Giáo án Số học 6 - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học 6 - Năm học 2010-2011

 § 1 . Tập hợp. phần tử của tập hợp

I . Mục tiêu :

 Qua tiết học này học sinh cần nắm được khái niệm về tập hợp ,phần tử của tập hợp ,cách viết một tập hợp ,một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp ,biết cách minh họa một tập hợp bằng hình vẽ

II . Chuẩn bị của thầy và trò :

 Thầy : sách giáo khoa , giáo án , đồ dùng : (hình vẽ theo sách giáo khoa

 hình 2,3,4,5

 Trò : học trước bài ở nhà chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp

III . phương pháp dạy học:

 Mô tả khái` niệm trực quan hình vẽ đàm thoại gợi mở điền khuyết

IV . các bước dạy và học:

 A – Ổn định tổ chức : (KTSS:) (1 phút)

 6A4 :

 6A5 :

 B – kiểm tra bài cũ:

 C – Bài mới : § 1 . Tập hợp . phần tử của tập hợp

 

doc 168 trang Người đăng vanady Lượt xem 1030Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học 6 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 01/08/10 Tuần 1 
 Ngày dạy : 15/08/10 Tiết 1	
 CHƯƠNG I – ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
 § 1 . Tập hợp. phần tử của tập hợp 
I . Mục tiêu :
 Qua tiết học này học sinh cần nắm được khái niệm về tập hợp ,phần tử của tập hợp ,cách viết một tập hợp ,một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp ,biết cách minh họa một tập hợp bằng hình vẽ 
II . Chuẩn bị của thầy và trò :
 Thầy : sách giáo khoa , giáo án , đồ dùng : (hình vẽ theo sách giáo khoa
 hình 2,3,4,5
 Trò : học trước bài ở nhà chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp
III . phương pháp dạy học:
 Mô tả khái` niệm trực quan hình vẽ đàm thoại gợi mở điền khuyết
IV . các bước dạy và học:
 A – Ổn định tổ chức : (KTSS:) (1 phút)
 6A4 : 
 6A5 : 
 B – kiểm tra bài cũ: 
 C – Bài mới : § 1 . Tập hợp . phần tử của tập hợp 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
 NỘI DUNG GNHI BẢNG
Hoạt động 1:
 Giáo viên mô tả những ví dụ về các nhóm phần tử mà người ta vẫn thường gọi là tập hợp 
 Vậy theo các em thì tập hợp là gì ? em nào cho thầy một ví dụ về tập hợp mà các em vẫn thường gặp 
 Hoạt động 2:
Làm thế nào để ta viết một tập hợp được gọn hơn ?
 Có mấy cách viết một tập hợp ?
 G/V đưa ra một số ví dụ dể minh họa cách viết một tập hợp
 A=0,1,2,3
 B=a,b,c,d
 Các em cần chú ý một số các kí hiệu như thuộc và không thuộc
 G/V cho học sinh tìm hiểu phần chú ý trong sách giáo khoa
 G/V treo hình vẽ mô tả các tập hợp để học sinh nhận biết các phần tử thuộc và không thuộc 
Hoạt động 3: 
 Các em làm bài tập ?1 trong sách giáo khoa
 Làm bài tập ?2 trong sách giáo khoa
Học sinh nghe giới thiệu và quan sát sách giáo khoa đồng thời mô tả khái niệm theo quan điểm của mình
 Ba học sinh nêu ra ba ví dụ khác nhau để chứng tỏ tập hơp
 Học sinh nghe giáo viên mô tả và nêu cách viết một tập hợp
 ba học sinh lên bảng viết ba tập hợp của mình
 Học sinh phát biểu chú ý in đậm và đóng khung trong sách giáo` khoa
 Một số học sinh xung phong lên bảng chỉ ra các phần tử nào thuộc tập hợp A,B trên hình vẽ
Hoạt động theo nhóm nhỏ rồi lên bảng làm 
 Hai học sinh lên bảng làm hai bài tập ?1 và ?2 trong sách giáo
1 . Các ví dụ: (17 phút)
Tập hợp các học sinh của lớp 6A
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Tập hợp các chữ cái a,b,c 
