I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Củng cố các bước phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kĩ năng.
- HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh nắm chắc phương pháp phân tích từ số nguyên tố nhỏ đến lớn. Biết dùng luỳ thừa để viết gọn khi phân tích.
- Biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học khi phân tích và tìm các ước của chúng .
3. Thái độ.
Cẩn thận, chính xác khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
HS: Xem trước các BT ở nhà.
III. C¸c ph¬ng ph¸p.
Ngày soạn: 19 / 10 / 2009 Ngày giảng:22 / 10 / 2009 Tiết 28: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Củng cố các bước phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kĩ năng. - HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Học sinh nắm chắc phương pháp phân tích từ số nguyên tố nhỏ đến lớn. Biết dùng luỳ thừa để viết gọn khi phân tích. - Biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học khi phân tích và tìm các ước của chúng . 3. Thái độ. Cẩn thận, chính xác khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. HS: Xem trước các BT ở nhà. III. C¸c ph¬ng ph¸p. - Thuyết trình giảng giải, vấn đáp, hoạt động nhóm, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1. Ổn định: Sĩ số: 6A...........................................; 6B.............................................. 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ? phân tích các số 60 ; 84 ; 285 ra thừa số nguyên tố. HS2: Làm bài 127/50 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 129/50 SGK GV: Hỏi: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì? HS: Các số a, b, c được viết dưới dạng tích các số nguyên tố (Hay đã được phân tích ra thừa số nguyên tố). b/a q/a GV: Hướng dẫn học sinh cách tìm tất cả các ước của a, b, c. a b => a = b.q => (Một số viết dưới dạng tích các thừa số thì mỗi thừa số là ước của nó). GV: a = 5.13 thì 5 và 13 là ước của a, ngoài ra nó còn có ước là 1 và chính nó. Hỏi: Hãy tìm tất cả các ước của a, b, c? GV: y/c HS viết b = 25 dưới dạng tích của 2 thừa số. HS: b = 1 . 25 = 2 . 24 = 22 . 23 => Ư(b) = ? GV: Tương tự câu c cho HS lên trình bày. Bài 130/50 SGK. GV: Cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu HS phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố? HS: Thảo luận nhóm và lên bảng trình bày.. Bài 131/50 SGK. GV: a/ Tích của hai số bằng 42. Vậy mỗi thừa số có quan hệ gì với 42? HS: Mỗi thừa số là ước của 42 GV: Tìm Ư(42) = ? HS: Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} GV: Vậy hai số đó có thể là số nào? HS: Trả lời. b/ Tương tự các câu hỏi trên. GV: Với a < b, tìm hai số a, b? Bài 132/50 SGK. GV: Tâm muốn xếp số bi đều vào các túi. Vậy số túi phải là gì của số bi? HS: Số túi là ước của 28 GV: Tìm Ư(28) = ? HS: Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} GV: Số túi có thể là bao nhiêu? (Kể cả cách chia 1 túi) HS: Số túi có thể là 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi. GV: Cho HS lên bảng trình bày HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV * Hoạt động 2: Cách xác định số lượng các ước của 1 số. GV: Cách tìm các ước của 1 số như trên liệu đã đầy đủ chưa, chúng ta cùng nghiên cứu phần “Có thể em chưa biết”. - Giới thiệu như SGK GV: Áp dụng cách tìm số lượng ước của 1 số hãy kiểm tra tập hợp các ước của các bài tập trên và tìm số lượng các ước của 81, 250, 126. HS: Thực hiện yêu cầu của GV Bài 129/50 SGK 9’ a/ a = 5. 13 Ư(a) = {1; 5; 13; 65} b/ b = 25 Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32} c/ c = 32 . 7 Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63} Bài 130/50 SGK. 9’ 51 = 3 . 17; Ư(51) = {1; 3; 17; 51} 75 = 3 . 52 Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75} 42 = 2 . 3 . 7 Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42} 30 = 2 . 3 . 5 Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Bài 131/50 SGK.10’ a/ Theo đề bài, hai số tự nhiên cần tìm là ước của 42. Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42;} Vậy: Hai số tự nhiên đó có thể là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7 b/ Theo đề bài: a . b = 30 Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Vì: a < b Nên: a = 1 ; b = 30 a = 2 ; b = 15 a = 3 ; b = 10 a = 5 ; b = 6 Bài 132/50 SGK.10’ Theo đề bài: Số túi là ước của 28 Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vậy: Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7; 14; 18 túi. (Kể cả cách chia 1 túi) 4. Củng cố: 3’Từng phần. 5. Hướng dẫn về nhà:1’ - Xem lại các bài tập đã giải . - Làm các bài tập còn lại SGK. Làm bài tập 161; 162; 163; 164; 166; 168/22 SBT. V. Rút kinh nghiệm. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: