Giáo án Số học Khối 6 - Tiết 6: Phép cộng và phép nhân

Giáo án Số học Khối 6 - Tiết 6: Phép cộng và phép nhân

1.- Mục tiêu :

1.1./ Kiến thức cơ bản : Học sinh nắm vững tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng , phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó

1.2./ Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh

1.3./ Giáo dục Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán

2.- Chuẩn bị :

 -Giáo viên: Sách giáo khoa , bảng phụ

 -Học sinh: Sách giáo khoa.

3.- Phương pháp:

 Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại

4.- Tiến trình dạy

4.1./ On định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .

4.2. Kiểm tra bài cũ:

*HS1: Thế nào là tập hợp con của một tập hợp ?

 - Cho tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 0 nhưng không vượt quá 5 và tập hợp B các số thuộc N* nhỏ hơn 4

- Hãy viết tập hợp A , B và cho biết quan hệ giữa hai tập hợp ấy .

 

doc 3 trang Người đăng vanady Lượt xem 971Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Khối 6 - Tiết 6: Phép cộng và phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn://.
PHéP CộNG Và PHéP NHÂN
Tiết 6
Ngày giảng://.
1.- Mục tiêu : 
1.1./ Kiến thức cơ bản : Học sinh nắm vững tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng , phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó 
1.2./ Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh 
1.3./ Giáo dục Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán
2.- Chuẩn bị :
	-Giáo viên: Sách giáo khoa , bảng phụ 
	-Học sinh: Sách giáo khoa. 
3.- Phương pháp:
	Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại
4.- Tiến trình dạy
4.1./ On định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
*HS1: Thế nào là tập hợp con của một tập hợp ?
 - Cho tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 0 nhưng không vượt quá 5 và tập hợp B các số thuộc N* nhỏ hơn 4
- Hãy viết tập hợp A , B và cho biết quan hệ giữa hai tập hợp ấy .
4.2./ Bài mới :
Giáo viên và Học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên 
- GV: Ta đã biết phép cộng hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng, phép nhân hai số tự nhiên bất kì cho ta số tự nhiên duy nhất gọi là tích.
-GV(?) Người ta dùng dấu gì để chỉ phép cộng?
- HS dùng dấu +
-GV:(?) Người ta dùng dấu gì để chỉ phép nhân?
- HS dấu x hoặc .
-GV(?) a + b = c thì a, b gọi là gì và c?
-GV(?) a . b = d thì a, b gọi là gì và d?
- GV: Yêu cầu HS làm ?1 và ?2
1. Tổng và tích hai số tự nhiên 
- Tổng: 	a + b = c
	Số hạng + số hạng = tổng
- Tích
	a . b = d
(Thừa số) . (thừa số) = Tích
Điền vào chỗ trống
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
7
21
19
25
a . b
9
0
18
0
 Điền vào chỗ trống
Tích của 1 số với số 0 thì bằng 1
Bằng 0
4 Chú ý :
 Nếu A . B = 0 thì A = 0 hay B = 0
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và pháp nhân:
(?) Phép cộng có những tính chất nào?
(?) Phép nhân có những tính chất nào?
Cho HS kẻ bảng như SGK
Gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất trên
2. Tính chất của phép cộng và pháp nhân:
Phân phối của phép nhân với phép cộng
Nhân với số 1
Cộng với số 0
Kết hợp
Giao hoán
 Phép tính
Tính chất
a . (b + c) = a . b + a . c 
a + 0 = 0 + a = a
(a + b) + c = a + (b + c)
a + b = b + a
Cộng
a . 1 = 1 . a = a
(a . b) . c = a . (b . c)
a . b = b . a
Nhân
Hoạt động 3: Luyện tập
3. Luyện tập
?3
a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 
 = 100 + 17 
 = 117
b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37
 = 100 . 37
 = 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64)
 = 87 . 100
 = 8700
Bài 26
- Tính quãng đường ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì
	54 + 19 + 82 = 155 (Km)
Bài 27- Tính nhanh
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269
c) 25,5.4.27.2 = (25.2)(5.2).27
 = 100.10.27 = 1000.27 = 27000
d) 28.64 + 28.36 = 28(64 + 36)
 = 28.100 = 2800
Bài 29 
4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
Hai tổng bằng nhau
4.4/ Củng cố: 
 - Trong từng bài tập trên
4.5/ Hướng dẫn về nhà :
Xem bài, BTVN 29, 30
5.- Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 06.doc