Tập hợp các cây trên vườn
......................
2. Cách viết. các kí hiệu:(20 phút)
 a) ví dụ:
 Gọi A là tập hợp các số tụ nhiên nhỏ hơn 4 , còn B là tập hợp các chữ cái a,b,c,d
 +A={0,1,2,3} hay A={1,2,3,0}
 +B={a,b,c,d} hay B={b,a,c,d}
Ta nói AvàB là các tập hợp còn các số 0,1,2,3 là các phần tử thuôc tập hợp A và các chữ a,b,c,d thì lại thuộc vào tập hợp B
 Kí hiệu : 1 € A , 2 € A,3 € A 
 B € B, c € B ,a € B 
 2 ¢ B , d ¢ A 
 Chú ý : (sgk/5)
 Để liệt kê một tập hợp ta thường có hai cách:
Liệt kê các phần tử của tập hợp
Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đo
Củng cố: ?1 viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi diền kí hiệu thích hợp vào ô 
 vuông : 2 D , 10 D 
 ?2 viết tập hợp các chữ cái trong từ”NHATRANG”
 Giả
?1 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là:
 D = {0,1,2,3,4,5,6 }
2 D , 10 D
 ?2 Tập hợp các chữ cái là:
 K={A,N,H, T,R,G}
 D - Củng cố: (5 phút)
 Tóm lại bài này các em cần nắm vững khái niệm tập hợp ,biết các kí hiệu về tập hợp
nắm được thế nào là một phần tử thuộc tập hợp , một phần tử có thuộc hay không thuộc
một tập hợp đã cho
 E – Dặn dò : (2 phút)
 Về nhà các em đọc kĩ lại bài hôm nay, làm các bài tập 1,2,3,4,5 sách giáo khoa trang 6
xem bài mới chuẩn bị tuầ sau ta tìm hiểu kĩ ho8n về tập hợp các số tự nhiên 
 NHẬN XÉT TIẾT DAY
 Ngày soạn :5/8/10 Tuần:1
 Ngày dạy : Tiết :2
 §2 . TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 I . Mục tiêu :
 _ Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , quy ước về thứ tự ,biểu diễn mọt số tự nhiên trên tia số 
 _ Phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu > , < ,hiểu được số tự nhiên liền nhau ( số liền trước , số liền sau)
 _ rèn luyện tính cẩn thận , tính chính xác cho học sinh , học sinh thấy yêu thích môn toán 
 II . Chuẩn bị :
 H/S :làm bài tập về nhà (1,2,3,4,5 SGK/6) xem trước bài mới
 G/V :Giáo án , SGK ,tia số vẽ sẵn , phấn màu , thước kẻ
 III . Phương pháp :
 Gọi mở kiến thức cũ ,trực quan ,nhận biết , điền khuyết...
 IV . Tiến trình lên lớp :
 A . Kiểm tra sĩ số : (1 phút)
 6A4 : 6A5 : 
 B . Kiểm tra bài cũ :(gọi hai học sinh lên bảng)
 H/S1:viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 nhỏ hơn 15
 A = {6,7,8,9,10,11,12,13,14}
 H/S2: viết tập hợp B các số tự nhiên chẵn có một chữ số
 B = {0,2,4,6,8}
 C . Bài mới : §2 . TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
 NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1 : ( 7phút)
 Kiểm tra bài cũ:
3) Cho hai tập hợp
 A = {a,b} ; B = {b,x,y}
Điền kí hiệu vào ô vuông : 
 x A ; b A
y B ; b B 
Một HS lên bảng làm
Học sinh ở dưới nhận xét và sửa chữa
 x A ; y B
 b A ; b B 
3) cho ba tập hợp 
A = {a,b} và B = {b,x,y} thì :
 x A ; y B
 b A ; b B 
Hoạt động 2 : (15 phút)
 Bài mới:
 Ơû lớp 5 các em gọi các số 0,1,2,3,4...... là các số gì ? vậy tâp hợp các số đó ta gọi là tập hợp gì ?
 Theo giõi và nêu ý kiến các số như 0,1,2,3.. được gọi là các số tự nhiên 
 Tập hợp các số như thế gọi là tập hợp các số tự nhiên
1. Tập hợp N và tập hợp N* 
 Kí hiệu : N = {0,1,2,3,4,5,...........} 
Là tập hợp các số tự nhiên
 Kí hiệu : N* = {1,2,3,4,5,...........} 
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
Hoat động 3 :(15 phút)
Thế nào là số liền trước ?
Thế nào là số liền sau ?
Cho ví dụ ?
3 là số liền trước của số 4
3 là số liền sau số 2
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
 a < b ta nói a là số liền trước số b 
?
 28,29,30
 99,100,101 
Hai số liền nhau gọi là hai STN liên tiếp với nhau
 3 . Củng cố : (5 phút)
 Qua tiết học ngày hôm nay các em cần nắm vững cho thầy 
 tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là Ncòn tập hợp các số tự nhiên 
 khác không kí hiệu là N .
 Nắm vững thế nào là SLT , SLS
 4 . Dặn dò : (2 phút)
 Về nhà các em học kĩ lại bài ngày hôm nay ,làm các bài
 tâïp 6,7,8,9,10 SGK/8, chuẩn bị bài giờ sau 
 NHẬN XÉT TIẾT DẠY 
 Ngày soạn : Tuần : 1
 Ngày dạy : Tiết : 3
 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN 
 I .Mục tiêu: 
 Hs hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí .
 Hs biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
 Hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
 II . Chuẩn bị :
 GV : chuẩn bị bảng phụ (ghi sẵn các số La Mã từ 1 đế 30)
 HS : Học kĩ bài cũ , làm bài tập về nhà, xem trước bài mới tìm hiểu về chữ số la ma(
Hoạt động dạy và học :
 1 .Ổn định tổ chức : (1 phút) 
 6A4: 6A5: 
 2 . Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
 H/S 1 : Viết tập hợp N và N* , BT 7.
 Phần ghi nhớ sgk .
 H/S 2 : BT 10, viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.
 3 . Dạy bài mới :§ .3 Ghi số tự nhiên 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ 1 :Số và chữ số
 Để có thể viết các số tự nhiên ta có thể sử dụng bao nhiêu chữ số ?
Gv : lần lượt yêu cầu hs cho vd số có 1,2 3, chữ số.
Gv : Gv giới thiệu số trăm, số chục .
Hs : Sử dụng 10 chữ số : từ 0 đến 9 .
Hs : Tìm như phần vd bên.
Hs : Làm bt 11b.
I.. Số và chữ số : (10 phút)
Chú ý : sgk.
VD1: 7 là số có một chữ số .
12 là số có hai chữ số .
325 là số có ba chữ số.
VD2 :Số 3895 có :
Số trăm là 38, số chục là 389.
HĐ2 :giới thiệu hệ thập phân như sgk, chú ý vị trí của chữ số làm thay đổi giá trị của chúng . Cho vd1
Gv : Giải thích giá trị của 1 chữ số ở các vị trí khác có giá trị khác nhau .
Hs : Aùp dụng vd1, viết tương tự cho các số 222;ab,abc.
_ Làm ? 
II.. Hệ thập phân : (10 phút)
VD1 : 235 = 200 + 30 + 5 .
 = 2.100 + 3. 10 + 5.
VD2 : ab = a.10 + b.
 abc = a.100 + b.10 + c .
HĐ3:giới thiệu hệ chữ số la mã 
Gv : Giới thiệu các số La Mã : I, V , X và hướng dẫn hs quan sát trên mặt bảng G/V yêu cầu hs viết các số La Mã tiếp theo (không vượt qua30 ).
 G/V hướng dãn hs theo SGK 
Hs : Quan sát các số La Mã trên mặt đồng hồ, suy ra quy tắc viết các số La Mã từ các số cơ bản đã có .
Hs : Viết tương tự phần hướng hẫn sgk.
III . Chú ý : (10 phút) 
( Cách ghi số La Mã ) 
Hs : Ghi các số La Mã từ 1 đến 30 .
I = 1 ; II = 2 ; III = 3 ; IV = 4 ; V = 5
IX = 9 ; X = 10 ; .........................
L = 50 ; C = 100 ; D = 500 ; M = 1000
XL = 40 ; XC = 90 ;CD = 400
CM = 900
 1 . Củng cố : (5 phút)
 Củng cố từng phần ở I,II .
 Lưu ý phần III về giá trị của số La Mã tại vị trí khác nhau là như nhau.
 Hs đọc các số : XIV, XXVII, XXIX ‘
 BT 12;13a.
 2 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Hoàn thành các bài tập 13b;14;15 (sgk : tr 10) tương tự .
 Xem mục có thể em chưa biết, chuẩn bị bài 4 ‘ Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con’.
 RÚT KINH NGHIỆM :
 Ngày soạn : Tuần 2 : 
 Ngày dạy : Tiết 4 
§4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP .
 TẬP HỢP CON
 I . Mục tiêu : 	
_Hs hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vô số phần tử , củng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.
_Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đ ... ïc .
III .Phương pháp :
 Thảo luận nhóm , kiểm tra thực hành vẽ đồ thị .
IV .Hoạt động dạy và học :
 A . Ổn định tổ chức : (KTSS?) (1 phút)
 6A4: 6A5:
 B . Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
 Biểu đồ phần trăm thể hiện điều gì ? Các loại biểu đồ phần trăm thường gặp ?
 C . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : Đọc hiểu biểu đồ dạng cột :
Gv : Sử dụng H.16 hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi (sgk : tr 61) .
Gv Ý nghĩa của các trục ngang và đứng dùng để chỉ đại lượng nào ?
Gv : Các cột được tô màu khác nhau , vậy ý nghĩa mỗi cột chỉ điều gì ?
Gv : Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (sgk : tr 61).
Gv : Củng cố cách tính một số biết giá trị phân số của nó .
 HĐ2 : Củng cố cách tính tỉ số phần trăm và vẽ biểu đồ ô vuông :
Gv : Yêu cầu xác định các đối tượng tham gia vào bài toán .
Gv : Tính tỉ số phần trăm từng phần của bê tông nghĩa là phải tính gì ?
Gv : Chú ý hướng dẫn cách làm tròn tỉ số phần trăm .
_ Thực hiện các bước vẽ biểu đồ ô vuông .
 HĐ3 : Tính tỉ số và dựng biểu đồ dạng cột :
Gv : Muốn dựng biểu đồ cột trước tiên ta phải làm gì ?
Gv : Hướng dẫn tương tự HĐ2 .
_ Dựng biểu đồ cột các trục ngang, đứng dùng để chỉ đại lượng nào ?
Hs : Quan sát biểu đồ cột (sgk : tr 61) .
Hs Chỉ lọai điểm và số phần trăm tương ứng .
Hs : Chỉ các cột với từng loại điểm có “độ cao” khác nhau .
Hs : Dựa vào hai trục tương ứng từng cột trả lời tương tự ví dụ .
Hs : 16 hs đạt điểm 6 tương ứng với 32%. Tìm mộ số biết giá trị phân số của nó .
Hs : Xác định các thành phần tạo thành khối bê tông : xi măng, cát , sỏi.
Hs : Tính tỉ số phần trăm từng đối tương trên tổng số khối lượng cả khối bê tông .
Hs : Tính các giá trị tỉ số phần trăm tương ứng , vẽ biểu đồ với 100 ô vuông .
Hs : Hoạt động mở đầu tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
Hs :Tính tỉ số phần trăm tương ứng với từng loại trường .
Hs: Hoạt động tương tự như trên .
Hs : Trục ngang chỉ loại trường , trục đứng chỉ số phần trăm (tương ứng các loại trường ).
BT 150 (sgk : tr 61).
a) Có 8% bài đạt điểm 10 .
b) Điểm 7 có nhiều nhất chiếm 40% số bài .
c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% .
d) Tổng số bài kiểm tra là : 
 16 : 32% = 50 (bài) .
BT 151 (sgk : tr 61) .
_ Xi măng 11%.
_ Cát 22% .
_ Sỏi 67% .
Vẽ biểu đồ với số ô vuông . thể hiện đúng % tương ứng .
BT 152 (sgk : tr 61) .
_ Tổng số trường học cả nước :
_ Trường Tiểu học 56%
_ Trường THCS 37%
_ Trường THPT 7%
 D . Củng cố: (5 phút)
 Bài tập 153 (sgk : tr 62) .
 E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự .
 Chuẩn bị nội dung ôn tập chương III “Về phân số “.
RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 20/04 Tuần :35
 Ngày dạy : 27/04 Tiết : 105
ÔN TẬP CHƯƠNG III(Tiết 1) 
I .Mục tiêu : 
 Hs được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng, so sánh phân số .
 Các phép tính về phân số và tính chất .
 Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x .
 Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp của hs .
II .Chuẩn bị :
 Hs ôn tập chương III theo nội dung câu hỏi (sgk : tr 72).
 Bài tập 154 - 161 (sgk : tr 64) .
III .Phương pháp :
 hoạt động nhóm , cho tự ôn tập làm lại các câu hỏi , bài tập , giáo viên chữa và ôn tập 
IV .Hoạt động dạy và học :
 A . Ổn định tổ chức :(KTSS?) (1 phút)
 B . Kiểm tra bài cũ:
 C . Dạy bài mới :ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 1) (40 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : Củng cố khái niệm phân số :
Gv : Phân số dùng để chỉ kết quả của phép chis số nguyên cho số nguyên khi phép chia không hết .
Gv : Hướng dẫn trả lời các câu 1, 2 (sgk : tr 62) .Dựa theo các ghi nhớ sgk (phần phân số) .
 HĐ2 : Tính chất cơ bản của phân số :
Gv : Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? dạng tổng quát ?
Gv : Chú ý cách chia tử và mẫu của phân số cho cùng một ƯCLN của chúng ta được phân số tối giản .
Gv : Hướng dẫn trả lời câu 4 , 5 (sgk : tr 62).
Gv : Quy tắc rút gọn phân số ? Thế nào là phân số tối giản ?
Gv: Muốn rút gọn bài tập 156, ta thực hiện như thế nào ?
Gv : Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện như thế nào ?
Gv : Củng cố các cách so sánh khác : Dựa theo định nghĩa hai phân số bằng nhau , so sánh với 0 , với 1
Gv : Lưu ý hs có thể so sánh theo nhiều cách khác nhau .
 HĐ3 : Quy tắc các phép tính về phân số :
Gv : Sử dụng bảng phụ (sgk : tr 63) .
_ Củng cố từng phát biểu bằng lời và dạng tổng quát.
 HĐ4 : Vận dụng các tính chất cơ bản của phép tính vào giải bài tập 161 (sgk : tr 64) .
Gv : Yêu cầu hs xác định thứ tự thực hiện các phép tính .
_ Lưu ý chuyển tất cả sang dạng phân số và thực hiện theo thứ tự quy định .
Hs : Phát biểu khái niệm phân số .
Hs : Vận dụng ý nghĩa của phân số tìm các giá trị x như phần bên .
Hs : Viết dạng tổng quát của phân số . Cho ví dụ một phân số lớn hơn 0, phân số nhỏ hơn 0 , phân số lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1, phân số lớn hơn 1 .
_ Phân số bằng nhau , cho ví dụ .
Hs : Phát biểu tính chất tương tự sgk .
_ Aùp dụng vào bài tập 155 
(Điền số thích hợp vào ô trống)
Hs : Phát quy tắc tương tự sgk .
Hs : Aùp dụng tính chất phân phối sau đó rút gọn theo quy tắc .
Hs : Phát biểu quy tắc (tức câu hỏi 7 (sgk : tr 62) .
Hs : Vận dụng các quy tắc so sánh vào bài tập 158 (sgk : tr 64) .
Hs : Quán sát bảng phụ và trả lời các câu hỏi của giáo viên dựa theo nội dung phần lý thuyết tổng quát của bảng phụ .
Hs : Thực hiện tính trong (), chyển tất cả sang phân số và thực hiện như phần bên .
 I . Khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số : 
1. Khái niệm phân số :
BT 154 (sgk : tr 64) .
a) x < 0 b) x = 0
c) x d) x = 3.
e) x 
2. Tính chất cơ bản của phân số :
BT 155 (sgk : tr 64) 
BT 156 (sgk : tr 64) .
a) 
b) 
BT 158 (sgk : tr 64) .
a) nên 
b) Ta có : 
 nhưng 
 II . Quy tắc các phép tính :
 III. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số :
BT 161 (sgk : tr 64) .
 D . Củng cố: (1 phút)
 Ngay sau phần bài tập có liên quan .
 E . Hướng dẫn học ở nhà : (3 phút)
 Hs nắm lại phần lý thuyết đã ôn tập .
 Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk, 
 chuẩn bị tiết “Ôn tập chương III (tt)”
RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 20/04 Tuần : 35
Ngày dạy : 28/04 Tiết : 106
ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 2)
I .Mục tiêu : 
 Tiếp tục củng cố các tính chất trọng tâm của chương,
 hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số .
 Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức , giải toán đố .
 Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bàiu toán thực tế .
II .Chuẩn bị :
 H/S:Lý thuyết có liên quan và bài tập còn lại phần ôn tập chương III (sgk : tr 65) .
 G/V:Giáo án 
III Phương pháp :
 Hoạt động nhóm , ôn tập các bài toán dạng cơ bản 
 Ôn tập các dạng chủ yếu trong thi học kì 2
IV .Hoạt động dạy và học :
 A . Ổn định tổ chức : (KTSS?) (1 phút)
 B . Kiểm tra bài cũ:
 C . Dạy bài mới :ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 2) (40 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : Aùp dụng các quy tắc phép tính , tìm x :
Gv : Xác định thứ tự thực hiện các bước tìm x ?
Gv : Lưu ý kết hợp quy tắc chuyển vế và quy tắc “Tiểu học” , xét lần lượt với từng “số đã biết” chuyển phần số sang một vế , vế còn lại là x .
HĐ2 : Vận dụng bài toán 2 tìm một số khi biết giá trị phân số của nó .
Gv : Muốn biết Oanh mua sách với giá bao nhiêu ta cần tìm gì ?
Gv : Hướng dẫn giải tương tự phần bên .
HĐ3 : Củng cố việc tìm tỉ số của hai số :
Gv : Hướng dẫn hs nắm “giả thiết” bài toán .
_ Đề bài cho ta biết gì ?
Gv : Ví dụ lãi suất hàng tháng là 1% , điều đó có nghĩa gì ?
Gv : Aùp dụng tương tự , để tính lãi suất ở bài này ta thực hiệ như thế nào ?
HĐ4 : Bài tập tổng hợp rèn luyện khả năng phân tích bài toán .
Gv : Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên .
Gv : Hướng dẫn hs tìm loại bài tập cơ bản về phân số đề áp dụng .
_ Cần biết số hs của lớp nhờ vào 8 hs tăng .
_ Số hs giỏi HKI so với cả lớp ? (ở HKI và HKII)
_ Phân số thể hiện số lượng hs tăng ?
_ Aùp dụng bài toán 1 , suy ra số hs giỏi như phần bên
Hs : Quan sát đề bài toán
_ Xem phần trong () là số bị chia , áp dụng quy tắc tìm số bị chia, rồi tìm số bị trừ, thừa số chưa biết , ta tìm được x như phần bên .
Hs : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
Hs : Tìm giá bìa cuống sách :
_ Giá bìa – phần tiền giảm giá , ta được số tiền phải trả .
Hs : Cho biết số tiền gởi và lãi suất hàng tháng .
Hs : Nghĩa là nếu gởi
100 000đ thì mỗi tháng được lãi 1000đ.
Hs : Tính tương tự như phần bên .
Hs : Hoạt động tương tự như phần trên .
Hs : Tìm số phần hs giỏi HKI so với cả lớp .
_ Tương tự với HKII .
_ Tìm hiệu hai phân số vừa tìm .
_ Suy ra số hs cả lớp và tìm số hs giỏi như phần bên .
BT 162 (sgk : tr 65)
a) 
b) x = 2 .
BT 164 (sgk : tr 65) .
Giá bìa của cuốn sách là :
1 200 : 10% = 12 000đ
Oanh đã mua cuốn sách với giá :
12 000 – 1 200 = 10 800đ.
BT 165 (sgk : tr 65) .
_ Lãi suất một tháng là :
BT 166 (sgk : tr 65).
Số hs giỏi 6D HKI bằng số hs cả lớp .
Số hs giỏi 6D HKII bằng số hs cả lớp .
Vậy 8 hs giỏi chính là : 
Suy ra số hs lớp 6D là :
 (hs) .
_ Số hs giỏi là : (hs)
 D . Củng cố: (1 phút)
 Ngay phần bài tập có liên quan .
 E . Hướng dẫn học ở nhà : (3 phút)
 Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự các bài đã giải .
 Ôn thập lại kiến thức toán HKII (cả số và hình học) ,
 chuẩn bị cho “Kiểm tra HKII ”.
RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docso 6.doc