Giáo án Số học 6 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học 6 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU

- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn các biểu thức

- Củng cố kỹ năng tìm số đối, giá trị tuyệt đối của một số nguyên

- HS biết áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế

- Rèn cho HS tính sáng tạo trong giải toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV : Bảng phụ ghi bài 40, hình vẽ 48, máy tính bỏ túi

HS : Máy tính bỏ túi, ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 2 trang Người đăng vanady Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:07/12/09
 Ngày giảng:
Tiết 48 : Luyện tập
I. Mục tiêu 	
- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn các biểu thức
- Củng cố kỹ năng tìm số đối, giá trị tuyệt đối của một số nguyên
- HS biết áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế 
- Rèn cho HS tính sáng tạo trong giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV : Bảng phụ ghi bài 40, hình vẽ 48, máy tính bỏ túi
HS : Máy tính bỏ túi, ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy- trò
ND
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 phút)
GV gọi 2 HS lên bảng
HS 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.
HS 2: Chữa bài 37 (a) sgk/78 Tìm tổng tất cả các số nguyên x biết -4<x<3
GV cho HS nhận xét bài làm của HS trên bảng.
HS 1: Phát biểu và ghi các công thức tổng quát về tính chất của phép cộng các số nguyên
HS 2: Chữa bài 37 (a) sgk/78
- Các số nguyên x thoả mãn -4 <x< 3 là -3, -2, -1; 0; 1;2
- Do đó tổng của các số nguyên x là:
(-3) + (-2) + (-1) +0 +1 +2 
= (-3) +[(-2) +2] +[(-1) +1] + 0= -3
Hoạt động 2: Chữa bài tập (10 phút)
Bài 39: sgk Tính
GV cho 2 HS lên bảng chữa bài 
HS1làm câu a
HS 2: làm câu b 
GV chốt lại cách giải nhanh và hợp lý nhất.
a) =[1 +(-3)] +[5 +(-7)] +[9 +(-11)]
= (-2) +(-2) +(-2) = -6
b) [(-2) +4]+[(-6) +8] +[(-10) +12]
= 2 +2 +2 = 6 HS có thể giải bằng các cách khác nhau
Bài 39: sgk Tính
có thể giải bằng các cách khác nhau
+ Cộng từ trái sang phải 
+ Cộng các số âm với nhau các số dơng với nhau rồi tính tổng
+ Nhóm hợp lý các số hạng 
a) =[1 +(-3)] +[5 +(-7)] +[9 +(-11)]
= (-2) +(-2) +(-2) = -6
b) [(-2) +4]+[(-6) +8] +[(-10) +12]
= 2 +2 +2 = 6
Bài 40: sgk 
GV treo bảng phụ bài tập 40 sgk và cho HS nhắc lại thế nào là hai số đối nhau? Cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
GV cho 1 HS lên bảng điềm kết quả vào ô trống?
Bài 40: sgk 
Số đối của số nguyên a ký hiệu là -a và ngợc lại số đối của -a cũng là a
+ /a/ = a nếu a >=0
-a nếu a<0
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
/a/
3
15
2
0
Hoạt động 3: Luyện tập (22 phút)
Bài 1: Tính tổng - tính nhanh:
a) 99 + (-100) +101
b) 217 +[43 +(-217) +(-23)]
c) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
? Để tính nhanh các phép tính trên ta cần áp dụng kiến htức nào?
2 HS lên bảng tính câu a và b 
GV nhận xét và nêu rõ cách giải câu c 
B1: Tìm các giá trị của x 
B2: Tính tổng của các số nguyên x vừa tìm đợc 
Bài 1: Tính tổng - tính nhanh:
a) 99 + (-100) +101
= 99 +101+ (-100)
= 200 + (-100) = 100
b) 217 +[43 +(-217) +(-23)]
= [217 +(-217)]+[ 43 +(-23)]
= 0 + 20 = 20
c)Vì /x/ <10
=> x ẻ {-9;-8;...-1;0;1;...8;9}
Ta có: (-9) +(-8) +(-7) +....+1 +2 + 3...+ 8+9
= [(-9) +9] + [(-8) +8] + [(-1) +1]
= 0
Bài 2: Bài 43 sgk/80
GV đa đề bài và hình vẽ lên bảng cho HS đọc và quan sát 
GV giải thích hình vẽ 
HS đọc đề bài quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi của GV 
? Sau 1 giờ ca nô 1 ở vị trí nào? Ca nô 2 ở vị trí nào?
Vậy chúng cách bao nhiêu km?
Bài 2: Bài 43 sgk/80
Sau 1 giờ canô 1 ở vị trí B còn ca nô 2 ở D Vậy hai ca nô cách nhau là:
10 -7 = 3 (km)
Sau 1 giờ ca nô 1 ở B còn ca nô 2 ở A. Vậy 2 ca nô cách nhau là:
10 +7 = 17 (km)
Bài 3: Bài 45 sgk 
GV cho HS đọc đề bài và hoạt động nhóm (4 HS/nhóm)
GV cho một nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình 
GV kiểm tra kết quả của vài nhóm khác 
Bài 3: Bài 45 sgk 
Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
Ví dụ :
(-5) + (-4) = (-9)
Có (-9) < (-5); (-9) < (-4)
Bài 4: Sử dụng máy tính bỏ túi 
HS dùng máy tính theo hớng dẫn của GV 
HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 sgk 
Bài 4: Sử dụng máy tính bỏ túi 
 46 sgk a) = 133; b) = 146; c) = -388
Hoạt động 4: Củng cố (5 phút)
GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên và ứng dụng của các tính chất đó , chốt lại cách giải các bài tập đã chữa.
HS phát biểu các tính chất dùng để tính nhanh và tính hợp lý kết quả các phép tính 
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn lại các tính chất về phép cộng số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, định nghĩa về số đối- Làm bài tập 57, 58, 61, 62, 65, 66 sbt 

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T48.doc