụng tính chất của các phép tính để nhẩm tính nhanh một cách hợp lý.
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán.
Biết một số dấu hiệu chia hết.
Bước đầu vận dụng một số kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn.
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức : 
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống.
Học sinh nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Về kỹ năng :
Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc :. 
3. Về thái độ :
Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. SGK, SBT...
2. Học sinh :
Dụng cụ học tập.
iii. Phương pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : 
Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
Hoạt động cá nhân
iv. tiến trình giờ dạy
	1. ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số :	Lớp 6B : .
Lớp 6D : .
Kiểm tra dụng cụ học tập : 
2. Dặn dò và giới thiệu chương trình.
Giáo viên dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
Giáo viên giới thiệu nội dung của Chương I như SGK.
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
- Cho học sinh quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu.
- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK
1. Các ví dụ
- Giới thiệu cách viết tập hợp A : “Ta có thể dùng chữ cái in hoa để ký hiệu tập hợp”.
- Ví dụ : A, B, C 
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
- Giáo viên giới thiệu cách viết
 tập hợp : Các phần tử được đặt trong dấu { } và cách nhau bởi dấu “;” (nếu là số), dấu “,” (nếu là chữ). Mỗi phần tử được liệt kê một lần tuỳ thứ tự.
- Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. 
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử. Giáo viên lấy ví dụ.
Ta cũng có thể dùng sơ đồ Ven để biểu diễn :
- Giáo viên cho học sinh củng cố bằng bài tập ?1 
 ?2 
- Giáo viên kiểm tra nhanh bài làm của học sinh
- Học sinh lắng nghe và quan sát hướng dẫn của giáo viên.
- Có các số : 0, 1, 2, 3
- Học sinh lắng nghe và ghi.
- Không. 
- Ví dụ : 10 A ....
B = 
- Phần tử a, b, c
a B , b B, c B
- Phần tử d không thuộc tập hợp B, ký hiệu : d B
- Một HS lên bảng trình bày.
- Học sinh lắng nghe và ghi chép.
- Học sinh vẽ sơ đồ Ven vào vở.
- Học sinh thực hiện.
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc 
A = 
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu:
1A ; 2 A ; 3 A ;. 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 2 thuộc A, 3 thuộc A ;
5 không thuộc A ...
B = 
- Phần tử a, b, c
a B , b B, c B
- Phần tử d không thuộc tập hợp B, ký hiệu : d B
Bài tập 3.SGK-tr 06
a B ; x B, b A, b A.
Chú ý: SGK
Ví dụ : 
Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử :
A = 
4. Củng cố :
Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? Cho học sinh làm tại lớp bài tập 3; 5 - SGK
Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK- trang 6 vào phiếu học tập ghi sẵn thu và chấm nhanh :
Cách 1: A = ;	Cách 2: A = 
5. Hướng dẫn học ở nhà :
Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 SGK (trang 5); bài 1, 2, 4, 7, 9 SBT. (trang 3)
Hướng dẫn bài 2: Mỗi chữ cái trong từ '' TOAN HOC'' là một phần tử.
v. Rút kinh nghiệm
.
Ngày soạn : 16/08/2008
Ngày giảng : 19/08/2008
Lớp : 6B, 6D,
Tiết 02 (Theo PPCT)
Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức : 
Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
2. Về kỹ năng :
Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
3. Về thái độ :
Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi bài tập, SGK, SBT ...
2. Học sinh :
Ôn tập kiến thức của lớp 5. Dụng cụ học tập
iii. Phương pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : 
Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
Hoạt động cá nhân
iv. tiến trình giờ dạy
	1. ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số :	Lớp 6B : .
Lớp 6D : .
Kiểm tra dụng cụ học tập : 
	2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1 :
Cho ví dụ một tập hợp
Viết bằng kí hiệu
Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bàng kí hiệu
Học sinh 2 :
Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
? Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên.
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên, ký hiệu là N.
 N = {0; 1; 2; 3; ..}
? Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N.
- Giáo viên nhấn mạnh : các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
- Giáo viên đưa mô hình tia số và yêu cầu học sinh mô tả lại theo mô hình.
- Giới thiệu về tập hợp N*: là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
- Yêu cầu học sinh viết tập hợp các số tự nhiên N*, viết bằng 2 cách.
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
- Giáo viên nhận xét và sửa (nếu sai).
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N
- Viết tập hợp 
A=
bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
? Hãy tìm số liền sau số 4, số 4 có mấy số liền sau. 
- Giáo viên khẳng định cho học sinh : mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất.
? Số liền trước số 4 là số nào, có mấy số liền trước số 4.
- Giáo viên giới thiệu : 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
? Vậy hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện 
- Giáo viên nhận xét và sửa (nếu chưa đúng).
- Các số 1; 2; 3; 4; .. là các số tự nhiên.
- Các số 0; 1; 2; 3; 4; .. là các phần tử của tập hợp N.
- Mô tả lại theo mô hình.
- Học sinh :
N* = 
N* = 
5 N 5 N*
0 N 0 N*
- Học sinh trả lời :
+ Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
+ Quan hệ bắc cầu
+ Quan hệ liền trước, liền sau
- Học sinh :
A = 
- Số liền sau số 4 là số 5. Số 4 có 1 số liền sau.
- Là số 3.
- Có 1 số liền trước số 4.
- Học sinh ghi.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Tiến hành làm 
28, 29, 30
99, 100, 101
- Học sinh sửa lại vào vở.
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N = 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* = 
N* = 
5 N 5 N*
0 N 0 N*
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên.
- Trong 2 số tự nhiên bất kỳ có một số nhỏ hơn số kia.
 hoặc 
VD : 3 11 
- Điểm 2 ở biên trái điểm 4.
- Điểm 4 ở biên phải điểm 3.
- Nếu a < b, b < c, thì 
a < c.
VD : 2 2 < 7
- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất và có một số liền trước duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Số liền sau số 4 là số 5
Số liền trước số 4 là số 3
Số 4 có một số liền trước và một số liền sau.
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
- Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
28, , 
, 100, 
4. Củng cố :
Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6 ; 8 SGK
Một số HS lên bảng chữa bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Làm bài tập 14; 15 SBT.
v. Rút kinh nghiệm
.
Ngày soạn : 16/08/2008
Ngày giảng : 20/08/2008
Lớp : 6B, 6D
Tiết 03 (Theo PPCT)
Ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức : 
Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
2. Về kỹ năng :
Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30.
3. Về thái độ :
Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; bảng phụ.
Phiếu 1:
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
2
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b
2. Học sinh :
Bảng nhóm, bút dạ.
iii. Phương pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : 
Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
Hoạt động cá nhân
iv. tiến trình giờ dạy
	1. ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số :	Lớp 6B : ..
Lớp 6D : ..
Kiểm tra dụng cụ học tập : 
	2. Kiểm tra bài cũ : Đưa nội dung bài tập 7 lên bảng phụ.
Học sinh 1 :
Viết tập hợp N và N*
Làm bài tập 7
Học sinh 2 :
Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
- Cho ví dụ một số tự nhiên. Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số, là những chữ số nào ?
- Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?
- Yêu cầu học sinh đọc chú ý SGK.
- Chiếu nội dung Phiếu 1 
- Đọc mục 2 SGK
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách ghi số trong hệ thập phân.
- Ví dụ : 
222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh biểu diễn các số :
 ; ; ;
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc :
+ Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V; X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này một đơn vị, viét bên phải các chữ số V; X làm tăng giá trị mỗi chữ số này một đơn vị.
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28.
- Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần.
- Giáo viên yêu cầu 2 em lên bảng viết các số La mã từ 1 đến 10.
- Lưu ý : số La mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng có giá trị như nhau.
+ Ví dụ : XXX (30)
- Giáo viên yêu cầu 2 em lên viết số La mã từ 11 đến 30.
- Cách ghi số La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân.
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
- Làm ? : 
 + 99 
 + 987
- Học sinh theo dõi.
- 3 học sinh lên bảng biểu diễn.
- Học sinh lắng nghe và ghi chép.
- Đọc: 14 ; 27 ; 29
- Viết: XXVI ; XXVIII.
- Học sinh lên bảng :
I (1);  ... C(2,3,4,8)
Và 35 < x < 60.
BCNN(2,3,4,8) = 24
Lần lượt nhân 24 với 0, 1, 2, 3 ta được các bội chung của 2, 3, 4, 8 là 0, 24, 48, 72.
Vì 35 < x < 60 nên x = 48.
Vậy số học sinh lớp 6C là 48 học sinh. 
Bài tập 156. SGK
Theo đề bài ta có:
x BC(12, 21, 28) và 
150 < x< 300. Ta có:
BCNN(12, 21, 28) = 84
Lần lượt nhân 84 với 0, 1, 2, 3, 4 ta được các bội chung của 12, 21, 28 là 0, 84, 168, 252, 336.
Vậy x 
Bài tập 157. SGK
Gọi số ngày mà hai bạn lại trực nhật cùng nhau sau lần đầu tiên là x (ngày). 
Theo bài thì x là BCNN(12,15).
BCNN(12,15)=60.
Nên x=60.
Vậy sau 60 ngày kể từ lần đầu tiên hai bạn cùng trực nhật hai bạn lại cùng trực nhật
4. Kiểm tra 15 phút
I. Trắc nghiệm.
1. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào chỉ gồm toàn các số nguyên tố ?
 A. {3 ; 5 ; 7 ; 11}.
 B. {3 ; 10 ; 7 ; 13}.
 C. {13 ; 15 ; 17 ; 19}.
 D. {1 ; 2 ; 5 ; 7 }.
2. Trong những cách viết sau cách nào đúng khi phân tích 20 ra thừa số nguyên tố ?
A. 20 = 4.5
B. 20 = 22.5
C. 20 = 2.10
 D. 20 = 40 : 2
3. Trong các số sau đây số nào là số nguyên tố
A. 57 	B. 77 	C. 67 	D. 87
4. Trong những cách viết sau cách nào đúng khi phân tích 45 ra thừa số nguyên tố ?
 A. 45 = 9.5
 B. 45 = 3.15
 C. 45 = 90 : 2
 D. 45 = 32.5
II. Tự luận.
5. Tìm ƯCLN(180,168).
.
Đáp án sơ lược :
	1. A
	2. B
	3. C
 4. D
	5. 12
5. Củng cố : (3’)
Hướng dẫn các bài tập còn lại.
Hoàn thiện các bài còn chưa xong.
6. Hướng dẫn học ở nhà : (1’)
Hướng dẫn bài 158. SGK
Xem trước nội dung bài học tiếp theo
Ngày soạn : 30/11/2009
Ngày giảng : 6b-09/11/2009
6a-13/11/2009 
Tiết 37: ôn tập chương i 
(tiết 1)
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức : 
Học sinh được ôn tập các kiến thức đã học về các phép tính cộng trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
2. Về kỹ năng :
Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập thực hiện phép tính, tìm số chưa biết.
3. Về thái độ :
Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi tính toán.
Thái độ học tập đúng đắn.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
Bảng phụ, bút dạ, phấn mầu, bài tập.
2. Học sinh :
Bảng nhóm, bút dạ.
Hệ thống câu hỏi ôn tập
iii. Phương pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : 
Ôn tập.
Hoạt động cá nhân
iv. tiến trình giờ dạy
	1. ổn định lớp (1’)	
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Học sinh 1 :
Quan sát bảng 1 – SGK và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập.
 3. ôn tập (35’)
Mục tiêu :
Học sinh được ôn tập các kiến thức đã học về các phép tính cộng trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập thực hiện phép tính, tìm số chưa biết.
Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi tính toán.
Thái độ học tập đúng đắn.
Đồ dùng :
Bảng phụ, bút dạ.
Hệ thống câu hỏi ôn tập
Cách tiến hành:
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
- Nêu điều kiện để a trừ được cho b.
- Nêu điều kiện để a chia hết cho b.
- Yêu cầu học sinh trả lời miệng
- Nhận xét và ghi kết quả vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một học sinh lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một học sinh lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một học sinh lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một học sinh lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một học sinh lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- a b
- Có một số tự nhiên q sao cho a = b.q
- Tìm kết quả của các phép tính
- Hoàn thiện vào vở
- Một học sinh lên bảng trình bày
- Cả lớp làm ra nháp
- Nhận xét cách làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một học sinh lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một học sinh lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một học sinh lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một học sinh lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
Bài tập 159. SGK
a) 0
a) 1
c) n
d) n
e) 0
g) n
h) n
Bài tập 160. SGK
a. 204 – 84:12
= 204 - 7
= 197
b. 15.23 + 4.32-5.7
= 15.8 +4.9-35
= 120 +36-36
= 121
c. 56.53+23.22
=53+25
= 125 + 32
= 157
d. 164.53+47.164
= 164.(53+47)
= 164.100
=16400
Bài tập 161. SGK
b.
3x -6 = 33
3x = 27 + 6
3x = 33
x = 33:3
x = 11
Củng cố : (3’)
Yêu cầu học sinh thực hiện các bài tập hoàn chỉnh vào vở.
Giải đáp thắc mắc.
5. Hướng dẫn học ở nhà : (1’)
Chuẩn bị các câu hỏi từ 5 đến 10
Làm bài tập 161a, 163, 164, 165.
Ngày soạn : 30/11/2009
Ngày giảng : 6b-09/11/2009
6a-13/11/2009 
 Tiết 38 : ôn tập chương i
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức : 
Học sinh được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung, và bội chung, ƯCLN, BCNN
2. Về kỹ năng :
Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tiễn.
3. Về thái độ :
Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi tính toán.
Thái độ học tập đúng đắn.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
Bảng phụ, bút dạ, phấn mầu, bài tập.
2. Học sinh :
Bảng nhóm, bút dạ.
Hệ thống câu hỏi ôn tập
iii. Phương pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : 
Ôn tập.
Hoạt động cá nhân
iv. tiến trình giờ dạy
	1. ổn định lớp (1’)	
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Học sinh 1 :
Quan sát bảng 2 – SGK và trả lời các câu hỏi 5, 6, 7, 8 phần ôn tập.
Học sinh 2 :
Quan sát bảng 3 – SGK và trả lời các câu hỏi 9, 10 phần ôn tập.
3. Tiến trình bài dạy (25’)
Mục tiêu :
Đồ dùng :
Cách tiến hành:
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
- Yêu cầu HS trả lời miệng
- Nhận xét và ghi kết quả vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm ra nháp
- Nhận xét cách làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp theo cá nhân 
- Một HS lên trình bày
- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
Bài tập 165. SGK
a) 747 P
 235 P
 97 P
b) 835.123 + 318, a P
c) 5.7.9 + 13.17, b P 
d) 2.5.6 – 2.29 = 2 P
Bài tập 166. SGK
a. Theo đề bài ta có: 
x ƯC(84,180) và x > 6
ƯCLN(84,180) = 12
Vậy: x 
b. Theo đề bài ta có:
x BC(12,15,18) và 0<x<300
BCNN(12,15,18) = 180
Lần lượt nhân 180 với 0, 1, 2 ta đựoc các bội của 180 là 0, 180, 360 
Vậy x = 180 
Bài tập 167. SGK
Gọi số sách cần tìm là a (quyển)
Theo đề ta có: x BC(10,12,15) và 100a150
BCNN(10,12,15)=60
Lần lượt nhân 60 với 0,1,2,3 ta được các bội của 60 là 0, 60, 120, 180. 
4. Củng cố : (3’)
Yêu cầu học sinh thực hiện các bài tập hoàn chỉnh vào vở.
Giải đáp thắc mắc.
5. Hướng dẫn học ở nhà : (1’)
Hướng dẫn làm các bài tập 168, 169 SGK
Ôn tập chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
Ngày soạn : 30/11/2009
Ngày giảng : 6b-09/11/2009
6a-13/11/2009 
 Tiết 39 Kiểm tra 45 phút
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức : 
Học sinh được kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức cơ bản đã học trong chương
2. Về kỹ năng :
Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức để làm bài tập.
Rèn cho học sinh tính tự giác,nghiêm túc, trình bày bài cẩn thận.
3. Về thái độ :
Làm bài nghiêm túc, tự giác
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
Đề bài phô tô sẵn mỗi em một tờ.
2. Học sinh :
Chuẩn bị kiến thức cũ.
iii. Phương pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phương pháp : 
Kiểm tra
iv. tiến trình giờ dạy
	1. ổn định lớp
	2. Phát đề
đề bài 
a - trắc nghiệm : (3 điểm) (Học sinh khoanh tròn vào ý chọn trả lời )
Câu 1 : Câu nào sau đây đúng ?
A) Các số 1356 ; 48 ; 351 đều chia hết cho 2 . B) Các số 48 ; 45 ; 333333 đều chia hết cho 9 
C) Các số 1356 ; 48 ; 351 đều chia hết cho 3 . D) Các số 250 ; 415 ; 2856 đều chia hết cho 5 
Câu 2 : Câu nào sau đây đúng ?
A) Tổng 25697 + 14580 chia hết cho 2	 B) Hiệu 25697 - 14580 chia hết cho 5
C) Tổng 25697 + 14580 chia hết cho 10	 D) Hiệu 25697 - 14580 không chia hết cho 2
Câu 3 : Câu nào sau đây sai ?
A) Số 2 là số nguyên tố .	 B) Có 4 số nguyên tố bé hơn 10 .
C) Số 1 chỉ có một ước số	 D) Một số không phải là số nguyên tố thì nó phải là hợp số 
Câu 4 : Số nào trong các số sau đây chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?
	A) 250	B) 315	C) 417	D) 2006
Câu 5 : Câu nào sau đây đúng ?
A) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 3 .	B) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 5 .
C) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 2 .	D) Hiệu 2.3.4.5. - 35 chia hết cho 2 và 5 .
Câu 6 :UCLN(12,36) 
	A) 6	B) 36	C) 12	D) 72
B - Tự LUậN : (7 điểm)
Bài 1 : (2 điểm) Tìm số tự nhiên x biết 
Bài 2 : (2 điểm) Tỡm
	a)UC (25 , 250)
	b)BC (72 , 284)
Bài 3 : (2 điểm) Có 20 chiếc bánh và 64 cái kẹo được chia đều cho các đĩa. Mỗi đĩa gồm có cả bánh lẫn kẹo . Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu đĩa ? Mỗi đĩa lúc đó có bao nhiêu chiếc bánh, bao nhiêu cái kẹo ?
Bài 4: (1 điểm) Tìm x ẻ N biết 7 chia hết cho x - 1 .
đáp án và biểu chấm 
a - trắc nghiệm : (3 điểm)
Câu 1 : C ; 	Câu 2 : D ; 	Câu 3 : D ; 	Câu 4 : B ; 	Câu 5 : B ; 	Câu 6 : C
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm .
B - Tự LUậN : (7 điểm)
Bài 1 : (2 điểm) 	x ẻ BC (12,8)	0,5 điểm
	BCNN(12,8) = 24	0,5 điểm
	B(24) = {0 ; 24 ; 48 ; 72 ; 96 ; 120 ; ...}	0,5 điểm
	Vì 50 < x < 100 nên x ẻ {72 ; 96}	0,5 điểm
Bài 2 : (2 điểm)	UC(25, 250) ={ 1;5: 25}	 1 điểm .
	BC(72, 284)={0, 5112; 10224;.....} 	 1 điểm
Bài 3 : (2 điểm)	Gọi x là số đĩa có thể chia được nhiều nhất 	0,25 điểm
	Vì 	0,5 điểm
	x = ƯCLN(20,64) = 4 	0,5 điểm
	Số đĩa nhiều nhất là 4 đĩa.	0,25 điểm
Số bánh mỗi đĩa là : 5 chiếc .	0,25 điểm
Số kẹo mỗi đĩa là : 16 cái .	0,25 điểm
Bài 4 : (1 điểm)	Vì 7 chia hết cho x - 1 nên x ẻ Ư(7)	0,25 điểm
	Mà Ư(7) = {1 ; 7}	0,25 điểm
	Nên x - 1 = 7 => x = 8	0,25 điểm
	Và x - 1 = 1 => x = 2	0,25 điểm
 MA TRAÄN:
Noọi dung chớnh
Nhaọn bieỏt
Thoõng hieồu
Vaọn duùng
Toồng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Daỏu hieọu chia heỏt
1
0.5
3
1.5
1
1
5
3.0
Soỏ nguyeõn toỏ
1
0.5
1
0.5
UCLN vaứ UC
1
0.5
2
3
3
3.5
BCNN vaứ BC
2
3
2
3.0
Toồng
2
1.0
4
2.0
5
7.0
11
10.0

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 6 moi chuong II.doc