I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9
- Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu các dấu hiệu và vận dụng linh hoạt sáng tạo để giải bài tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV:
* HS : Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học
Ngày soạn:10/10/09 TUAÀN VIII Ngày giảng: Tiết 22 Đ 22. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 I. Mục tiêu - Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 - Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu các dấu hiệu và vận dụng linh hoạt sáng tạo để giải bài tập II. Chuẩn bị của GV và HS *GV: * HS : Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV-HS ND A- Kiểm tra bài cũ (8 phút) GV nêu câu hỏi: HS 1: lên bảng chữa bài 128 sbt HS 2: lên bảng chữa bài 129 sbt HS dưới lớp nhận xét GV yêu cầu mỗi HS nêu lại cách làm của mình Bài 128 : số cần tìm có dạng aa (a≠0) Vì aa chia cho 5 dư 4 nên a ẻ{4,9} Vì aa : 2 nên a ẻ {2;4;6;8} Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện Số phải tìm là 44 Bài 129 : a) Số lớn nhất co 3 chữ số chia hết cho 2 là 534 b) Số nhỏ nhất chia hết cho 5 là 345 B - Bài giảng ĐVĐ: (5 phút) Hãy xét 2 số 2124 và 5124 thựchiện phép chia để xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? HS dưới lớp cùng làm ra vở nháp GV ta thấy hai số trên đều có tận cùng bằng 4 nhưng không cùng chia hết cho 9, vậy dấu hiệu : 9 không liên quan đến các chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào? GV yêu cầu HS làm các công việc sau: Tìm tổng các chữ số của mỗi số đã cho -> Tìm hiệu của mỗi số đã cho với tổng các chữ số của nó và xét xem có chia hết cho 9 không ? Hãy viết các số đã cho dưới dạng tổng của 2 số hạng (dựa vào các bước làm ở trên rút ra nhận xét) *Nhaọn xét sgk 30 HS khác đọc lại nhận xét HS : đáp số: 2124 9 5124 9 số 2124 có tổng các chữ số là 9 Số 5124 có tổng các chữ số là 12 2124 - (2+1+2+4) = 2124 - 9 = 2115 9 5124 -( 5+1+2+4) =5124 - 12 = 5112 9 2124 = 9 +2115 5124 = 12 + 5112 1. Nhận xét mở đầu (3 phút) GV nêu nhận xét mở đầu Sgk /39 GV hướng dẫn HS giai rthích nhận xét trên với số 378 GV yêu cầu cả lớp làm tương tự với số 253 Dựa vào kết quả phân tích trên hãy cho biết 378 có chia hết cho 9 không ? Vì sao? HS đứng tại chỗ trình bày cách làm Vì cả 2 số hạng của tổng đều chia hết cho 9 nên số 378 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 (10 phút) Ví dụ: Xét số 378 378 =(3+7+8) + số chia hết cho 9 = 18 + số chia hết cho 9 Số 378 : 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9 Qua ví dụ trên hãy cho biết một só như thế nào thì chia hết cho 9? HS phát biểu kết luận 1 sgk Số 253 có chia hết cho 9 không? Vì sao? Một số ntn thì không chia hết cho 9 HS phát biểu kết luận 2 sgk GV: Từ kết luận 1 và kết luận 2 hãy nêu kết luận chung về dấu hiệu chia hết cho 9 HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 GV nêu kết luận chung sgk/40 n có tổng các chữ số chia hết cho 9 n 9 Củng cố: cả lớp làm ?1 Yêu cầu HS giải thích lí do Số 253 = (2 + 5 + 3) + số chia hết cho 9 = 10 + số chia hết cho 9 Vì 10 9 => 253 không chia hết cho 9 HS trả lời : 621 9 vì (6+2+1) = 9 9 1205 9 vì 1+2 + 0 +5 = 8 9 1327 9 vì 1 +3 + 2 +7 = 13 9 6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9 3. Dấu hiệu chia cho 3 GV tổ chức các hoạt động tương tự như trên để đi đến dâu shiệu chia hết cho 3 GV cho hai dãy cùng làm, dãy 1 xét số 2031, dãy 2 xét số 3415 xem có chia hết cho 3 không ? HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 VD1: 2031 = (2+0 + 3+1) + số chia hết cho 9 = 6 + số chia hết cho 9 = 6 + số chia hết cho 3 Vậy 2031 3 vì cả hai số hạng cùng chia hết cho 3 157* 3 khi (1+5+7+*) 3 Hay (13+*) : 3 Vì * là chữ số nên nên * ẻ{2;5;8} C- Củng cố: Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5? Các số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không ? các số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không cho ví dụ minh hoạ Làm bài 101 sgk /41 Làm bài 102 sgk /41 GV yêu cầu HS viết ra vở nháp và gọi HS trả lời HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 HS: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 phụ thuộc vào tổng các chữ số HS các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 còn các số chia hết cho 3 thì chưa chắc đã chia hết cho 9 HS trả lời miệng bài 10 HS trả lời a) A = {3564; 6531; 6570; 1248} b) B= {6570,3564} c) B èA D- Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Làm bài tập 103, 104, 105 sgk Bài 137, 138 sbt
Tài liệu đính kèm: