I. MỤC TIÊU
- Ôn tập cho HS các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.
- HS vận dụng đợc các kiến thức trên vào việc giải các bài tập thực tế
- Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Bảng phụ ghi nội dung bảng 2, 3 sgk/62
Ôn tập theo các câu hỏi sgk/62 từ câu 5 - 10
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ngày soạn14/11/09 Ngày giảng: Tiết38 : OÂN TAÄP CHệễNG I(tiết2) I. Mục tiêu - Ôn tập cho HS các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN. - HS vận dụng đợc các kiến thức trên vào việc giải các bài tập thực tế - Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị của GV và HS Bảng phụ ghi nội dung bảng 2, 3 sgk/62 Ôn tập theo các câu hỏi sgk/62 từ câu 5 - 10 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (15 phút) Câu 5: GV cho 1 HS đọc câu hỏi và trả lời Tính chất chia hết của một tổng HS đọc câu hỏi 5 sgk/61 HS phát biểu và nêu dạng tổng quát của hai tính chất chia hết của một tổng 1) a m b m => (a+b) m 2) a m b m => (a-b) m (a, b, m ẻN, mạ0) Câu 6: Các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 * GV cho HS lần lợt phát biểu các dấu hiệu chia hết ? Các số nh thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Chi hết cho cả 3 và 9? GV chia bảng làm 4 phần và gọi 4 HS lên bảng trả lời từ câu 7 đến câu 10 GV đi kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS ? Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau? ? So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? HS phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,3, cho 5 và cho 9 HS trả lời 4 HS lên bảng viết câu trả lời Giống: Đều là số tự nhiên >1 Khác: Số nguyên tố chỉ có 2 ớc là 1 và chính nó còn hợp số có nhiều hơn hai ớc số HS dựa vào bảng 3 sgk/62 Hoạt động 2: Bài tập luyện tập (23 phút) Bài 165 sgk GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài 165 lên bảng cho 1 HS đọc đề bài GV gọi HS đứng tại chỗ điền kết quả và giải thích rõ lí do? Bài 165 sgk a) 747 P vì 747 9 (và 747 >9) 235 P vì 235 5 (và 235 >5); 97 P b) 835.123+318 P vì a 3 (và a>3) c) 5.7.11 + 13.17 P vì b là số chẵn (và b>2) c) 2.5.6 - 2.29 P vì c 2 Bài 166 sgk ? Số tự nhiên x cần phải thoả mãn những điều kiện gì? Chú ý : GV cho HS nêu cách giải của từng câu sau đó cho 2 HS lên bảng trình bày lời giải GV gọi HS nhận xét bổ sung lời giải Bài 166 sgk x ẻƯC(84;180) và x >6 ƯCLN (84;180) = 12 => ƯC (84;180) = 12 =>ƯC(84;180) ={1;2;3;4;6;12}Vì x >6 nênx= 12 => A = {12} HS : x ẻ BC (12;15;18) và 0<x<300 BCNN (12;15;18) = 180 => BC (12;15;18) = {0,180,360}Vì 0<x<360 => B = {180} Bài 167 sgk GV cho 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài Em nào có thể nêu cách giải bài tập này GV cho 1 HS trình bày lời giải Bài 167 sgk Gọi số sách là a Theo đề bài ta có: 100< a< 150 Và a 10; a 15; a 12 => a ẻ BC (10;12;15) BCNN (10;12;15) = 60 A ẻ BC(10;12;15) = {0,60,120,180) Do 100 a = 120 Vậy số sách là 120 quyển Bài 213 sbt GV cho HS đọc đề bài sau đó hớng dẫn HS làm bài ? Em hãy tính số vở, số bút, số tập giấy đã chia? ? Nếu gọi số phần thởng là a thì a có quan hệ gì với số vở, số bút, số tập giấy đã chia, a phải thoả mãn điều kiện gì khác? ? Để giải bài này ta phải phải gì? Bài 213 sbt 133 -13 = 120 Số bút đã chia là: 80 -8 = 72 Số giấy đã chia là : 170 - 2 = 168 HS : a là ƯC (120;72; 168) Và a >13 ƯCLN (72;120; 168) = 23. 3= 24 ƯC (72;120; 168) = {1,2,3,4,6,8,12,24} Vậy có 24 phần thởng Hoạt động 3: Có thể em cha biết (5 phút) GV giới thiệu cho HS biết các tính chất thờng hay đợc sử dụng khi làm bài tập về chia hết 1) Nếu am; an =>a BCNN(m;n) 2) Nếu a.b c ; (b,c) = 1=> a c ? Hãy lấy ví dụ minh hoạ HS lấy ví dụ minh hoạ * a4 và a 6 => a BCNN (4;6) => a 12 * a.3 4 (3;4) = 1 => a 4 Hoạt động 4: hớng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn tập kỹ các câu lý thuyết (từ câu 1 đến câu 10) - Xem lại lời giải các bài tập đã chữa và nêu lại cách giải - Làm bài tập 203,204, 207,208,209,211 sbt - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tài liệu đính kèm: