I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức - HS nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kỹ năng - Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước. Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ: SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một số nguyên với một phân số ta làm như thếnào? Áp dụng tính
Tiết 97: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - HS nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. Kỹ năng - Có kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.. Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải một số bài toán thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một số nguyên với một phân số ta làm như thếnào? Áp dụng tính 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung GV: Treo đề bài ghi bảng phụ ghi VD SGK trang 50 yêu cầu HS đọc đề. Hỏi: Đề bài cho biết gì? Và yêu cầu điều gì? HS: Cho biết: số HS thích đá bóng 60 % số HS thích chơi đá cầu số HS thích chơi bóng bàn số HS thích chơi bóng chuyền Yêu cầu: Tính số HS thích bóng đá? đá cầu? bóng bàn? bóng chuyền? GV: Treo bảng phụ ghi tóm tắt đề cho HS quan sát để HS dễ dàng páht hiện yêu cầu đề bài. Hỏi: Muốn tìm số HS thích đá bóng ta làm như thế nào? HS: Ta tìm của 45 HS bằng cách lấy 45 chia cho 3 rồi nhân kết quả cho 2 được 30 GV: Cho HS tính KQ. GV: Tương tự, em hãy tính 60% số HS thích chơi đá cầu? (gợi ý: Viết 60% dưới dạng phân số để dễ tính). HS GV: Từ cách giải trên hãy làm ?1. HS: Lên bảng trình bày. 2. Quy tắc. GV: Giới thiệu cách làm trên chính là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Hỏi: Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào? HS: Ta lấy số cho trước nhân với phân số đó. GV: Một cách tổng quát, muốn tìm của số b cho trước ta làm như thế nào? HS: Phát biểu như SGK. GV: Cho HS đọc lại quy tắc - Lưu ý: m, n N, n ≠ 0 Giải thích công thức của b chính là . b - Cho ví dụ yêu cầu HS lên bảng thực hiện: - Bài toán ở VD trên nhằm nhắc nhở các em ngoài việc học tập ta cần phâỉ tham gia hoạt động TDTT để rèn luyện sức khỏe tốt hơn. Luyện tập vận dụng quy tắc GV: Cho HS làm ?2 Lưu ý: HS cần xác định đúng trong bài tập là phân số nào? số b là số nào? và hiểu rằng số b có thể là: số nguyên, phân số, số thập phân, phần trăm, hỗn số GV: Để trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài "tính nhẩm 75% của 25 như thế nào?" ta làm bài 116 trang 51 SGK. - Yêu cầu so sánh 16% . 25 vả 25% . 16? HS: 16% . 25 = . 25 = 25% . 16 = . 16 = Vậy 16% . 25 = 25% . 16 Nhận xét: Muốn tính 16% của 25 ta có thể tính 25% của 16 việc tính toán sẽ dễ dàng hơn. GV: Dựa vào nhận xét, tính câu a, b HS: Lên bảng trình bày. GV: Lưu ý 25% = ; 50% = 4. Củng cố bài: - Nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. -: Làm bài 115 trang 51 SGK Tìm của 8,7 ; b) của c) 2 của 5,1 ; d) 2 của 6 -GV gọi 4 HS lên bảng trình bày bài làm -HS d ướ lớp làm bà và theo dõi nhận xét 1. Ví dụ: (SGK) Giải: Số HS thích bóng đá là: 45 . = 30 (HS) Số HS thích đá cầu là: 45 . 60% = 45 . = 27 (HS) - Làm ?1 Số HS thích bóng bàn là: 45 . = 10 (HS) Số HS thích bóng chuyền là: 45 . = 12 (HS) 2. Quy tắc: (SGK trang 51) _ Muốn tìm của số b cho trước, ta tính VD: Tìm của 14 , ta tính : Vậy của 14 bằng 6 . Làm ?2 a. (cm) b. 62,5% của 96 bằng 62,5% . 96 = 60(tấn) c. 0,25 của 1 giờ 0,25 .1 =2,25(giờ)=15(phút) Luyện tập tại lớp Bài 116 trang 51 SGK. 16% . 25 = . 25 = 25% . 16 = . 16 = Vậy 16% . 25 = 25% . 16 a. 84% . 25=25% .84=.84=21 b. 48%.50=50%.48=.48=24 Bài 115 trang 51 SGK a. Tìm của 8,7 . 8,7 = 5,8 b. của = c. 2 của 5,1 2. 5,1 =11,9 ; d. 2 của 6 2 6 = 17 4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: - Học thuộc quy tắc. - Làm bài tập 117 đến 125 trang 52, 53 SGK. - Mang máy tính bỏ túi tiết sau thực hành. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy .. --------------------------------------***&***----------------------
Tài liệu đính kèm: