I. MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết đợc một đối tợng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trớc.
- HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu.
Kĩ năng:
- Rèn cho HS t duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
*GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk)
* HS: SGK,SBT, vở ghi, vở bài tập
Ngày tháng năm 2010 Tiết 1 Bài 1. tập hợp - Phần tử của tập hợp I. Mục tiêu : Kiến thức: - HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết đợc một đối tợng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trớc. - HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu. Kĩ năng: - Rèn cho HS t duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị của GV và HS *GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk) * HS: SGK,SBT, vở ghi, vở bài tập III. Các hoạtđộng dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: (5 phút) GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS GV: Giới thiệu chơng trình toán 6 (Tóm tắt) và nội dung kiến thức cơ bản của chơng I số học GV: Nêu những yêu cầu về sử dụng SGK, cách ghi chép vào vở ghi và vở bài tập . * Hoạt động 2( 8 phút) 1. Các ví dụ : GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn ? Em hãy giới thiệu về tập hợp các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình GV: Ghi một số ví dụ lên bảng HS nêu tập các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình ? các em hãy cho ví dụ khác về tập hợp GV: giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK và ghi bảng. ĐVĐ: Ngời ta có thể dùng ký hiệu để viết các tập hợp trên một cách ngắn gọn hơn HS : Nêu ví dụ về tập hợp * Hoạt động 3( 15 phút) 2. Cách viết. Các ký hiệu GV : Giới thiệu cách viết tập A các số nhỏ hơn 4 A= {0;1;2;3} hay A={1;3;2;0} GV: Giới thiệu các số : 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A GV : giới thiệu các ký hiệu ẻ, ẽvà cách đọc HS : ghi vào vở cách viết tập hợp theo GV ghi trên bảng Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống ? 3 ðA; 7ðA; ðẻA Một HS lên bảng làm bài HS dới lớp làm vào vở nháp HS nhận xét bài làm của bạn Hãy viết tập hợp B các chữ cái a;b;c Một HS lên bảng viết HS nhận xét cách viết của bạn Điền các ký hiệu hoặc số thích hợp vào ô trống? a ð B; 1ð B; ðẻB GV: Nêu chú ý SGK Một HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn Tại sao khi các phần tử là số thì đợc viết cách nhau bởi dấu; mà không dùng dấu ,? GV: để viết tập hợp A nói trên ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp đó ta còn có thể viết A={xẻN/x<4} Cách viết này chỉ ra tính chất đặc trng cho các phần tử tập hợp đó HS trả lời HS: Ghi cách viết khác của tập hợp A vào vở Vậy có mấy cách để viết một tập hợp HS trả lời GV : Chốt lại phần ghi nhớ đợc đóng khung trong SGK HS đọc phần đóng khung trong SGK Hoạt động 4: (15 phút) 4. Củng cố: ?1; ?2; bài 1, Bài 2 GV: Cho HS làm ?1; ?2 Đáp số ?1 D={xẻN/x<7} 2 ẻ D; 10 ẽD Đáp số ?2 E={N,H,A,T,R,G} HS 1:làm bài HS 2: làm bài HS dới lớp làm ra vở nháp HS : Nhận xét bài làm của bạn HS 3: làm bài 1 SGK HS 4 : làm bài 2 SGK Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì? Qua bài học hôm nay các em cần nhớ điều gì? HS trả lời GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven rồi cho 2 HS lên bảng ghi các phần tử của các tập hợp A, B trong bt 4 SGK 2 HS lên bảng làm bài HS khác nhận xét bài làm của bạn * Hoạt động 5 5. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - HS tự tìm các ví dụ về tập hợp - Làm các bài tập : 3; 5 (SGK)- HS khá làm bài 6;7;8 SBT =========================================== Ngày tháng năm 2010 Tiết 2 bài 2. tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu Kiến thức: - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số - HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. II. Chuẩn bị của GV và HS *GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố Bài 1: Điền vào ô trống ký hiệu ẻhoặcẽ cho đúng 5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N Bài 2: Điền vào ô trống ký hiệu cho đúng 3 ð9; 15ð 7 Bài 3: viết tập hợp A = {x ẻ N/6≤x≤8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 phút) Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập 3 (SGK) HS 1 lên bảng làm bài tập Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách HS 2 lên bảng trình bày Nêu kết quả của bài tập 5 (sgk) HS 3 : trả lời miệng HS khác nhận xét bài tập của bạn * Hoạt động 2( 12 phút) 1: Tập hợp N và và tập hợp N* Gv giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên: Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N N={0;1;2;3;4;...} HS : ghi vào vở Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N Nêu các phần tử của tập hợp N GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia số HS: Vẽ tia số và biểu diễn các số nh GV làm trên bảng GV: Cho một HS lên bảng biểu diễn tiếp các số 4;5;6 trên tia số ? HS lên bảng làm bài thực hành Mỗi số tự nhiên đợc biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ? Gv : thông báo mỗi số tự nhiên đợc biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a GV: Giới thiệu tập hợp N* Mỗi số tự nhiên được biểu diễn 1 điểm trên tia số Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N* , N= {1;2;3;4,,,} HS ghi vở Em nào có thể viết tập hợp N* theo cách khác Bài tập củng cố 1: HS lên bảng viết Điền vào ô trống ký hiệu ẻ hoặc ẽ 5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N HS lên bảng làm bài HS khác nhận xét bài làm của bạn * Hoạt động 3( 20 phút) 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV cho HS đọc phần a( SGK ) HS : đọc bài a) nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết aa HS ghi bài điểm biểu diễn của số a có vị trí nh thế nào so với điểm biểu diễn của số b trên tia số? - Củng cố bài 2 HS trả lời : điểm biểu diễn của số a ở bên trái điểm biểu diễn của số b điền vào ô trống ký hiệu > hoặc < 3 ð 9 ; 15ð 7 Có kết luận gì về điểm 3 và điểm 9 trên tia số ? vì sao? HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi Nếu số a nhỏ hơn hoặc bằng số b thì ta viết a≤b hoặc b≥a HS ghi bài vào vở Củng cố bài 3 Viết tập hợp A = {xẻN/6≤ x ≤ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp ? HS lên bảng viết Nếu a < b và b < c thì có thể kết luận gì về a và c ? HS trả lời Nếu a < b và b < c thì a < c GV giới thiệu số liền sau, số liền trớc và hai số tự nhiên liên tiếp HS ghi vào vở Củng cố bài tập 6( SGK ) Củng cố ?1 HS 1 làm câu a , HS 2 làm câu b HS lên bảng làm bài Trong tập hợp các số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Có số lớn nhất không? Vì sao? Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? Hoạt động 4: Củng cố ( 5 phút ) HS trả lời : Số 0 là số nhỏ nhất , không có số tự nhiên lớn nhất, vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó HS trả lời : có vô số phần tử Gv : cho HS làm bài tập 8(SGK) Hoạt động 5 ( 2 phút) Hướng dẫn về nhà - học bài theo SGK - làm bài tập 7,9,10( SGK ) HS khá làm bài 14, 15( SBT ) - ôn tập về cách ghi cách đọc số tự nhiên HS lên bảng làm bài ============================================= ngày 18 tháng 8 năm 2010 Tiết 3 bài 3. ghi số tự nhiên I. Mục tiêu. - Về kến thức: HS hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí - Về kỹ năng: HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30 - Về thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán II. Chuẩn bị của GV và HS. *GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30, hình vẽ 7( SGK) *HS ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV gọi HS lên bảng chữa bài tập cho về nhà Bài 7 b, c (SGK) Bài 10 (SGK) GV hỏi thêm Biểu diễn tập hợp B trên tia số ? Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*? B. Bài giảng (40 phút) 1. Số và chữ số( 10 phút) HS 1 chữa bài 7 b, c Bài giải : b) B= {1;2;3;4} c) C= {13;14;15} HS 2 chữa bài 10 Bài giải: 4601; 4600; 4599; a+2; a + 1; a GV cho HS độc các số sau: 312; 895;112485 HS đứng tại chỗ đọc các số để ghi các số tự nhiên người ta sử dụng các chữ số nào ? GV: ghi bảng Với 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên HS: Để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 HS : ghi bài Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên có 1;2;3;5;7 chữ số HS : cho ví dụ Khi viết các số tự nhiên có nhiều chữ số (từ 5 số trở nên) ta chú ý điều gì )? HS trả lời : Nên viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc Hãy xác định số trăm , chữ số hàng trăm, số chục , chữ số hàng chục và các chữ số của số tự nhiên 2357? GV: Kẻ bảng như SGK và điền kết quả vào bảng GV: Thông báo chú ý SGK HS: Trả lời * củng cố : Bài tập 11 b đối với số 1425 2. Hệ thập phân( 8phút) GV : Giới thiệu hệ thập phân như SGK và nhấn mạnh : “Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho” HS: Lên bảng làm bài GV : Ghi bảng “Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó” GV: Viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dới dạng tổng của các hàng đơn vị 235=200 + 30 + 5 HS: ghi bài GV: yêu cầu HS viết theo cách trên với các số 222; ab; abc HS lên bảng viết theo cách viết của GV * Củng cố ?1 sgk HS lên bảng làm bài ?1 Kết quả : 999 và 987 3. Cách ghi số La mã( 12phút) GV: Ngoài cách ghi số nh trên, còn có những cách ghi số khác, ví dụ như cách ghi số La mã Gv : Cho HS đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ HS: Đọc các số La mã theo hướng dẫn của gv GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX GV: Nêu rõ ngoài 2 số đặc biệt (IV, IX số La mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó Ví dụ: VII= V+ I + I = 5 + 1 + 1 = 7 HS: Ghi các chữ số I,V, X và hai số đặc biệt vào vở IV, IX GV giới thiệu các chữ số La mã từ 1 đến 30 và nêu rõ Các số IV và IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để viết số La mã. Giá trị của số La mã là tổng của các thành phần của nó Ví dụ : XVIII = X + V + I + I + I =10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 18 XXIV = X + X + IV =10 + 10 + 4 = 24 GV lu ý HS : ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau HS: Ghi các số La mã từ 1 đến 10 vào vở Củng cố : Đọc các số La mã XIV, XXVII, XXIX HS đứng tại chỗ đọc các số La mã đã cho Củng cố : Viết các số sau bằng số La mã: 26, 28, 14 HS lên bảng làm bài 26 = ... au 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D, ( cùng chiều với B) , vậy hai ca nô cách nhau: 10 - 7 =3 (km) b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A ( ngược chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau: 10 + 7 = 7 (km) Bài 64 SBT: Tổng của mỗi bộ ba số " thẳng hàng" bằng 0 nên tổng của ba bộ đó cũng bằng 0. Vậy (-1) + (-2) + (-3) + (-4) + 5 + 6 + 7 = 0 Hay 8 + 2x = 0 2x = - 8 x = - 4 Từ đó suy ra: -2 -1 -3 -4 7 5 6 HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK a) 187 + (-54) = 133 b) (-203) + 349 = 146 c) (-175) + (-213) = -388 hướng dẫn về nhà - Ôn lại quy tắc và các tính chất của phép cộng số nguyên. - Bài tập 65; 67; 68; 69; 71 tr 61 SBT Ruựt kinh nghieọm ================================== Ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tiết 49: Đ7 phép trừ hai số nguyên i - mục tiêu: - HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. - Biết tính đúng hiệu hai số nguyên. - Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một hiện tượng ( toán học) liên tiếp và phép tương tự. ii - chuẩn bị của gv và hs: - GV: Bảng phụ ghi bài tập ? , quy tắc và công thức phép trừ, bài tập ví dụ - HS: Ôn tập các tính chất chia hết. iii - tiến trình dạy học: GV HS Hoạt động1: kiểm tra bài cũ (8 phút) GV đưa câu hỏi kiểm tra. HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 trang 61 SBT. HS2: Chữa bài tập 71 tr 62 SBT. Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số. Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên. HS1: Phát biểu quy tắc..... Chữa bài tập 65: (-57) + 47 = -10 469 + (-219) = 250 195 + (-200) + 205 = 400 + (-200) = 200 HS2: Chữa bài tập 71: a) 6; 1; - 4; -9; -14 6 + 1 +(-4) + (-9) + (-14) = -20 b) -13; -6; 1; 8; 15 (-13) + (-6) + 1 + 8 + 15 = 5 Hoạt động 2: Hiệu của hai số nguyên (15 phut) GV: Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện khi nào? Còn trong tập Z các số nguyên, phép trừ thực hiện như thế nào? Hôm nay ta sẽ giải quyết. - Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét: 3 - 1 và 3 + (-1) 3 - 2 và 3 + (-2) 3 - 3 và 3 + (-3) - Tương, tự hãy làm tiếp: 3 - 4 =? 3 - 5 =? - Tương tự hãy xét ví dụ sau: 2 - 2 và 2 + (-2) 2 - 1 và 2 + (-1) 2 - 0 và 2 + 0 2 - (-1) và 2 + 1 2 - (-2) và 2 + 2 - Qua ví dụ trên, em thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên, ta làm thế nào? - Quy tắc SGK. a - b a + (-b) - Ví dụ: 3 - 8 = 3 + (-8) = -5 (-3) - (-8) = (-3) + 8 = 5 GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. GV giới thiệu nhận xét SGK: Khi nói nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng - 30C điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên. HS Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ số trừ. - HS thực hiện phép tính và rút ra nhận xét: 3 - 1 = 3 + (-1) = 2 3 - 2 = 3 + (-2) = 1 3 - 3 = 3 + (-3) = 0 HS tương tự 3 - 4 = 3 + (-4) = -1 3 - 5 = 3 + (-5) = -2 Xét tiếp ví dụ phần b 2 - 2 = 2 + (-2) = 0 2 - 1 = 2 + (-1) = 1 2 - 0 = 2 + 0 = 0 2 - (-1) = 2 + 1 = 3 2 - (-2) = 2 + 2 = 4 HS: Muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó. HS: Nhắc lại quy tắc HS áp dụng quy tắc làm bài tập 47 tr 82 SGK Hoạt động 3: ví dụ (6 ph) GV nêu ví dụ tr 81SGK GV: để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào? Hãy thực hiện phép tính Cho HS làm bài tập 48 tr 82 SGK. GV em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào? GV: Chính vì thế nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z. - HS đọc ví dụ SGK - HS: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 30C - 40C = 30C + (- 40C) = - 10C HS làm bài tập 48 tr 82 SGK HS: Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong N có khi không thực được. Hoạt động 4: củng cố, luyện tập GV: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên ? nêu công thức Cho HS làm bài tập 77 tr 63 SBT GV cho HS làm bài tập 50 tr 82 SGK Hướng dẫn cho HS làm dòng 1 Dòng 1: Kết quả là -3 vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên có 3 x 2 - 9 = -3 Cột 1: Kết quả là 25: Vậy có 3 x 9 -2 = 25 HS nêu quy tắc , công thức. a - b = a + (-b) HS làm bầi tập 77 tr 63 SBT 3 x = -3 x 3 x = 15 x 3 = -4 = = = 25 29 10 Hướng dẫn về nhà (2 ph) Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên Bài tập 49 → 51 tr 82 SGK và 73; 74; 76 trang 63 SBT ----------------------------------------- Ngày 14 tháng 12 năm 2010 Tiết 50: Đ8 : quy tắc dấu ngoặc i - mục tiêu: - HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào dấu ngoặc) - Vận dụng quy tắc vào làm bài tập. ii - chuẩn bị của gv và hs: GV: Bảng phụ ghi "quy tắc dấu ngoặc ", bài tập iii - tiến trình dạy học: gv hs Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (10 ph) GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Cùng dấu. Chữa bài tập 86(c,d) trang 64 SBT HS2: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên Chữa bài tập 84 tr 64 SBT HS1: Phát biểu quy tắc, và bài tập 86 SBT HS2: Phát biểu quy tắc và chữa bài tập 84 SBT Hoạt động 2: quy tắc dấu ngoặc GV đặt vấn đề: Hãy tính giá trị biểu thức 5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17) Nêu cách làm GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ 1 và thứ 2 đều có 42 + 17 , vậy làm cách nào bỏ được các ngoặc này thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn. Xây dựng quy tắc dấu ngoặc. Cho HS làm ?1 a) Tìm số đối của 2; (-5) và của tổng [2 + (-5)] b) So sánh tổng các số đối của 2 và -5 với số đối của tổng [2 + (-5)] GV: Tương tự hãy so sánh số đối của tổng ( -3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng HS: Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tínhtwf trái phải. HS: a) Số đối của 2 là -2 Số đối của -5 là 5 Số đối của tổng [2 + (-5)] là - [2 + (-5)] = -(- 3) = 3 b) Tổng các số đối của 2 và -5 là (-2) + 5 = 3 số đối của tổng [2 + (-5)] cũng là 3 Vậy "Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng" HS: - (-3 + 5 + 4) = -6 3 + (-5) + (-4) = -6 Vây -(-3+5+6) = 3 + (-5) + (-4) GV: Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước ta phải làm thế nào? GV yêu cầu HS làm ?2 tính và so sánh kết quả . a) 7 + (5 - 13) và 7 + 5 + (-13) Rút ra nhận xét: khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? b) 12 - (14 - 6) và 12 - 14 + 6 Từ dó cho biết: khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-"đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? GV: Đưa quy tắc dấu ngoặc lên bảng phụ - VD (SGK) tính nhanh. a) 324 + [112 - ( 112 + 324)] b) (-257) - [(-257 + 156) - 56] Nêu 2 cách bỏ dấu ngoặc. - Bỏ ngoặc đơn trước. - Bỏ ngoặc vuông trước. GV cho hs làm ?3 theo nhóm Tính nhanh : a) (768 - 39) - 768 b) (-1579) - (12 -1579) HS: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "-" ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. HS: thực hiện: a) 7 + (5 - 13) = 7 + (-8) = -1 7 + 5 + (-13) = -1 Vậy 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (-13) Nhận xét : dấu các số hạng giữ nguyên. HS: b) 12 - (14 - 6) = 12 -(-2) = 14 12 - 