I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về phép cộng và phép nhân, biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối giữa phép nhân với phép cộng để thực hiện phép tính một cách hợp lý.
- Kỹ năng: Vận dụng thực hiện phép toán, giải bài toán tìm x, sử dụng được máy tính bỏ túi.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học khi trình bày.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Làm bài tập, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: /
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các tính chất đã học của phép cộng và phép nhân.
? Vận dụng tính 37 . 21 + 63 . 21 = ?
Trường THCS Hồ Thầu GV: Hoàng Đình Mạnh Ngày soạn: 05/09/2009 Ngày giảng: 09/09/2009 Tuần : 3 Tiết 7: Luyện tập 1. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về phép cộng và phép nhân, biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối giữa phép nhân với phép cộng để thực hiện phép tính một cách hợp lý. Kỹ năng: Vận dụng thực hiện phép toán, giải bài toán tìm x, sử dụng được máy tính bỏ túi. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học khi trình bày. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu, máy tính bỏ túi. HS: Làm bài tập, máy tính bỏ túi. Tiến trình dạy học: ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: / Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các tính chất đã học của phép cộng và phép nhân. ? Vận dụng tính 37 . 21 + 63 . 21 = ? Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập ? Nêu bài tập cần chữa. ? Đọc yêu cầu của đề bài ? Bài toán yêu cầu gì ? Nêu các số thuộc hai phần mà kim đồng hồ chia. ? Tìm tổng hai phần và nhận xét tổng hai phần vừa thực hiện. ? Nêu hướng giải - Hướng dẫn: ? Nhận xét gì khi tích của hai thừa số bằng 0 ? Số nào trừ 34 để bằng 0 - Khi tích bằng một thừa số thì thừa số còn lại bằng ? - Nhận xét, chốt Đọc đề bài - Tính tổng hai phần Phần 1: gồm các số 10; 11; 12; 1; 2; 3 Phần 2: Gồm các số 4; 5; 6; 7; 8; 9 - Nhận xét, ghi vở - Nêu - Có ít nhất một thừa số bằng 0 - Số 34 – 34 = 0 - Thừa số còn lại bằng 1 - Lên bảng thực hiện HS khác nhận xét 1. Chữa bài tập Bài tập 28/SGK tr16 Phần 1: gồm các số 10; 11; 12; 1; 2; 3 Phần 2: Gồm các số 4; 5; 6; 7; 8; 9 Tổng các số phần 1 là 39 Tổng các số phần 2 là 39 * Tổng hai phần bằng nhau Bài tập 30/SGK tr17 Tìm số tự nhiên x: a, (x-34).15 = 0 x- 34 = 0 x = 34 b, 18.(x-16) =18 x - 16 = 1 x= 1+16 = 17 Hoạt động 2: Luyện tập - Giáo viên giới thiệu bài 31 để học sinh thực hiện việc tính nhanh cần dựa vào tính chất nào của phép cộng - bài c cho học sinh nhận xét về số hạng của dãy số, về tổng của từng cặp số- Có tất cả bao nhiêu cặp số? Còn lại số nào không kết hợp.?GV chốt lại. - Chỉ rõ đã vận dụng kiến thức gì, ở bước nào? ? Xét xem số 996 cộgn thêm mấy đơn vị nữa thì tròn 1000. ? Tương tự số 198 - Hướng dẫn tách số 45 = 41 + 4 Làm tương tự Nhận xét, chốt - Giới thiệu máy tính bỏ túi các loại * Lưu ý tới chức năng nhân chia trước cộng trừ sau của các loại máy tính + Cách cộng các số giống nhau ? Vận dụng thực hiện bài tập 34 HS lên bảng làm bài tập Kết hợp từng cặp số như 20+30; 21+ 29; tổng của từng cặp số là 50. Có 5 cặp số như vậy - Trả lời 996 + 4 = 1000 198 + 2 = 200 - Lên bảng thực hiện - Nhận xét ghi vở - Quan sát máy tính - Làm theo hướng dẫn - So sánh kết quả 2. Luyện tập Bài tập 31/SGK tr17 b, 463 +318 + 137 + 22 = (463+ 137) +(318 +22) = 600 + 340 = 940 c, 20 +21 +22+. ..+29 +30 = ( 20 + 30 ) + ( 21 + 29) +( 22 + 28) + (23 + 27) + ( 24+ 26) + 25 = 50 +50 +50 +50 +50 + 25 = 275 Bài tập 32/SGK tr17 a, 996 + 45 = ( 996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b, 37+198 = 35 + (2 +198) = 35 + 200 = 235 Bài tập 34/SGK tr17 1) 1364 + 4578 = 5942 2) 6453 + 1469 = 7922 3) 5421 + 1469 = 6890 4) 3124 + 1469 = 4583 5) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 Củng cố. Qua bài các em cần nắm được cách vận dụng các tính chất đã học của phép nhân và phép cộng Củng cố kiến thức trong mục có thể em chưa biết SGK Hướng dẫn dặn dò. Học bài cũ, làm các bài tập còn lại Làm các bài tập 33; 35; 36;37; 38 /SGK Chuẩn bị máy tính bỏ túi Tiết sau “luyện tập” (tiếp)
Tài liệu đính kèm: