Giáo án Số học khối 6 - Tiết 1 đến tiết 106

Giáo án Số học khối 6 - Tiết 1 đến tiết 106

I. MỤC TIÊU :

Kiến thức:

- HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu.

Kĩ năng:

- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :

*GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk)

* HS: SGK,SBT, vở ghi, vở bài tập

III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY HọC

 

doc 337 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Tiết 1 đến tiết 106", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1
x1. tập hợp - Phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu :
Kiến thức:
- HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu. 
Kĩ năng:
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 
II. Chuẩn bị của GV và HS :
*GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk)
* HS: SGK,SBT, vở ghi, vở bài tập
III. Các hoạtđộng dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: (5 phút)
GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
GV: Giới thiệu chương trình toán 6 (Tóm tắt) và nội dung kiến thức cơ bản của chương I số học 
GV: Nêu những yêu cầu về sử dụng SGK, cách ghi chép vào vở ghi và vở bài tập .
* Hoạt động 2( 8 phút)
1. Các ví dụ :
GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn
? Em hãy giới thiệu về tập hợp các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình
GV: Ghi một số ví dụ lên bảng
HS nêu tập các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình 
? các em hãy cho ví dụ khác về tập hợp
GV: giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK và ghi bảng.
ĐVĐ: Người ta có thể dùng ký hiệu để viết các tập hợp trên một cách ngắn gọn hơn
HS : Nêu ví dụ về tập hợp
* Hoạt động 3( 15 phút)
2. Cách viết. Các ký hiệu 
GV : Giới thiệu cách viết tập A các số nhỏ hơn 4 
A= {0;1;2;3} hay A={1;3;2;0}
GV: Giới thiệu các số : 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
GV : giới thiệu các ký hiệu ẻ, ẽvà cách đọc 
HS : ghi vào vở cách viết tập hợp theo GV ghi trên bảng
Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống ?
3 ðA; 7ðA; ðẻA
Một HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm vào vở nháp
HS nhận xét bài làm của bạn 
Hãy viết tập hợp B các chữ cái a;b;c
Một HS lên bảng viết 
HS nhận xét cách viết của bạn 
Điền các ký hiệu hoặc số thích hợp vào ô trống?
a ð B; 1ð B; ðẻB
GV: Nêu chú ý SGK 
Một HS lên bảng làm bài 
HS nhận xét bài làm của bạn
Tại sao khi các phần tử là số thì được viết cách nhau bởi dấu; mà không dùng dấu ,?
GV: để viết tập hợp A nói trên ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp đó ta còn có thể viết
A={xẻN/x<4}
Cách viết này chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử tập hợp đó
HS trả lời
HS: Ghi cách viết khác của tập hợp A vào vở
Vậy có mấy cách để viết một tập hợp
HS trả lời
GV : Chốt lại phần ghi nhớ được đóng khung trong SGK 
HS đọc phần đóng khung trong SGK 
Hoạt động 4: (15 phút)
4. Củng cố: ?1; ?2; bài 1, Bài 2
GV: Cho HS làm ?1; ?2
Đáp số ?1
D={xẻN/x<7}
2 ẻ D; 10 ẽD
Đáp số ?2
E={N,H,A,T,R,G}
HS 1:làm bài
HS 2: làm bài 
HS dưới lớp làm ra vở nháp
HS : Nhận xét bài làm của bạn 
HS 3: làm bài 1 SGK
HS 4 : làm bài 2 SGK 
Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì?
Qua bài học hôm nay các em cần nhớ điều gì?
HS trả lời
GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven rồi cho 2 HS lên bảng ghi các phần tử của các tập hợp A, B trong bt 4 SGK 
2 HS lên bảng làm bài 
 HS khác nhận xét bài làm của bạn 
* Hoạt động 5
5. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- HS tự tìm các ví dụ về tập hợp
- Làm các bài tập : 3; 5 (SGK)- HS khá làm bài 6;7;8 SBT 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2
z2. tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu 
Kiến thức:
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số 
- HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. 
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố 
Bài 1: Điền vào ô trống ký hiệu ẻhoặcẽ cho đúng
 5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N 
Bài 2: Điền vào ô trống ký hiệu cho đúng 
3 ð9; 15ð 7 
Bài 3: viết tập hợp A = {x ẻ N/6≤x≤8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: 
Kiểm tra bài cũ (6 phút)
Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập 3
(SGK) 
HS 1 lên bảng làm bài tập
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách 
HS 2 lên bảng trình bày 
Nêu kết quả của bài tập 5 (sgk)
HS 3 : trả lời miệng
HS khác nhận xét bài tập của bạn
* Hoạt động 2( 12 phút) 
 1: Tập hợp N và và tập hợp N*
Gv giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên:
Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N N={0;1;2;3;4;...}
 HS : ghi vào vở
Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N
Nêu các phần tử của tập hợp N 
GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia số 
HS: Vẽ tia số và biểu diễn các số như GV làm trên bảng 
GV: Cho một HS lên bảng biểu diễn tiếp các số 4;5;6 trên tia số ?
HS lên bảng làm bài thực hành
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?
Gv : thông báo mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
GV: Giới thiệu tập hợp N*
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn 1 điểm trên tia số 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N* , N= {1;2;3;4,,,}
HS ghi vở
Em nào có thể viết tập hợp N* theo cách khác 
Bài tập củng cố 1:
HS lên bảng viết 
Điền vào ô trống ký hiệu ẻ hoặc ẽ
5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N
HS lên bảng làm bài 
HS khác nhận xét bài làm của bạn 
* Hoạt động 3( 20 phút)
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
GV cho HS đọc phần a( SGK ) 
HS : đọc bài
a) nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết
aa 
HS ghi bài
điểm biểu diễn của số a có vị trí như thế nào so với điểm biểu diễn của số b trên tia số? 
- Củng cố bài 2
HS trả lời : điểm biểu diễn của số a ở bên trái điểm biểu diễn của số b
điền vào ô trống ký hiệu > hoặc <
3 ð 9 ; 15ð 7
Có kết luận gì về điểm 3 và điểm 9 trên tia số ? vì sao?
HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi
Nếu số a nhỏ hơn hoặc bằng số b thì ta viết a≤b hoặc b≥a
HS ghi bài vào vở
Củng cố bài 3
Viết tập hợp A = {xẻN/6≤x≤8 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp ?
HS lên bảng viết
Nếu a <b và b<c thì có thể kết luận gì về a và c?
HS trả lời
Nếu a<b và b<c thì a<c
GV giới thiệu số liền sau, số liền trước và hai số tự nhiên liên tiếp
HS ghi vào vở
Củng cố bài tập 6( SGK )
Củng cố ?1
HS 1 làm câu a , HS 2 làm câu b
 HS lên bảng làm bài 
Trong tập hợp các số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Có số lớn nhất không? Vì sao?
Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
Hoạt động 4: Củng cố ( 5 phút )
HS trả lời : Số 0 là số nhỏ nhất , không có số tự nhiên lớn nhất, vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó
HS trả lời : có vô số phần tử
Gv : cho HS làm bài tập 8(SGK)
Hoạt động 5 ( 2 phút)
Hướng dẫn về nhà 
- học bài theo SGK 
- làm bài tập 7,9,10( SGK )
HS khá làm bài 14, 15( SBT )
- ôn tập về cách ghi cách đọc số tự nhiên 
HS lên bảng làm bài
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3
z3. ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu 
- Về kến thức: HS hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
- Về kỹ năng: HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30 
- Về thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán 
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30, hình vẽ 7( SGK) 
*HS ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập cho về nhà
Bài 7 b, c (SGK )
Bài 10 (SGK) 
GV hỏi thêm 
Biểu diễn tập hợp B trên tia số ?
Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*?
B. Bài giảng (40 phút)
1. Số và chữ số( 10 phút)
HS 1 chữa bài 7 b, c
Bài giải :
b) B= {1;2;3;4}
c) C= {13;14;15}
HS 2 chữa bài 10
Bài giải:
4601;4600;4599;
A+2;a+1;a;
GV cho HS độc các số sau: 312; 3895;112485
HS đứng tại chỗ đọc các số 
để ghi các số tự nhiên người ta sử dụng các chữ số nào ?
GV: ghi bảng 
Với 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên 
HS: Để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
HS : ghi bài
Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên có 1;2;3;5;7 chữ số 
HS : cho ví dụ
Khi viết các số tự nhiên có nhiều chữ số (từ 5 số trở nên) ta chú ý điều gì )?
HS trả lời : Nên viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc 
Hãy xác định số trăm , chữ số hàng trăm, số chục , chữ số hàng chục và các chữ số củ số tự nhiên 2357?
GV: Kẻ bảng như SGK /9 và điền kết quả vào bảng
GV: Thông báo chú ý SGK 
HS: Trả lời 
* củng cố : Bài tập 11 b đối với số 1425
2. Hệ thập phân( 8phút)
GV : Giới thiệu hệ thập phân như SGK và nhấn mạnh : “Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho”
HS: Lên bảng làm bài
GV : Ghi bảng “Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó”
GV: Viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị 
235=200+30+5
HS: ghi bài
GV: yêu cầu HS viết theo cách trên với các số 222;ab;abc
HS lên bảng viết theo cách viết của GV 
* Củng cố ?1 sgk
HS lên bảng làm bài ?1 
Kết quả : 999 và 987
3. Cách ghi số La mã( 12phút)
GV: Ngoài cách ghi số như trên, còn có những cách ghi số khác, ví dụ như cách ghi số La mã
Gv : Cho HS đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ 
HS: Đọc các số La mã theo hướng dẫn của gv
GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX
GV: Nêu rõ ngoài 2 số đặc biệt (IV, IX số La mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó 
Ví dụ: VII= V+I+I= 5+1+1=7
HS: Ghi các chữ số I,V, X và hai sốđặc biệt vào vở IV, IX
GV giới thiệu các chữ số La mã từ 1 đến 30 và nêu rõ Các số IV và IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để viết số La mã. Giá trị của số La mã là tổng của các thành phần của nó 
Ví dụ : XVIII=X+V+I+I+I
=10+5+1+1+1=18
XXIV=X+X+IV
=10+10+4=24
GV lưu ý HS : ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau 
HS: Ghi các số La mã từ 1 đến 10 vào vở
Củng cố : Đọc các số La mã XIV, XXVII, XXIX
HS đứng tại chỗ đọc các số La mã đã cho 
Củng cố : Viết các số sau bằng số La mã: 26, 28, 14
HS lên bảng làm bài 
26= 10+10+5+1=X+X+V+I=XXVI
28=10+10+5+1+1+1
=X+X+V+I+I +I=XXVIII
14=10+4=XIV
C- Củng cố (8 phút)
GV cho HS trả lời câu hỏi trong phần đóng khung ở đầu bài
- cho HS làm bài 12,13sgk ... phát biểu thành lời nội dung tính chất đó.
HS phát biểu các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số thành lời.
Bài 161 (tr 64 SGK )
tính giá trị của biểu thức
HS trả lời câu hỏi rồi làm bài tập
2 HS lên bảng làm
- Nêu thứ tự thực hiện các phép toán trong từng biểu thức A,B
- Yêu cầu HS làm bài tập 
Nhận xét, bổ sung bài giải
Bài 151 tr.27 SBT và bài 162a(65 SGK )
Bài 151 tr.27 SBT: Tìm x ẻZ biết 
Bài 162a SGK Tìm x biết:
HS hoạt động theo nhóm
Bài 151 SBT 
Bài 162a SGK
Hoạt động 3
Củng cố (7 ph)
Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ đứng trước câu trả lời đúng
1) 
Số thích hợp trong ô trống là:
A: 12; B:16; C:12
2) 
Số thích hợp trong ô trống là
A: -1; B:1; C: -2
Bài tập 2: Đúng hay sai 
1) 
2) 
3) 
1) Đúng vì:
2) Sai vì rút gọn ở dạng tổng
3) Sai thứ tự thực hiện phép toán
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2ph)
Ôn tập các kiến thức chương III, ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số. 
Tiết sau tiếp tục ôn tập chương.
Bài tập về nhà: 157; 159; 160; 162b); 163 (65 SGK ); 152 (27 SBT )
Tiết 105
ôn tập chương III (tiết 2)
A- Mục tiêu
Tiếp tục củng cố kiến thức trọng tâm của chương. Hệ thống 3 bài toán cơ bản về phân số 
Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố.
Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn
b. chuẩn bị của GV và HS 
GV: đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi 3 bài toán cơ bản về phân số và các đề bài tập
HS: ôn tập chương III làm các bài tập đã cho về nhà.
	Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (10 ph)
GV đưa câu hỏi lên màn hình 
HS 1: Phân số là gì?
Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số?
Chữa bài tập 162b (65sgk )
Tìm x biết:
HS 2: Nêu quy tắc phép nhân phân số? Viết công thức.
Phép nhân phân số có những tính chất gì?
Chữa bài tập số 152 (27 SBT )
Sau khi HS 2 chữa bài, GV hỏi lại HS về cách đổi STP, số phần trăm, hỗn số ra phân số, thứ tự thực hiện phép toán...
Cho điểm 2 HS 
 2 HS lên bảng kiểm tra
- HS 1: Trả lời câu hỏi và ghi
chữa bài 162b (65sgk ) x= 2
HS 2: Trả lời câu hỏi và ghi:
Chữa bài tập
HS trả lời câu hỏi của GV , nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số (25ph)
Bài 164 65 - SGK 
Khi trả tiền mua một cuốn sách theo đúng giá bìa, Oanh được cửa hàng trả lại 1200 đồng vì đã được khuyến mại 10%. Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá bao nhiêu?
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài
- Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì?
hãy tìm giá bìa của cuốn sách (GV lưu ý HS: Đây là bài toán tìm 1 số biết giá trị phần trăm của nó, nêu cách tìm)
- GV: Nếu tính bằng cách:
12000.90% = 10800đ là bài toán tìm giá trị phần trăm của một số, nêu cách tìm.
GV đưa bảng: “ba bài toán cơ bản về phân số” tr.63 SGK lên trước lớp.
Bài tập 2 (đưa đề bài lên màn hình)
Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 125% chiều rộng, chu vi là 45 m.Tính diện tích của hình chữ nhật đo?
- GV yêu cầu HS tóm tắt và phân tích đề bài
- nêu cách giải
Tóm tắt
10% giá bìa là 1200đ
Tính số tiền Oanh trả?
Để tính số tìên Oanh trả trước hết ta cần tìm giá bìa
Bài làm:
Giá bìa của cuốn sách là:
1200: 10% = 12000 đồng
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là
12000 - 1200 - 10800đ
(hoặc 12000.90% = 10800đ)
HS quan sát và ghi nhớ
Tóm tắt: Hình chữ nhật
Chiều dài = = chiều rộng
Chu vi = 45 m
Tính S?
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
45 m : 2 = 22,5 m
Phân số chỉ nửa chu vi hình chữ nhật là
 Chiều rộng
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều dài hình chữ nhật là:
Diện tích hình chữ nhật là:
Bài 166 (65 -SGK )
Học kỳ I, số HS giỏi của lớp 6D bằng 2/7 số HS còn lại. Sang học kỳ II số HS giỏi tăng thêm 8 bạn (số HS cả lớp không đổi) nên số HS giỏi bằng 2/3 số còn lại. Hỏi học kỳ I lớp 6D có bao nhiêu HS giỏi?
- GV có thể dùng sơ đồ để gợi ý cho các nhóm.
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm khác.
HS hoạt động theo nhóm
Bài giải:
Học kỳ I số HS giỏi bằng 2/7 số HS còn lại = 2/9 số HS cả lớp
Học kỳ II, số HS giỏi = 2/3 số HS còn lại = 2/5 số HS cả lớp
Phân số chỉ số HS đã tăng là
Số HS cả lớp
Số HS cả lớp là :
Số HS giỏi HKI của lớp là
Một nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác nhận xét, góp ý
Bài 165 tr.65 -SGK 
Một người gửi tiền tiết kiệm 2 triệu đồng, tính ra mỗi tháng được trả lãi 11200đ. Hỏi người ấy đã gửi tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng?
10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền? Sau 6 tháng được lãi bao nhiêu?
HS làm bài tập, 1 HS lên bảng giải:
Lãi suất một tháng là
Bài 5: Đưa đề bài lên màn hình
Khoảng cách giữa 2 thành phố là 105 km. Trên một bản đồ, khoảng cách đó dài 10,5 cm.
a) Tìm tỉ lệ xích của bản đồ?
B0 Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó bao nhiêu km?
HS tóm tắt đề
Khoảng cách thực tế
105 km = 10500000 cm
Khoảng cách bản đồ: 10,5 cm
a) Tìm TLX?
b) nếu AB trên bản đồ = 7,2 cm thì AB trên thực tế =?
Kết quả:
a) TLX
b) AB thực tế = 72 km 
Hoạt động 3
Bài tập phát triển tư duy (8 ph)
Bài 6 Viết phân số dưới dạng tích của 2 phân số, dưới dạng thương của 2 phân số.
Bài 7: So sánh hai phân số
a) và 
b) và 
(bài 154 tr.27 - SBT )
Bài 8 (bài 155 tr.27 SBT )
Chứng minh:
Viết dưới dạng tích 2 phân số
Viết dưới dạng thương 2 phân số
a)
b) 
Có: 
Bài giải:
có : 
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2ph)
Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tập chương III”, Hai bảng tổng kết (tr.63 SGK )
Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn trong 2 tiết vừa qua.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III
 Tiết 106
ôn tập cuối năm (tiết 1)
A- Mục tiêu
Ôn tập một số ký hiệu tập hợp: ẻ; ẽ; è; ặ; ầ
Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9
	Số nguyên tố và hợp số. ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
Rèn luyện việc sử dụng một số ký hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
b. chuẩn bị của GV và HS 
GV: đèn chiếu và các phim giấy trong( hoặc bảng phụ) ghi câu hỏi và bài tập
HS: Làm các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học (trang 65, 66 SGK) và bài tập 168, 170 tr.66, 67 SGK 
Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Ôn tập về tập hợp (12 ph)
GV nêu 1 câu ôn tập
a) Đọc các kí hiệu: ẻ; ẽ; è; ặ; ầ
b) Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên
HS trả lời đúng và lấy được VD đúng, hay, GV nên cho điểm.
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 168 (66 SGK )
Điền ký hiệu (ẻ; ẽ; è;ầ) thích hợp vào ô vuông:
 a) HS đọc các kí hiệu: ẻ: thuộc; ẽ: không thuộc; è: Tập hợp con;ặ: Tập rỗng; ầ: giao.
b) VD: 5ẻ N; -2ẻ Z; 
N è Z; N ầ Z = N
Cho A là tập hợp các số nguyên x sao cho: x.0 = 4; A = ặ
HS chữa bài 168 SGK 
Chữa bài tập 170 (67 SGK )
Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ
Hãy giải thích.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập Đúng hay sai
GV kiểm tra thêm 1 vài nhóm khác.
HS giải:
HS: Giao của tập hợp C và L là 1 tập rỗng vì không có số nào vừa là số chẵn, vừa là số lẻ. 
HS hoạt động nhóm
Đáp án:
a) Đúng vì 
b) Đúng vì 3- 7 = -4 ẻZ
c) sai vì
d) đúng 
e) sai 
f) đúng
GV gọi 1 nhóm lên bảng trình bày bài làm.
HS cả lớp nhận xét, góp ý. 
Hoạt động 2
Ôn tập về dấu hiệu chia hết (12 ph)
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7 ôn tập cuối năm
- Phát phiếu các dấu hiệu chia hết cho : 2, 3; 5; 9
- Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ 
- Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. cho ví dụ
- HS phát biểu các dấu hiệu chia hết (SGK )
- HS : Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5
VD: 10; 50; 200...
- HS : Những số có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9. VD: 270, 4320
Bài tập 1: Điền vào dấu * để
a) 6 * 2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
b) *53* chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9
c) *7* chia hết cho 15
hs làm bài tập
a) 642;672
b) 1530
c) *7*:15 ị *7*: 3,: 5
375; 675; 975; 270; 570; 870
Bài tập 2
a) Chứng tỏ rằng tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3
b) chứng tỏ tổng của 1 số có 2 chữ số và số gồm 2 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là 1 số chia hết cho 11.
GV gợi ý cho HS viết số có 2 chữ số là 
ab = 10a +b. vậy số gồm 2 chữ đó viết theo thứ tự ngược ại là gì?
Lập tổng 2 số rồi biến đổi.
- HS : Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là n; 
n +1; n+2
ta có: n + n+1+ n+2 = 3n +3 = 3(n+1):3
Số có hai chữ số đã cho là 
ab = 10a +b
Số viết theo thứ tự ngược lại là
ba = 10b +a
Tổng 2 số:
ab +ba = 10a + b + 10 b +a
= 11a +11b
= 11(a+b): 11
Hoạt động 3
Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung (14 ph)
GV yêu cầu HS trả lời 8 câu ôn tập cuối năm
Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau? Tích của 2 số nguyên tố là một số một số nguyên tố hay hợp số.
- GV: UCLN của hai hay nhiều số là gì?
- GV: BCNN của hai hay nhiều số là gì?
- Gv yêu cầu HS làm câu hỏi (số 9 tr.66 SGK. Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ (...) trong bảng so sánh cách tìm UCLN và BCNN của hai hay nhiều số.
HS trả lời:
Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là các số tự nhiên lớn hơn 1
Khác nhau:
Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
Hợp số có nhiều hơn 2 ước
Tích của 2 số nguyên tố là hợp số.
VD: 2.3 = 6 (6 là hợp số)
- HS: UCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chuúng của các số đó
- HS: BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bộ chung của các số đó.
- Một HS lên bảng điền vào chỗ (...)
Bài làm
Cách tìm
UCLN
BCNN
UCLN
BCNN
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố
...
...
Chung
Chung và riêng
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ.
...
...
Nhỏ nhất
Lớn nhất
GV yêu cầu HS làm bài tập 4
Tìm số tự nhiên x biết rằng
a) 70 : x; 84: x và x > 8
b) x: 12; x : 25; x: 30 và 0<x<500
GV kiểm tra thêm vài nhóm
HS hoạt động theo nhóm
Kết quả
a) x ẻƯC(70,84) và x>8
ịx = 14
b) x ẻBC(12,25,30) và 0<x<500
ịx = 300
Đại diện 1 nhóm HS lên bảng trình bày 
- HS khác góp ý, nhận xét.
Hoạt động 4
Luyện tập củng cố (5 phút)
GV phát phiếu học tập cho HS 
HS làm bài trên phiếu học tập 
Phiếu học tập
Họ và tên:..........
Bài giải
Bài làm
Đúng
Sai
GV kiểm tra một vài bài làm của HS 
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số; rút gọn, so sánh phân số.
Làm các câu hỏi 2; 3; 4; 5 tr.66 SGK 
Bài tập số 169, 171, 172, 174 tr.66, 67 SGK 

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 Ca nam(2).doc