I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- HS hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số.
2. Kĩ năng.
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm BCNN bằng cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.
3. Thái độ
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
HS: Ôn bội chung, các bước phân tích một số ra thừa số nguyên tố
III. C¸c ph¬ng ph¸p.
- Vấn đáp, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, luyện tập
Ngày soạn: 3 / 11 / 2009 Ngày giảng: 6A: 6 / 11 / 2009; 6D: ....... / 11 / 2009 Tiết 34: §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - HS hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số. 2. Kĩ năng. - HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số. - HS biết tìm BCNN bằng cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. 3. Thái độ - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. HS: Ôn bội chung, các bước phân tích một số ra thừa số nguyên tố III. C¸c ph¬ng ph¸p. - Vấn đáp, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, luyện tập IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1. Ổn định: Sĩ số: 6B...........................................; 6D.............................................. 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Phân tích các số 8; 18; 30 ra thừa số nguyên tố. HS2: a/ Tìm B(4) ; B(6) ; BC(4, 6) b/ Em hãy cho biết số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là số nào? 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất18’ GV: Từ câu b của HS2, giới thiệu BCNN(4,6) = 12 GV:y/c HS viết các tập hợp B(8), BC(4; 6; 8) HS: B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 36...} BC(4; 6; 8) = {0; 24; 36...} ?Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung của 4; 6; 8? HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi lên bảng ? Thế nào là bội chung nhỏ nhất của 2 hay nhiều số? HS: Đọc phần in đậm / 57 SGK ? BC(4; 6) có quan hệ gì với BCNN(4; 6)? HS: dựa vào TH BC và BCNN của 4;6 trả lời GV: Dẫn đến nhận xét SGK Em hãy tìm BCNN(8; 1); BCNN(4; 6; 1)? HS: BCNN(8; 1) = 8 BCNN(4; 6; 1) = 12 = BC(4, 6) GV: Dẫn đến chú ý và tổng quát như SGK ? Hãy nêu các bước tìm BCNN của 4 và 6 ở ví dụ 1? HS: Trả lời GV: Ngoài cách tìm BCNN của 4 và 6 như trên, ta còn cách tìm khác * Hoạt động 2: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 19’ Từ phần kiểm tra bài cũ HS1 GV giới thiệu bước 1. ? Các số 8; 18; 30 có những thừa số nguyên tố chung và riêng nào? => Bước 2 ? Để chia hết cho 8; 18; 30 thì BCNN của 8; 18; 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bao nhiêu? HS: 2; 3; 5 với số mũ 3; 2; 1. Tức 23 ; 32 ; 5 GV: Giới thiệu bước 3 ? Tìm BCNN của 2 hay nhiều số lơn hơn 1 ta làm như thế nào? HS: Phát biểu qui tắc SGK, ♦ Củng cố: - Làm ? SGK, BT 149ab GV: Từ việc tìm BCNN(5; 7; 8) = 23 . 5 . 7 = 280. Hỏi: Em cho biết các cặp số 5 và 7; 7 và 8; 5 và 8 là các cặp số như thế nào? => Chú ý a SGK GV: Từ việc tìm BCNN(12; 16; 48) = 48 ? 48 có quan hệ gì với 12; 16? => Chú ý b SGK Củng cố BT 149c Từ phần nhận xét ở phần 1 GV giới thiệu phần 3 1. Bội chung nhỏ nhất Ví dụ 1: SGK B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36... } B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36...} BC(4,6) = {0; 12; 24; 36...} Ký hiệu BCNN(4,6) = 12 B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 36...} BC(4; 6; 8) = {0; 24; 36...} BCNN(4; 6; 8) = 24 Đ/n (57 SGK) + Nhận xét: SGK + Chú ý: SGK BCNN(a, 1) = a BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b) 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ 2: Tìm BCNN(8; 18; 30) -B1: Phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT 8 = 23 18 = 2. 32 30 = 2. 3. 5 -B2: Chọn ra các TSNT chung và riêng là 2; 3; 5 -B3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất: 23.32.5 BCNN(8; 18; 30) = 23 . 32 . 5 = 360 Quy tắc: SGK ? a, Tìm BCNN(8; 12) 8 = 23; 12 = 22.3; BCNN(8; 12) = 23.3 = 24. BCNN(5; 7; 8) = 5.7.8 = 280 BCNN(12; 16; 48) = 48 + Chú ý: SGK 3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. VD: BCNN(4; 6) = 12 BC(4; 6) = 4. Củng cố:3’ GV: Cho HS làm bài tập: - Điền vào chỗ trống thích hợp và so sánh hai quy tắc sau: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ..... ta làm như sau: + Phân tích mỗi số .... + Chọn ra các thừa số .... + Lập .... mỗi thừa số lấy với số mũ .... Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số..... ta làm như sau: + Phân tích mỗi số .... + Chọn ra các thừa số ..... + Lập ..... mỗi thừa số lấy với số mũ .... 5. Hướng dẫn về nhà:2’ - Học thuộc qui tắc tìm BCNN - Làm bài 150; 151; /59 SGK V. Rút kinh nghiệm. ..................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: