Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 7, Bài 6: Đoạn thẳng (bản đẹp)

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 7, Bài 6: Đoạn thẳng (bản đẹp)

I- MỤC TIÊU

• Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa đoạn thẳng.

• Kĩ năng cơ bản: - Biết vẽ đoạn thẳng.

 - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, c ắt tia.

 - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.

• Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.

• HS: Bút chì, thước thẳng.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: LUYỆN BÀI TẬP VỀ NHẬN BIẾT KHÁI NIỆM (10 ph)

Kiểm tra:

1) Vẽ 2 điểm A; B.

2) Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A; B. Dùng phấn (trên bảng) bút chì (vở) vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào?

- Đó là một đoạn thẳng AB.

- Đoạn thẳng AB là hình như thế nào? Một HS thực hiện trên bảng.

Cả lớp làm vào vở.

- Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.

- Ghi bài.

Hoạt động 2 HÌNH THÀNH ĐỊNH NGHĨA (13 ph)

I. Đoạn thẳng AB là gì?

1) Định nghĩa: SGK

Đọc là: đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA).

- Bài tập 33 (trang 115)

Bài tập:

- Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng MN.

- Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?

- Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó.

- Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn nào?

Có nhận xét gì về đường thẳng với đoạn thẳng đó?

a) Vẽ đường thẳng a; b; c; cắt nhau đôi một tại các điểm A; B; C chỉ ra các đoạn thẳng trên hình?

b) Đọc tên (các cách khác nhau) của các đường thẳng?

c) Chỉ ra 5 tia trên hình?

d) Các điểm A; B; C có thẳng hàng không? Vì sao?

e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì?

- Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung.

- HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.

- HS đọc đề trong SGK, trả lời miệng

Nhận xét: đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.

HS 1 thực hiện trên bảng yêu cầu a; b.

HS 2 thực hiện trả lời yêu cầu: c d, e (trả lời miệng).

e) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung; chỉ có một điểm A chung.

- Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 111Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 7, Bài 6: Đoạn thẳng (bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7
§ 6. ĐOẠN THẲNG
I- MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa đoạn thẳng.
Kĩ năng cơ bản: 	- Biết vẽ đoạn thẳng.
 	- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, c ắt tia.
 	- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Bút chì, thước thẳng.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: LUYỆN BÀI TẬP VỀ NHẬN BIẾT KHÁI NIỆM (10 ph)
Kiểm tra:
1) Vẽ 2 điểm A; B.
2) Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A; B. Dùng phấn (trên bảng) bút chì (vở) vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào?
- Đó là một đoạn thẳng AB.
- Đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
Một HS thực hiện trên bảng. 
Cả lớp làm vào vở.
- Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
- Ghi bài.
Hoạt động 2 HÌNH THÀNH ĐỊNH NGHĨA (13 ph)
I. Đoạn thẳng AB là gì?
1) Định nghĩa: SGK
Đọc là: đoạn thẳng AB (hay đoạn thẳng BA).
- Bài tập 33 (trang 115)
Bài tập:
- Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng MN.
- Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không?
- Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó.
- Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn nào?
Có nhận xét gì về đường thẳng với đoạn thẳng đó?
a) Vẽ đường thẳng a; b; c; cắt nhau đôi một tại các điểm A; B; C chỉ ra các đoạn thẳng trên hình?
b) Đọc tên (các cách khác nhau) của các đường thẳng?
c) Chỉ ra 5 tia trên hình?
d) Các điểm A; B; C có thẳng hàng không? Vì sao?
e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì?
- Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung. 
- HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.
- HS đọc đề trong SGK, trả lời miệng
Nhận xét: đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
HS 1 thực hiện trên bảng yêu cầu a; b.
HS 2 thực hiện trả lời yêu cầu: c d, e (trả lời miệng).
e) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung; chỉ có một điểm A chung.
- Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung. 
Hoạt động 3 (13 ph)
II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
* Quan sát các hình vẽ (bảng phụ) hình 33; 34; 35 để hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau; đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng?
- Cho HS quan sát bảng phụ sau, nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau (h.33), đoạn thẳng cắt tia (h,34), đoạn thẳng cắt đường thẳng (h.35).
Chú ý: Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ.
GV cho HS quan sát tiếp bảng phụ sau: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. 
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (10 ph)
Bài tập 35 SGK (bảng phụ).
Bài tập 36
Bài tập 39
GV: Đọc hình vẽ, đọc các yêu cầu của đầu bài.
- Hai HS thực hiện chọn đúng câu trên bảng phụ.
- HS trả lời miệng.
- Một HS thực hiện vẽ và trả lời miệng trên bảng, cả lớp thực hiện vào vở.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng?
- Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia.
- Làm các bài tập: 	37; 38 (SGK).
31; 32; 33; 34; 35 (SBT). 

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 7.doc