14 + 6 = 14 12 - (14 - 6) = 12 -14 + 6 Nhận xét: ..... phải đổi dấu tất cả các số hạnh trong ngoặc. - HS phát biểu lại quy tắc. a) = 324 + [112 - 112 - 324] = 324 -324 = 0 b) (-257) - (-257 + 156 - 56) = -256 + 257 - 156 + 56 = - 100 HS: ............. HS làm bài tập theo nhóm a) = 768 - 39 -768 = -39 b) = - 1579 - 12 + 1579 = -12 Hoạt động 3: Luyện tập (8 ph) Bài tập 57 tr 85 SGK: Tính tổng a) (-17) +5 + 8 +17 b) 30 + 12 + (-20) + (-12) c) (- 4) + (- 440) + (-6) + 440 d) (-5) + (-10) + 16 + (-1) Bài tập 58 tr 85 SGK Đơn giản biểu thức: a) x + 22 + (-14) + 52 b) (-90) - (p + 10) +100 HS1: Làm câu a ; b HS2: làm câu c; d HS3: a) = x + 22 - 14 +52 = x + 64 b) = -90 - p -10 + 100 = - p Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học thuộc các quy tắc. - Bài tập 58; 60 tr 85 SGK - 89 đến 92 tr 65 SBT -------------------------------------------------------- Ngày 15 tháng 12 năm 2010 Tiết 51: Quy tắc dấu ngoặc i - mục tiêu: - HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số . - Dùng các phép biến đổi trong tổng đại số để tính nhanh , tính hợp lí các tổng đã biết ii - chuẩn bị của gv và hs: GV: Bảng phụ ghi các phép niến đổi trong tổng đaịi số HS: Học thuộc quy tắc dấu ngoặc. iii - tiến trình dạy học: GV HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (10ph) GV nêu câu hỏi kiểm tra. HS1: Nêu quy tắc dấu ngoặc . làm bài tập 59 tr 85 SGK HS2: Làm bài tập 60 SGK: HS1: trả lời quy tắc và làm bài tập 59 a) (2736 - 75) - 2736 = 2736 - 75 - 2736 = - 75 b) (-2002) - (57 - 2002) = (-2002) - 57 + 2002 = -57 HS2: Lên bảng làm bài tập. Hoạt động 2: tổng đại số (8 ph) GV giới thiệu phần này như SGK: - Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. - Khi viết tổng đại số : bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc. Ví dụ: 5 + (-3) - (-6) - (+7) = 5 + (-3) + (+6) + (-7) = 5 - 3 + 6 - 7 = 1 GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số: + Thay đổi vị trí các số hạng + Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu "+" , "-" đằng trước - GV nêu chú ý trang 85 SGK HS nghe GV giới thiệu - HS thực hiện phép viết gọn tổng đại số. HS thực hiện các ví dụ trang 85 SGK Hoạt động 2: luyện tập - củng cố (25ph) GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc. Cách viết gọn tổng đại số Cho hs làm bài tập 89 tr 65 SBT: HS1: a) (-24) + 6 + 10 + 24 b) 15 + 23 + (-15) + (+23) HS2: c) (-3) + (-350) + (-7) + 350 d) (-9) + (-11) + 21+ (-1) Bài 94: tr 65 SBT Đố: Điền các số -1; -2; -3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 vào các ô tròn (mỗi số một ô) sao cho tổng bốn số trên mỗi cạnh của tam giác đều bằng: a) 9 ; b) 16 ; c) 19 2 HS lên bảng thực hiện HS1: a) (-24) + 6 + 10 + 24 = [-24 + 24] + (6 + 24) = 0 + 30 = 30 b) 15 + 23 + (-15) + (-23) = 15 - 15 + 23 - 23 = 0 HS2: c) (-3) + (-350) + (-7) + 350 = -3 - 350 - 7 + 350 = 350 - 350 - 3 - 7 = -10 d) (-9) + (-11) + 21 + (-1) = -9 - 11 + 21 - 1 = - 30 + 20 = -10 HS trước hết ta có nhận xét, tổng của 9 số đã cho bằng 33. Nếu tổng của 4 số trên mỗi cạnh là 9 thì tổng của ba bộ bốn số là 9 x 3 = 27, có sự chênh lệnh đô là do mỗi số ở đỉnh được tính 2 lần. Như vậy ba số ở đỉnh là - 1; - 2; - 3 . Các trường hợp 16 ; 19 lập luận tương tự. -1 4 6 8 7 -2 9 5 -3 Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các quy tắc. - Bài tập 92 ; 93 SBT - Xem trước bài Đ9 : Quy tắc chuyển vế Ruựt kinh nghieọm ----------------------------------
Tài liệu đính kèm: