I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
- Kỹ năng: Biết đọc và biết viết các số La Mã không quá 30
- Thái độ: Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, đồng hồ ghi số la mã.
- HS: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: /
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết tập hợp các số tự nhiên, tìm số liền sau của số a, số liền trước số b.
Trường THCS Hồ Thầu GV: Hoàng Đình Mạnh Ngày soạn: 25/08/2009 Ngày giảng: 27/08/2009 Tuần : 1 Tiết 3: Ghi số tự nhiên. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. - Kỹ năng: Biết đọc và biết viết các số La Mã không quá 30 Thái độ: Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu, đồng hồ ghi số la mã. HS: Bảng nhóm Tiến trình dạy học: ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: / Kiểm tra bài cũ: Viết tập hợp các số tự nhiên, tìm số liền sau của số a, số liền trước số b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau của số và chữ số. Yêu cầu HS đọc vài số tự nhiên. Để ghi được mọi số tự nhiên ta dùng những chữ số nào? Giáo viên chú ý. Cho số 3895, cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục trong bảng phụ, giới thiệu bài tập 11(bảng phụ) Cho vài số tự nhiên bất kỳ. Dùng các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để ghi mọi số tự nhiên. Số trăm: 38;chữ số hàng trăm:8;số chục:389;chữ số hàng chục:9; Làm bài tập 11 SGK 1. Số và chữ số Với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta ghi được mọi số tự nhiên. Mỗt số tự nhiên có thể gồm 1, 2, 3, chữ số Chú ý: SGK Ví dụ: Bài tập 11/T10(SGK) bảng phụ Hoạt động 2: Hệ thập phân. Giáo viên giới thiệu hệ thập phân Giáo viên viết số 347 dưới dạng tổng của các hàng đơn vị: 347= 3.100 + 4.10 + 7 - GV nhận xét sửa sai. Hãy viết các số 282, ab và abc dưới dạng tổng các hàng đơn vị? Học sinh làm bài ? trong SGK - Số lớn nhất có ba chữ số là : 999 Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là: 102 2. Hệ thập phân Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trước nó. ã Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Ký hiệu ab chỉ số tự nhiên có 2 chữ số : ab = a.10 +b abc chỉ số tự nhiên có 3 chữ số abc = a.100 + b.10 + c Hoạt động 3: Chú ý – Cách ghi số La mã Giáo viên dùng bảng phụ ghi các số La Mã. Ta đã dùng các chữ số nào để viết các chữ số trên ? Giáo viên giới thiệu các chữ số I,V, X và hai số IV, IX Giới thiệu thêm các số La Mã từ 11 đến 30. Giá trị của số La Mã bằng tổng các thành phần của nó. Học sinh đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ Đọc các số La Mã sau : XIV, XXVII, XXIX Viết các số sau bằng số La Mã: 26, 28 3. Chú ý – Cách ghi số La mã. Để ghi số La Mã từ 1 đến 30 ta dùng 3 chữ số I. V. X 1, 5, 10 Các số La Mã từ 1 đến 30 (sgk) Vd: XXI = X+X+I+I = 20+20+1+1=22 *ở số La Mã có những chữ số ở những vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. Củng cố luyện tập. Củng cố: Qua bài hôm nay các em cần nắm vững những đơn vị kiến thức nào? Luyện tập: Bài tập 13 SGK Hướng dẫn dặn dò. - Phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Viết và đọc được chữ số La Mã từ 1 đến 30 Làm bài tập 14,15/10 SGK - Đọc mục có thể em chưa biết Làm thêm bài 23, 24, 25, 28 SBT Toán 6 /Tập 1 Hướng dẫn bài tập: 15 SGK ? Yêu cầu HS thực hiện bài tập ý a, b Hướng dẫn ý c chuyển VI ->IV được kết quả đúng
Tài liệu đính kèm: