I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật tỏng bài.
- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả lời được các câu hỏi 1, 2,3,4).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.
- Tranh vẽ SGK.
Ngày soạn: 08. 01. 2010 Ngày dạy: 10.01. 2010 Tuần 20 Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011 Tập đọc (tiết 39) ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật tỏng bài. - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả lời được các câu hỏi 1, 2,3,4). - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. - Tranh vẽ SGK. III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài” Thư Trung thu”. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: HD luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + HD đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp câu. - HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: + HS đọc câu khó. + HD chia đoạn. + HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. + HD giải nghĩa từ, GV ghi bảng: Loài người, hang núi, lăn quay, lồm cồm, lớn nhất. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - HS đọc theo nhóm 5. - Thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. Tiết 2 3. Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận trả lời câu hỏi. Câu hỏi 1: +Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? Câu hỏi 2: + Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió? Câu hỏi 3: +Hình ảnh nào chứng tỏ thần Gió phải bó tay? Câu hỏi 4: + Ông Mạnh đã làm gì để thần Gió trở thành bạn của mình? + Hành đồng kết bạn với thần Gió cho thấy ông Mạnh là người như thế nào? Câu hỏi 5 (HSKG) + Ông mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì? - Nêu ý nghĩa ND câu chuyện? 4. HD luyện đọc lại: - GV đọc mẫu toàn bài. - GV HD đọc toàn bài. - HDHS đọc từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc phân vai.. - Thi đọc giữa các nhóm. - Lớp và GV nhận xét bạn đọc hay. C. Củng cố, dặn dò: -Để sống hoà thuận với thiên nhiên, các con phải làm gì? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: (Mùa xuân đến). - 2 HS đọc bài: Thu trung thu và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung. - HS nhận xét. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Đọc đúng: Loài người, hang núi, lăn quay, lồm cồm, lớn nhất. (CN-ĐT) - HS đọc nối tiếp theo câu. -Câu dài: Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà. Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// - 5 đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc chú giải, Hiểu thêm từ: Đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - HS đọc theo nhóm 5. - HS thi đọc giữa các nhóm. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc thầm đoạn, bài, thảo luận trả lời câu hỏi. + Gặp Ông Mạnh Thần Gió xô Ông Mạnh ngã lăn quay + Ông vào phòng lấy gỗ, dựng nhànhững viên đá to để làm tường. + Hình ảnh cây cối quanh nhà đổ rạp, ngôi nhà vẫn đứng vững. + Ông Mạnh an ủi, mời thỉnh thoảng tới chơi... +Ông Mạnh là người nhân hậu, khôn ngoan biết sống thân thiện với thiên nhiên + Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng thiên nhiên.. - HS nêu: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Lắng nghe, thực hiện. - Lắng nghe, thực hiện. - HS đọc phân vai theo nhóm. - HS thi đọc theo nhóm. - HS nhận xét. -Biết yêu thương, có tình cảm, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh, sạch, đẹp. Toán BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: -Lập được bảng nhân 3. -Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. - Bài tập cần làm: Bài tập 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra bài cũ:Luyện tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = 2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 = -Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: -Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3. -Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? -Ba chấm tròn được lấy mấy lần? -Ba được lấy mấy lần? -3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này). -Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? -Vậy 3 được lấy mấy lần? -Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. -3 nhân với 2 bằng mấy? -Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. -Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, ., 10. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. -Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: -Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc đề bài -Hỏi: Một nhóm có mấy HS? -Có tất cả mấy nhóm? -Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì? -Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét và cho điểm bài làm của HS. Bài 3: -Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? -Tiếp sau đó là 3 số nào? -3 cộng thêm mấy thì bằng 6? -Tiếp sau số 6 là số nào? -6 cộng thêm mấy thì bằng 9? -Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. -Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4. Củng cố – Dặn dò -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. -Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. -Chuẩn bị: Luyện tập. -2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. 2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg 2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg - Nghe giới thiệu -Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn. -Ba chấm tròn được lấy 1 lần. -Ba được lấy 1 lần. -HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3. -Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần. - Được lấy 2 lần. -Đó là phép tính 3 x 2 -3 nhân 2 bằng 6. -Ba nhân hai bằng sáu. -Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. -Nghe giảng, phối hợp cùng giáo viên xây dựng bảng nhân 3. -Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. -Đọc bảng nhân. -Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. -Làm bài và kiểm tra bài của bạn. -Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS? -Một nhóm có 3 HS. -Có tất cả 10 nhóm. -Ta làm phép tính 3 x 10. -Làm bài: Tóm tắt 1 nhóm : 3 HS. 10 nhóm : . . . HS? Bài giải Mười nhóm có số HS là: 3 x 10 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS. -Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. -Số đầu tiên trong dãy số này là số 3. -Tiếp sau số 3 là số 6. -3 cộng thêm 3 bằng 6. -Tiếp sau số 6 là số 9. -6 cộng thêm 3 bằng 9. -Nghe giảng. -Làm bài tập. -Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. Đạo đức TRẢ LẠI CỦA RƠI I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS biết: - Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Trả lại của rơi là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. - Tích hợp giáo dục HS: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng. - HS: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Trả lại của rơi. -Nhặt được của rơi cần làm gì? -Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì? -GV nhận xét. 2. Bài mới a.Giới thiệu: -Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2) v Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. -GV đọc (kể) câu chuyện. - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. PHIẾU THẢO LUẬN 1.Nội dung câu chuyện là gì? 2.Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao? 3.Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao - -GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS. v Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. - Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi. - GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp. - Khen những HS có hành vi trả lại của rơi. - Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi. v Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh” - GV phổ biến luật thi: + Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng. + Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc. - Mỗi đội chuẩn bị tình huống. - Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời. - Ban giám khảo chấm điểm. - GV nhận xét HS chơi. - Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò - GV nêu kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính bản thân mình; là biết thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: - HS nêu. Bạn nhận xét. Cả lớp HS nghe. Nhận phiếu, đọc phiếu. Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung. Đại diện một số HS lên trình bày. HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể. - HS nghe, ghi nhớ. - HS chia đội chơi - Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời. - Lắng nghe, thực hiện. Ngày soạn: 08. 01. 2010 Ngày dạy: 11.01. 2010 Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011 Chính tả (nghe - viết) Tiết 39: GIÓ I. MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: -Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. -Làm được bài tập (2) a/b -Giáo dục ... S thực hành làm việc cá nhân. -Trưng bày sản phẩm. - Thiếp chúc mừng năm mới, thiếp mừng tân gia, sinh nhật, Giáng sinh, * Với học sinh khéo tay: Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. - Nghe nhận xét. - Đem đủ đồ dùng. Ngày soạn: 09. 01. 2010 Ngày dạy: 14.01. 2010 Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011 Chính tả Tiết 40: MƯA BÓNG MÂY (Nghe – Viết) I. Mục tiêu: -Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. -Làm được bài tập (2) a/b. -Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ bài thơ. - Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả . III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài. - Treo tranh minh hoạ. - Tranh vẽ cảnh gì? => Trời đang nắng thì mưa, người ta gọi là mưa bóng mây. b. Nội dung : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài viết. + Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào? + Em bé và cơn mưa cùng làm gì? + Bài thơ có mấy khổ thơ? + Bài sử dụng dấu câu gì? * HD viết từ khó: - Gợi ý HS nêu từ khó viết: - Yêu cầu viết bảng con. * Luyện viết chính tả : - Gọi 1 HS đọc lại bài viết. - Đọc cho HS viết vào vở - Đọc soát lỗi. * Chấm, chữa bài. - Thu 5 -> 7 vở để chấm. - Chấm, trả vở - Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2: - Phát phiếu bài tập đã viết sẵn vào tờ giấy khổ to cho các nhóm. - Yêu cầu lớp làm bài tập. - Nhận xét, sửa sai 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt. - Nhận xét chung tiết học. - Học sinh quan sát tranh. - Bức tranh vẽ cảnh trời vừa mưa vừa nắng. - Lớp chú ý lắng nghe. + Thoáng mưa rồi tạnh ngay. + Em Bé và cơn mưa dung dăng cùng vui đùa. + Bài có 3 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 5 chữ. + Bài sử dụng dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. - HS nêu: nào, lạ, làm ruộng. - Lớp viết bảng con từng từ. - 1 HS đọc lại bài. - Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở. - Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì. * Nối mỗi từ ở cột A với từ thích hợp ở cột B. Chia lớp làm 3 nhóm, cùng thảo luận câu hỏi và làm bài. - Nhóm nào xong trước thì mang bài dán lên bảng. - 3 nhóm nêu bài của mình. - Cùng GV chữa, bổ sung cho từng nhóm. chiết cành, chiếc lá. tiết kiệm, tiếc nhớ. hiểu biết, biếc xanh. Toán BẢNG NHÂN 5 I. MỤC TIÊU: - Lập được bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. - Làm được các BT: 1, 2, 3 II. CHUẨN BỊ: - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cu (3’) Luyện tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: - Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 5 + 5 + 5 + 5 - Nhận xét và cho điểm HS. - Gọi HS khác đọc thuộc lòng bảng nhân 4. 2. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 5. - Gắn một tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: có mấy chấm tròn? - 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 5 x 1 = 5. GV ghi bảng - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm có 5 chấm tròn hỏi: 5 được lấy mấy lần? Vậy ta lập được phép tính nhân 5 x 2 = 10 - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng nhân. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 5 là số nào? - 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? - Tiếp sau số 10 là số nào? - 10 cộng thêm mấy thì bằng 15? - Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 5. Củng cố – Dặn dò. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5. - Chuẩn bị: Luyện tập. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 5 = 20 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 - Nghe giới thiệu. - 5 chấm tròn. - 5 chấm tròn được lấy 1 lần. - Đọc 5 lần 1 bằng 5. - 5 được lấy 2 lần. - Đọc 5 lần 2 bằng 10. - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5. - Đọc bảng nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày? Tóm tắt 1 tuần làm : 5 ngày 5 xe : . . . ngày ? Bài giải Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là 5 - Tiếp theo 5 là số 10. - 5 cộng thêm 5 bằng 10. - Tiếp theo 10 là số 15. - 10 cộng thêm 5 bằng 15. - Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị. - Làm bài tập. - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. Tập làm văn Bài 20: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn. -Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) về mùa hè. B. Đồ dùng: - Câu hỏi gợi ý bài tập 2. - Viết sẵn ND bài tập 1. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Nhận xét. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b. Nội dung: *Bài 1: - Bài văn miêu tả cảnh gì? - Tìm những dấu hiệu cho biết mùa xuân đến? - Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào ? - Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào ? - Nhận xét đánh giá. * Bài 2. - Hãy nêu yêu cầu bài 2. - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? - Mặt trời mùa hè như thế nào ? - Khi mùa hè đến cây trái như thế nào? - Mùa hè thường có hoa gì? hoa đó đẹp như thế nào? - Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè? - Con có mong ước mùa hè đến không? Vì sao? - Mùa hè này con sẽ làm gì? - Yêu cầu viết thành một đoạn văn tả mùa hè. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố- Dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn. - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại. * Đọc đoạn văn trong SGK và trả lời câu hỏi: - Tả cảnh màu xuân đến. - Mùi hoa hồng hoa huệ thơm nức. - Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ. - Trời ấm áp, cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm. - Tác giả đã quan sát bằng cách nhìn và ngửi. - Nêu yêu cầu bài. - Mùa hè bắt đầu từ tháng tư trong năm. - Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. - Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt. - Hoa phượng nở đỏ đỏ rực một góc sân trường. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. -Viết một đoạn văn ngắn qua phần vừa trả lời vào vở. - Viết bài: Mùa hè về, hoa phượng nở từng chùm trên các cành cây. Cả con đường như được khoác một tấm áo bào đỏ chói. Ngoài đường, tiếng ve kêu râm ran suốt ngày đêm. Không khí mùa hè cũng chở nên oi bức, khó chịu. ánh nắng mùa hè gay gắt, nóng bỏng. Nhưng cũng chính nhờ cái nóng ấy mà cây trong vườn mới đơm trái ngọt. Lũ trẻ học trò chúng tôi lại rất thích mùa hè. - Nhận xét - bổ sung. Tự nhiên và xã hội TIẾT 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, học sinh biết: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. -Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông *HSKG: Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè tàu hoả,... - Giáo dục HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh, SGK. - Một số tình huống có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên các loại đường giao thông? 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài : 2. Nội dung : Hoạt động 1 : Thảo luận tình huống. - Treo ảnh trang 42 - Chia nhóm( ứng với số tranh) - Gợi ý thảo luận - Tranh vẽ gì? - Điều gì có thể xảy ra ? - Đã khi nào con có những hành động như các bạn trong các tình huống đó không ? - Con sẽ khuyên các bạn đó như thế nào ? * Kết luận. b.Hoạt động 2 : Quan sát tranh. - Hướng dẫn HS Quan sát và trả lời câu hỏi. + Tranh 1 hành khách đang làm gì? ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? + T2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào? +T3 Hành khách đang làm gì ? Theo bạn hành khách phải NTN khi ở trên xe ô tô ? + T4 Hành khách đang làm gì ? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay bên trái của xe? H: (HSG) Em hãy đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền, bè, tàu hoả, * Kết luận: Khi đi xe buýt cần chờ xe. ở bến xe, không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe, không thò đầu và tay ra ngoài khi xe đang chạy 3. Củng cố dặn dò: - Khi tham gia giao thông, các con cần thực hiện tốt an toàn giao thông, tránh xảy ra tai nạn. -Nhận xét chung tiết học. - HS quan sát tranh - Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. - T1: Mẹ đèo bạn nhỏ trên xe máy, bạn nhỏ ngồi sau không bám vào mẹ. - T2: Một nhóm người đi thuyền. Bạn nhỏ đứng trên mũi thuyền. -T3: Bạn nhỏ thò đầu ra ngoài, nhoài người ra khỏi xe ô tôđang chạy. - T1: Mẹ đi nhanh xóc -> rơi ra khỏi xe - T2:Thuyền tròng trành, ngã xuống nước. - T3:Gặp vật cản ngã. - Đại diện các nhóm báo cáo - Nhận xét bổ sung. - HS nêu - QS tranh và trả lời câu hỏi với bạn. + Hành khách đang đứng đợi ở điểm đợi xe buýt, xa mép đường . + Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. + Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. + Hành khách đang xuống xe. Họ xuống ở cửa bên phải. - HS nêu:
Tài liệu đính kèm: