I. MỤC TIÊU:
HS hiểu và áp dụng các quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Có kỹ năng cộng phân số nhanh đúng.
Biết rút gọn phân số trước và sau khi cộng.
II. CHUẨN BỊ :
GV:
HS: dụng cụ học tập
TIẾT 80: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: HS hiểu và áp dụng các quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Có kỹ năng cộng phân số nhanh đúng. Biết rút gọn phân số trước và sau khi cộng. II. CHUẨN BỊ : GV: HS: dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài học: GV: 1. nêu quy cộng hai phân số ? HS: muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng tử vời nhau và giữ nguyên mẫu. Tổng quát: + = Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu rối cống các tử và giữ nguyên mẫu. Hoạt động 2: luyện tập bài 43/ SGK GV: gọi 4 HS lên bảng trình bày bài 59 SBT/ GV: lưu ý HS rút gọn kết quả bài 60 SBT/ GV: vì sao trước khi thực hiện công ta rút gọn phân số ? bài 63 SBT/ 12 GV: yêu cầu HS tóm tắt đề: GV: nều làm riêng thì mỗi người làm được mấy phần công việc? GV: nếu làm chung thì cả hai người làm được bao nhiêu phần công việc? GV: gọi 1 HS lên trình bày bài giải bài 62SBT/12 tổ chức cho HS “ trò chơi” . các nhóm HS sẽ cùng hoàn thành bài tập này. Nếu nhóm nào nhanh trước sẽ thắng cuộc. HS: a. += +== b. += +== c. += +=0 d. += +== HS: a. += +== b. += +=0 c. += == HS: a. += += b. += += c. += += HS: để đưa về dạng tối giản khi quy đồng mẫu sẽ đơn giản hơn HS: nếu làm riêng: +người I mất 4 giờ +người II mất 3 giờ nếu làm chung thì 1 giờ làm được bao nhiêu? HS: người I làm được công việc. Người II làm được công việc. HS: làm được + công việc. Giải: Trong 1 giờ người thứ nhất làm được: công việc. Trong một giờ người thừ hai làm được: công việc. Trong một giờ cả hai người làm được: += = công việc. HS: -1 Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà Học thuộc các quy tắc cộng phân số Làm các BT / SBT Oân lại tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên Chuẩn bị bài mới: tính chất cơ bản của phép cộng phân số
Tài liệu đính kèm: