Giáo án Số học 6 - Tiết 83-86

Giáo án Số học 6 - Tiết 83-86

A. mục tiêu

ã HS có kỹ năng tìm số đối của một số, có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.

ã Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác.

B. chuẩn bị của giáo viên và học sinh

ã GV : Bảng phụ ghi bài 63 ,64, 66,67,(34,35 SGK)

ã HS : Bảng nhóm , bút viết bảng

 

doc 13 trang Người đăng vanady Lượt xem 966Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 83-86", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN:
NGÀY DẠY: Tiết 83. Luyên tập
A. mục tiêu
HS có kỹ năng tìm số đối của một số, có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác.
B. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV : Bảng phụ ghi bài 63 ,64, 66,67,(34,35 SGK)
HS : Bảng nhóm , bút viết bảng 
C: Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy- trò
ND
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 ph)
HS1: Phát biểu định nghĩa hai số đối nhau. Kí hiệu.
Chữa bài 59 (a ,c,d)
HS2: Phát biểu quy tắc phép trừ phân số. Viết công thức tổng quát .
Chữa bài tập 59 (b,c,g) trang 33 SGK
GV: Yêu cầu HS cả lớp nhận xét và đánh giá cho điểm
HS1: Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Chữa bài 59.
a)
c) 
d)
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số bị trừ 
Tổng quát : 
Chữa bài 59 SGK
b) 
e)
g) 	
Hoạt động 2 : Luyện tập (26 ph)
GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 63 
GV: hỏi
Muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta làm thế nào?
Trong phép trừ muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
Sau đó gọi HS lên thực hiện phép tính rồi điền vào ô trống .
+ GV: cho HS làm tiếp bài 64 (c,d) .
Lưu ý học sinh rút gọn để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phần phân số cần tìm.
Bài 65 (trang 34 SGK)
GV đưa đề bài lên màn hình
HS: Đọc đề bài và tóm tắt đề tài
Thời gian có : Từ 19 giờ đ21 giờ 30 ph 
Thời gian rửa bát : giờ
Thời gian để quét nhà : giờ
Thời gian để làm bài : 1 giờ
Thời gian xem phim : 45 ph = giờ
GV: muốn biết Bình có đủ thời gian để xem phim hay không ta làm thế nào ?
HS: Phải tính được số thời gian Bình có và tổng số thời gian Bình làm các việc, rồi so sánh 2 thời gian đó .
GV: Em hãy trình bày cụ thể bài giải đó
Bài 63 (34 SGK)
a)
b)
c)
d)
Bài 64(c, d)
c)
d)
 Bài 65.
Số thời gian Bình có là .
21 giờ 30 ph - 19 giờ = 2 giờ 30 ph = 
 giờ 
Tổng số giờ Bình làm việc là 
 giờ
Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình làm các việc là .
 (giờ)
Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim .
Bài 66 (34 SGK)
GV cho HS hoạt động nhóm
Bài 66 :
Bảng nhóm (Phiếu học tập )
Dòng 1
Dòng 2
Dòng 3
Nhận xét : Số đối của số đối của một số bằng chính số đó
Bài 67(35 SGK)
GV: yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện phép tính của dãy tính :
(nếu chỉ có phép cộng và trừ )
HS: Nêu dãy tính chỉ có phép cộng và trừ ta thực hiện từ trái sang phải .
GV: gọi 1 HS lên bảng làm 
Lưu ý HS phải đưa phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
Bài 67(35 SGK)
GV gọi HS lên bảng làm Bài 68(a,d) tr.35 SGK
a)
b)
Bài 68 (35 SGK)
HS1:
a)
b) 
Bài tập bổ sung 
a) Tính 
Bài tập bổ sung 
HS1:
a)
b) Sử dụng kết quả câu a để tính nhanh tổng sau :
HS2:
b)
Hoạt động 3: Củng cố (7 phút)
1) Thế nào là 2 số đối nhau ?
2) Nêu quy tắc phép trừ phân số. 
3) Cho 
Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau : 
HS phát biểu định nghĩa số đối và quy tắc trừ phân số .
3) Kết quả đúng 
x= 1
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Nắm vững thế nào là số đối của một phân số .
- Thuộc và biết vận dụng quy tắc trừ phân số .
Khi thực hiện phép tính chú ý tránh nhầm dấu .
Bài tập về nhà :Bài 68 (b,c) SGKBài 78 ,79,80,82(15,16 SBT)
NGÀY SOẠN:
NGÀY DẠY:
Tiết 84 x10. Phép nhân phân số
A: Mục tiêu 
- HS biết vận dụng được quy tắc nhân phân số .
- Có kĩ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết .
B: Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Bảng phụ 
- HS : Bảng nhóm , bút viết bảng .
C: Tiến trình dạy học 
Hoạt động của thầy - trò
ND 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: * Phát biểu quy tắc trừ phân số ?
Viết dạng tổng quát .
Chữa Bài 68 (b,c) 
GV: cho HS nhận xét bài trên bảng đánh giá cho điểm .
HS: lên bảng phát biểu quy tắc và viết dưới dạng tổng quát .
Chữa bài 68 (tr.35 SGK)
b) 
c)
Hoạt động 2 : Quy tắc (18 phút)
GV: ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em nào phát biểu quy tắc phép nhân phân số đã học ?
HS: Muốn nhân phân số với phân số ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu .
Ví dụ : Tính 
GV yêu cầu HS làm 
Hai HS lên bảng làm bài tập 
HS: 
HS1: 
a)
HS2:
b)
GV: Quy tắc trên vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên
GV: yêu cầu HS đọc quy tắc và công thức tổng quát trang 36 SGK.
Gọi HS lên bảng làm, lưu ý HS rút gọn trước khi nhân.
GV cho HS làm ?2
a) HS sinh làm dưới sự hướng dẫn của GV.
b) HS cả lớp làm , 1 HS lên bảng .
Quy tắc (SGK)
(Với a,b,c,d ẻ Z. b,d ≠ 0 )
Ví dụ :
a) 
b) 
?2
HS1:
a)
HS 2: 
b)
HS hoạt động nhóm làm ?3 
Tính 
a) 
b)
c)
Kiểm tra bài làm của vài nhóm. 
?3 
a) 
b)
c) 
Hoạt động 3
2. Nhận xét (7 phút )
GV cho HS tự đọc phận nhận xét SGK trang 36 . Sau đó yêu cầu phát biểu và nêu tổng quát .
GV: cho HS làm ?4 
cả lớp làm vào vở và 3 HS lên bảng .
HS : Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên) ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu .
?4
HS 1: 
a)
HS 2:
b)
HS3:
c)
Hoạt động 4: Củng cố (13 phút)
Bài tập bổ sung (ghi trên bảng phụ)
Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 
-20
.4
:5
:5
.4
Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào câu sau .
Khi nhân một số nguyên với một phân số ta có thể :
- Nhân số đó với ...... rồi lấy kết quả ...... hoặc .
- Chia số đó cho .....rồi lấy kết quả ....
GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc nhân phân số .
HS thực hiện 
-20
.4
:5
-80
-4
:5
.4
-16
-16
- Nhân với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc .
- Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử .
HS phát biểu quy tắc 
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 Phút)
- Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số.
- Bài tập 69, 70, 71, 72 (34 SGK)
Bài 83, 84, 86 , 87 , 88 ( 17, 18 SBT)
Ôn lại tính chất của phép nhân số nguyên.
NGÀY SOẠN:
NGÀY DẠY:
Tiết 85 x11. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số 
A: Mục tiêu 
HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng . 
Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số. 
Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số 
B: Chuẩn bị của GV và HS 
GV: Bảng phụ ghi bài 73,74,75
HS : bảng nhóm, bút viết bảng, ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. 
C: Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
HS1: chữa bài tập 84 (17 SBT) 
- Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Viết dưới dạng tổng quát (ghi vào góc bảng ) 
HS1: Chữa bài tập 84 SBT 
HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Tổng quát:
* a . b = b . a 
* (a . b) . c = a .(b . c)
* a . 1 = 1. a = a
* a . (b +c ) = a . b + a . c 
GV: Phép nhân phân số cũng có các tính chất cơ bản như phép nhân số nguyên 
Hoạt động 2: Các tính chất ( 7 ph )
GV cho HS đọc SGK (37,38) sau đó gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó, GV ghi dạng tổng quát lên bảng. 
HS1: Tính chất giao hoán 
Tích của các phân số không đổi nếu ta đổi chỗ các phân số . 
HS2: Tính chất kết hợp 
Muốn nhân tích hai phân số với phân số thứ 3 ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ 2 và phân số thứ 3.
HS3: Nhân với số 1 
Tích của một phân số với 1 bằng chính phân số đó .
HS4: Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng .
Muốn nhân một phân số với một tổng ta có thể nhân phân số với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại .
1)Tính chất giao hoán 
Tổng quát :
(a,b,c,d ẻ Z; b,d ≠ 0 )
2)Tính chất kết hợp 
Tổng quát:
 (b, d, q ≠ 0 )
3)Nhân với số 1 
Tổng quát:
(b ≠ 0)
4)Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng .
Tổng quát:
GV: Trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong những bài toán dạng nào ?
GV: Đối với phân số các tính chất cơ bản của phép nhân phân số cũng được vận dụng như vậy .
HS: Các dạng bài toán như .
- Nhân nhiều số . 
- Tính nhanh, tính hợp lý .
Hoạt động 3: áp dung (11 ph )
GV cho HS đọc ví dụ trong SGK (38 ) Sau đó cho HS làm ?2 
GV gọi HS lên bảng làm yêu cầu có giải thích. 
1 HS đọc to trước lớp VD. các HS khác tự nghiên cứu VD SGK .
HS1: 
 (Tính chất giao hoán )
(Tính chất kết hợp )
	(nhân với số 1)
HS2: 
Hoạt động 43. Luyện tập , củng cố (17 ph)
GV đưa bảng phụ ghi bài 75 (39 SGK ) yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời điền vào ô trống (GV ghi)
HS làm phép nhân phân số vào nháp, rút gọn nếu có thể.
a
0
0
b
1
1
0
a.b
0
0
0
GV cho HS làm bài 76a.
Tính giá trị biểu thức một cách hợp lý.
Muốn tính hợp lý biểu thức trên em phải làm như thế nào?
Em hãy thực hiện phép tính.
HS áp dụng tính chất phân phối của phép nhân.
bài 76a
GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
HS phát biểu các tính chất của phép nhân.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
Vận dụng thành thạo các tính chất của phép nhân phân số vào giải bài tập.
Làm bài tập 76 (b,c 39 SGK ); bài 77 SGK (39).
Hướng dẫn bài 77 : áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng để đưa về tích của một số nhân với một tổng.
Bài 89, 90, 91, 92 (18,19 SBT )
NGÀY SOẠN:
NGÀY DẠY:
Tiết 86 Luyện tập
A. Mục tiêu
Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
B. Chuản bị của giáo viên và học sinh.
GV: bảng phụ ghi bảng để tổ chức trò chơi.
HS : bút dạ. 
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà (15 ph)
- HS1: Chữa bài tập 76 (39 SGK )
GV hỏi thêm ở câu b em còn cách nào giải khác không ? 
HS: Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính.
HS1: 
HS2: Chữa bài 77 (39 câu a, e )SGK.
HS2 lên bảng 
Hoạt động 2 : Luyện tập (25 ph)
GV yêu cầu HS làm bài tập sau : 
Tính giá trị của biểu thức sau : 
GV cho HS đọc nội dung bài toán
GV: Bài toán trên có mấy cách giải?
Đó là những cách giải nào?
HS : Bài toán có hai cách giải
C1: Thực hiện theo thứ tự phép tính.
C2: áp dụng tính chất phân phối.
GV gọi hai HS lên bảng làm theo hai cách.
HS1: 
C1: 
C2: 
GV đưa bảng phụ bài tập. 
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải sau.
HS: Đọc kỹ bài giải và phát hiện.
Dòng 2: Sai vì bỏ quên ngoặc thứ nhất, dẫn tới bài giải sai .
GV cho HS làm bài 83 (41 SGK)
Hãy tóm tắt nội dung bài toán vào bảng (GV kẻ v, t, s)
* GV: Muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào?
* Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào?
* Em hãy giải bài toán trên.
HS: Phải tính quãng đường AC và BC.
HS: Tính được thời gian Việt đi từ A đến C và thời gain Nam đi từ B đến C.
HS: Trình bày bài giải trên bảng.
v
t
s
Việt
Nam
15km/h
12km/h
40ph=
20ph=
AC
BC
AB=?
Thời gian Việt đi từ A đến C l à
7h30ph - 6h50ph = 40 ph = 
Quãng đường AC là:
	 (km)
Thời gian Nam đi từ B đến C là:
7h30ph - 7h10ph = 20 ph = 
Quãng đường BC là
Quãng đường AB dài là:
10 km + 4 km = 14 km.
Bài tập bổ sung (bài 94Trang 19 SBT) 
Tính giá trị biểu thức 
Yêu cầu học sinh đọc kĩ bài và nêu cách giải.
nhận xét.
12=1
22 = 2. 2
32 = 3. 3
42 = 4. 4
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà ( 5 ph)
Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính. 
Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất.
Bài tập SGK : Bài 80, 81, 82 (40, 41)
Bài tập SBT : Bài 91, 92, 93, 95 (19)

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T83+84+85+86.doc