Giáo án Số học 6 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học 6 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu

 - HS được củng cố cá quy tắc nhân hai số nguyên.

 - Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên để tính đúng các tích

 - Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.

II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ

 HS:

III. Tiến trình dạy học:

1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số

2.Kiểm tra bài cũ:

 HS1: -Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu

 -Làm BT85a,b(sgk)

 HS2: -Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm

 -Làm bài tập 85c,d(SGK)

 

doc 9 trang Người đăng vanady Lượt xem 1224Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Tiết 62
 Ngày soạn: ../01/2011
 Ngày dạy: /01/2011
LUYEÄN TAÄP SAU BAỉI 11
I. Mục tiêu
	- HS được củng cố cá quy tắc nhân hai số nguyên.
	- Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên để tính đúng các tích
	- Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ
 HS: 
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số 
2.Kiểm tra bài cũ:
 HS1: -Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu
 -Làm BT85a,b(sgk)
 HS2: -Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm
	-Làm bài tập 85c,d(SGK)	
3.Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
HĐ1:Dạng 1: áp dụng qui tắc và tìm thừa số chưa biết
-GV đưa bảng phụ Bài 84(SGK) lên bảng
-Gợi ý cho H điền cột 3 trước
- Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả.
-Gv nhận xét cho điểm
-GV đưa bảng phụ Bài tập 86(SGK)
-GV nhận xét cho điểm
-Gv: Mở rộng: Biểu diễn các số 16, 25 , 36 dưới dạng tích 2 số nguyên bằng nhau ? Nhận xét?
-Từ kết quả trên ta rút ra nhận xét gì?
-Gv cho HS trả lời nhanh BT87(sgk) 
-Gv nhận xét cho điểm
-HS lên bảng điền
-HS nhận xét
-2HS lên bảng điền
-HS dưới lớp nhận xét
HS: Thảo luận nhóm
-1HS đại diện nhóm trình bày
16 = 42 = (-4)2
25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
- các nhóm khác nhận xét
-HS: Hai số đối nhau có bình phương bằng nhau.
-HS trả lời:
(-3)2 = 9
Dạng 1 : áp dụng qui tắc và tìm thừa số chưa biết
Bài tập 84( SGK)
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
-
-
+
-
-
-
-
-
-
Bài tập 86( SGK)
a
-15
13
-4
9
b
6
-3
-7
-4
a.b
-90
-39
28
-36
Bài tập 87( SGK)
(-3)2 = 9
42 =(-4)2 = 16
- Hai số đối nhau có bình phương bằng nhau.
HĐ2:Dạng 2: So sánh các số
-GV ghi đề Bài 88(SGK) lên bảng
-GV: x có thể nhận những giá trị nào?
-Với 3 trường hợp như thế thì tích như thế nào với số 0?
-GV gọi HS đó lên bảng trình bày.
-GV nhận xét cho điểm
-GV cho HS làm tiếp BT82(SGK)
-GV: Để so sánh 1 tích với 1 số ,một tích với một tích ta làm thế nào?
-GV gọi HS lên làm câu a,b
-GV nhận xét và cho điểm
-HS quan sát đề bài
-HS:Vì x là số nguyên nên ta phải xét cả 3 trường hợp: 
+x < 0
+ x = 0
+ x > 0
-HS đứng tại chổ trả lời
-1HS lên bảng
-HS nhận xét
-HS:Ta phảI tính các tích rồi mới so sánh
-HS lên bảng
-HS nhận xét
Dạng 2: So sánh các số
Bài tập 88( SGK) 
Xét ba trường hợp :
+Với x 0
+Với x = 0 thì (-5). x = 0 
+Với x > 0 thì (-5).x < 0
Bài 82(SGK)
a/ Vì (-7). (-5) = 35
mà 35 > 0
=> (-7). (-5) > 0
b/ Vì ( -17) . 5 = - 85
 ( - 5) . ( -2) = 10
mà: - 85 < 10 
=> (-17).5 < (-5).(-2)
HĐ3:Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
-GV cho HS hạot động nhóm phần hướng dẫn trong SGK BT89
Gv: Hướng dẫn H thêm cách ấn phím làm tính nhân trên máy fx- 500 , fx - 570
-GV cho HS làm bài tập cuối bảng
-GV gọi 3HS lên bảng làm ghi đầy đủ các phím
-GV nhận xét cho điểm
-Hs: Thực hành theo hướng dẫn của G
- 1 H lên bảng làm bài 89
-HS làm vào vở
-3HS lên bảng
-HS nhận xét
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
BT89(SGK)
a) (- 1356) . 17 = - 23052
b) 39 . ( -152) = - 5928
c) ( - 1909). (- 75) = 143175
4.Củng cố :
Bài tập đúng sai:
a/ (-3).(-5) = - 15 (S)
b/ 62 = (-6)2 ( Đ)
c/ (+15). (-4) = (-15) (+4) (Đ)
d/ (-12). (+7) = - ( 12.7) (Đ)
e/ Bình phương của mọi số đều là số dương	( S - bình phương mọi số đều không âm)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm trong SBT: 128, 130, 131.( 70- SBT)
VI. Rút kinh nghiệm:
GV:..
HS:...
Tuần 21
Tiết 63
 Ngày soạn: ../ 01/ 2011
 Ngày dạy: /01/2011
Tính chất của phép nhân
I. Mục tiêu
	- HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối giữa phép nhân và phép cộng
	- Bước đầu tìm dấu của tích nhiều số nguyên
- Bước đầu có ý thức và biết vận các tính chất trong tính trong tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức
II. Chuẩn bị: 
GV: 
HS: Ôn lại các tính chất của phép nhân số tự nhiên
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
HS: Viết CTTQ các t/c của phép nhân số tự nhiên?
3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
HĐ1:1)Tính chất giao hoán
-GV: Hãy tính:
 2 .(-3) = ?
(-3) . 2 = ?
(-7).(-4) = ?
(-4) . (-7) = ?
-GV: Rút ra nhận xét?
-Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép nhân số nguyên?
-Nêu ví dụ minh hoạ ?
-HS: 2 .(-3) = - 6
(-3) . 2 = - 6
=> 2.(-3) = (-3).2
(-7).(-4) = 28
(-4) . (-7) = 28
 =>(-7).(-4) = (-4).(-7)
-HS: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi
-HS: a.b = b.a
-HS:
VD: 2.(-3) = (-3).2 (=-6)
1)Tính chất giao hoán
2 .(-3) = - 6
(-3) . 2 = - 6
=> 2.(-3) = (-3).2
(-7).(-4) = 28
(-4) . (-7) = 28
 =>(-7).(-4) = (-4).(-7)
a.b = b.a
Ví dụ:
2.(-3) = (-3).2 
 (=-6)
HĐ2:2)Tính chất kết hợp
-GV: Tính: .2 =
 9. = 
- Rút ra nhận xét ?
- Viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên?
-GV:Với tích của nhiều số nguyên ta áp dụng những tính chất trên như thế nào ? => BT 90 -SGK
-Cho HS đứng tại chổ làm
G: Yêu cầu H làm BT 93(a)
-
-Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào?
 -Nếu có tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn ntn?
=> Chú ý
-GV: Chỉ vào BT 93 và hỏi: Tích trên có mấy thừa số âm? kq tích mang dấu gì?
- Còn (-2).(-2).(-2) Trong tích này có mấy thừa số âm? tích mang dấu gì?
-Gv:Yêu cầu H Làm cá nhân ?1, ?2 
-GV cho HS đọc nhận xét
- Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là 1 số ntn? VD ?
- Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm là 1 số ntn? VD ?
-HS:
.2 = - 90
 9. = - 90
 => .2 = 9. 
- Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân vói tích thừa số thứ 2 và thứ 3
-HS: (a.b).c = a. (b.c)
-HS: Làm BT 90-SGK:
a/ 15.(-2).(-5).(-6) = 
.
= (-30).30 = - 900
b/ 4 .7.(-11).(-2) 
= .
= 28. 22 = 616
- 1 H lên bảng làm
Tính nhanh:
 (-4).(+125).(-25).(-6).(-8)
= ..(-6)
= 100 . ( -1000) . (-6)
= 600000
- Làm miệng cá nhân ?1 và ?2 SGK
-HS:- Ta có thể dựa vào t/c giao hoán ,kết hợp nhóm 1 cách thích hợp
- Ta có thể viết gọn dưới dạng luỹ thừa
-HS: Đọc phần chú ý -SGK
- Tích trên có 4 thừa số âm. kq tích mang dấu +
- Tích trên có 3 thừa số âm. kq tích mang dấu (-)
 -HS: Trả lời miệng ?1,?2
-HS: Đọc nhận xét
-HS: Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là 1 số dương
VD:(-3)4 = 81
-HS: Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm là 1 số âm
VD: (-3)3 = - 64
2)Tính chất kết hợp 
Ví dụ:
 (=-90)
(a.b).c = a. (b.c)
BT 90-SGK:
a/ 15.(-2).(-5).(-6) = 
.
= (-30).30 = - 900
b/ 4 .7.(-11).(-2) 
= .
= 28. 22 = 616
Chú ý: SGK
* Nhận xét: SGK
-Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là 1 số dương
VD:(-3)4 = 81
- Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm là 1 số âm
VD: (-3)3 = - 64
HĐ3:3) Nhân với 1
-GV: Tính:
 (-5) . 1
1.(-5) =
(+10).1 = 
-Nhân 1 với số nguyên a kq là 1 số ntn?
-Nhân (-1) với số nguyên a kq là 1 số ntn?
-GV: Cho HS làm ? 4
-HS: (-5) . 1= - 5
1.(-5) = -5
(+10).1 = 10
-HS:Nhân một số nguyên a với số 0 ,kết qủa bằng a
1 . a = a.1 = a
-HS: a.(-1) = (-1).a = -a
 ?4
Bình nói đúng 
- Lấy ví dụ áp dụng :
Ví dụ: (-3)2 = 32 (= 9) 
3) Nhân với 1
a.1 = 1. a = a
?3
a.(-1) = (-1).a = -a
 ?4
Bình nói đúng 
- Lấy ví dụ áp dụng :
Ví dụ: (-3)2 = 32 (= 9) 
HĐ4:4)Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm ntn?
-T/c đó củng đúng cho phép trừ
-GV: Yêu cầu HS làm ? 5a
-GV nhận xét cho điểm
- Ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại
-2 HS lên làm: 
a) Cách 1. 
(-8).(5+3) = (-8) . 8 = -64
Cách 2. 
(-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3
 = (-40) + (-24)
 = -64
-HS nhận xét
4)Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a.(b+c) = a.b + a.c
* Chú ý:
Tích chất trên cũng đúng
với phép trừ :
a.(b-c) = a.b - a.c
4. Củng cố:
-Phép nhân trong Z có những t/c gì? Phát biểu thành lời ?
- Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? mang dấu âm khi nào?
Tính nhanh: Bài 93(b): Tính nhanh: (-98).(1 - 246) - 246. 98 = - 98 + 98.246 - 246.98
 = - 98	
5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài theo SGK- Nắm vững các t/c của phép nhân
- Làm bài tập còn lại trong SGK: 91,92, 93, 94 và 134, 137, 139, 141(71,72 SGK)
VI. Rút kinh nghiệm:
* GV:
..
* HS:
.
Tuần 21
Tiết 64
 Ngày soạn: ../ 01/ 2011
 Ngày dạy: /01/2011
LUYEÄN TAÄP SAU BAỉI 12
I. Mục tiêu
	- HS được củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân
	- Vận dụng thành thạo các tính chất đó để tính đúng, tính nhanh các tích
	-Rèn khả năng linh hoạt trong tính toán.
 II. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ
 HS: 
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
	HS1. 	Viết CTTQ các tính chất của phép nhân hai số nguyên
	Làm bài tập 92a SGK
Đáp: ( 37 -17).(-5) + 23.(-13 -17)
= 20 . (-5) + 23. (-30)
= - 100 - 690
= - 790
 3.Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
HĐ1: : Tính giá trị của biểu thức
-GV: Lưu ý HS tính nhanh dựa trên t/c giao hoán và t/c phân phối của phép nhân và phép cộng
-GV ghi BT95(SGK0 lên bảng
-GV nhận xét cho điểm
-GV: ghi đề bài 98-SGK lên bảng
-Làm thế nào để tính được giá trị của biểu?
-GV gọi 2 HS lên trình bày
-GV nhận xét cho điểm
-GV: Cho HS làm nhanh BT100(SGK)
-GV cho HS trả lời nhanh BT97(sgk)
-GV: Tích này so với 0 ntn?
-Gv nhận xét cho điểm
- 2 H lên bảng làm bài
- Lớp làm vào vở
-HS nhận xét
-HS: Ta phải thay giá trị của a vào BT
- 2 Hs lên bảng làm bài
Kết quả:
13000
 b) - 240
-HS nhận xét bài bạn
-1HS lên bảng làm
m.n2 = 2 . (-3)2 = 2.9 = 18
-HS đứng tại chỗ trả lời và giảI thích
a) ( -16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0
b) 13.(-24).(-15).(-8).4 < 0
-HS nhận xét
Tính giá trị của biểu thức
Bài 96 (SGK- 95)
a/ 237.(-26) + 26.137
= 26.137 - 26. 237
= 26( -100)
= - 2600
b/ 63(-25) + 25(-23)
= 25(-23) - 25(63)
= 25( -23 - 63)
= 25( -86)
= -2150
Bài tập 98. SGK
a. Với a = 8, ta có :
(-125).(-13).8 
= (-125).8.(-13)
= (-1000).(-13)
=13000
b. Thay b = 20 vào BT:
 (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b
 = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20
= - ( 3.4.2.5.20)
= - (12.10.20)
= - 240
 Bài 100(SGK-96)
m.n2 = 2 . (-3)2 = 2.9 = 18
Bài tập 97. SGK
 a/ Tích bao gồm bốn số âm và một số dương. Vậy tích là một số dương. Hay tích lớn hơn 0.
( -16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0
b/ tích là một số âm vì trong tích có 3 thừa số âm, nhỏ hơn 0
 13.(-24).(-15).(-8).4 < 0
HĐ2: Dạng 2: Luỹ thừa
-GV đưa BT95(SGK) và cho HS đứng tại chỗ tả lời
-GV:Giải thích tại sao (-1)3 = -1? còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó bằng chính nó?
-GV nhận xet cho điểm
-GV đưa BT141(SBT) lên bảng 
Viết tích sau dưới dạng luỹ thừa:
(-8).(-3)3.(+125)
-Gv: Gợi ý: viết (-8), (+125) dưới dạng luỹ thừa
-GV gọi 1HS lên bảng làm
-GV nhận xét cho điểm khi HS làm xong.
-HS: (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1
Còn 2 số mà lập phương của nó bằng chính nó,đó là:
03 = 0
13 = 1
 -HS nhận xét
-HS ghi đề và làm vào vở
1 H lên bảng làm bài
-HS nhận xét
Dạng 2: Luỹ thừa
Bài tập 95. SGK
(-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1
Ta còn có: 
03 = 0
13 = 1
Bài 141(SBT-72)
Viết tích sau dưới dạng luỹ thừa:
(-8).(-3)3.(+125)
Giải
(-8) . (-3) . (+125)
=( -2)3 . (-3)3.53
= 3
= 303
HĐ3:Dạng 3:Điền số vào ô trống, dãy số
-GV đưa bảng phụ BT99(SGK) cho HS thảo luận nhóm và gọi HS lên bảng điền
-GV nhận xét
-Hs: Hoạt động nhóm làm bài sau đó 2 HS lên điền
-HS nhận xét
Dạng 3:Điền số vào ô trống, dãy số
Bài tập 99. SGK
-7 và -13
-14 và -20
4.Củng cố:
-GV Chốt lại các bài tập đã làm	
5. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập : 143; 144; 145;146 (72.73-SBT) 
-Ôn lại phép chia số tự nhiên
IV. Rút kinh nghiệm:
GV:...................................................................................................................................................................HS:....................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.2011.doc