1. Các ví dụ
- Tập hợp các đồ vật (sách, bút) trên bàn
- Tập hợp các học sinh lớp 6A
- Tập hợp các STN nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a,b,c
2. Cách viết .Các kí hiệu
a. Cách viết:
- Người ta thường đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoaA,B,C,.
- Các phần tử được viết trong 2 dấu ngoặc nhọn , cách nhau bởi dấu , hoặc dấu ;
- Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tùy ý
Ví dụ1 : A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A=0;1;2;3
Các số 0;1;2;3là các phần tử của tập hợp A
Ví dụ 2:B là tập hợp các chữ cái a,b,c
B=a,b,c
Các chữ cái a,b,c là các phần tử của tập hợp B
CHƯƠNG I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. Tập hợp- Phần tử của tập hợp Tiết :1 Tuần 1 Ngày soạn:3/8 Ngày dạy: MỤC TIÊU Kiến thức cơ bản: HSlàm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ Biết viết tập hợp bằng hai cách:Liệt kê các phần tử và Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng sử dụng các ký hiệu Ỵ , Ï Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ Trò: SGK,bảng con TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định: Điểm danh Giới thiệu chương trình toán 6 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Các ví dụ GV cho HS quan sát hình 1 SGK GV hỏi tập hợp các đồ vật trên bàn là gì? GV gọi HS cho ví dụ về tập hợp Hoạt động 2: Cách viết .Các kí hiệu GV hướng dẫn HS cách viết kí hiệu tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Gọi HS viết kí hiệu tập hợp B các chữ cái a,b,c GV giới thiệu 2 cách viết tập hợp Ngoài cách viếtliệt kê các phần tử của tập hợp A=í0;1;2;3ý Ta còn viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A =íxỴN,x<4ý GV gọi2HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách GV hướng dẫn cho HS cách đọc và viết kí hiệu Ỵ (đọc là thuộc về) Ï(đọc là không thuộc về) A=í0;1;2;3ý 1ỴA 5ÏA GV hướng dẫn HS vẽ minh họa tập hợp A, tập hợp B Gọi HS vẽ minh họa tập hợp D Hoạt động 3: Củng cố HS làm BT 1, 5 tr.6 Dặn dò: BTVN : 2,3,4 tr.6 1 HS trả lời câu hỏi và cho ví dụ 1HS khác cho ví dụ 1 HS lên bảng viết tập hợpB các chữ cái a,b,c B=ía,b,cý HS nhắc lại 2 cách viết tập hợp 2HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách D=í0;1;2;3;4;5;6ý D =íxỴN,x<7ý HS điền kí hiệu Ỵ , Ï vào chỗ trống 1 . . . D 7. . . . D Một HS lên bảng vẽ minh họa tập hợp D Các HS khác vẽ trong bảng con Các ví dụ Tập hợp các đồ vật (sách, bút) trên bàn Tập hợp các học sinh lớp 6A Tập hợp các STN nhỏ hơn 4 Tập hợp các chữ cái a,b,c Cách viết .Các kí hiệu Cách viết: Người ta thường đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoaA,B,C,.. Các phần tử được viết trong 2 dấu ngoặc nhọn íý, cách nhau bởi dấu , hoặc dấu ; Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tùy ý Ví dụ1 : A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A=í0;1;2;3ý Các số 0;1;2;3là các phần tử của tập hợp A Ví dụï 2:B là tập hợp các chữ cái a,b,c B=ía,b,cý Các chữ cái a,b,c là các phần tử của tập hợp B Để viết 1 tập hợp thường có 2 cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp A=í0;1;2;3ý Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó A =íxỴN,x<4ý Kí hiệu: Ỵ (đọc là thuộc về) Ï(đọc là không thuộc về) Ví dụ : A=í0;1;2;3ý 1ỴA ( 1thuộc A)hoặc (1 là phần tử của A) 5ÏA(5khôngthuộcA)hoặc(5không là phần tử của A) Minh họa: Tập hợp được minh họa bằng một vòng kín , mỗi phần tử được biểu diễn bởi 1 dấu chấm bên trong A 0 2 3 1 Rút kinh nghiệm : §2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Tiết:2 Ngày soạn:3/8 Ngày dạy: MỤC TIÊU Kiến thức cơ bản: HS biết được tập hợp các số tự nhiên Biết biễu diễn STN trên tia số Kỹ năng: HS phân biệt được tập hợp N và N* .Biết sử dụng kí hiệu ³ và ¹ , biết viết STN liền sau ,liền trước của một số tự nhiên Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ Trò: SGK,bảng con TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định: Điểm danh Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Để viết một tập hợp có những cách nào Hãy viết tập hợp B các số tựnhiênnhỏ hơn 8 bằng cả 2 cách Hoạt động 2: Tập hợp N và N* Ta đãbiết các số 0;1;2 là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô trống các kí hiệu thích hợp GV vẽ tia số ,giới thiệu điểm 0;1;2 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm GV giới thiệu tập hợp N* Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV chỉ trên tia số gọi HS nhận xét vị trí của điểm biểu diễn số nhỏ và số lớn Gọi HS điền kí hiệu thích hợp vào ô trống GV giới thiệu kí hiệu ; ³ £ Nếu a<10 và10<13 thì ta suy ra điều gì? Tổng quát nếu a<b vàb<c thì ta suy ra điều gì? GV giới thiệu STN liền sau liền trước của một số tự nhiên Trong các STN ,số nào nhỏ nhất , lớn nhất GV hỏi: Vậy tập hợp các STN có bao nhiêu phần tử? Hoạt động 4: Củng Cố –Luyện Tập: Viết số tự nhiên liền sau:17;99;a Viết số tự nhiên liềntrước số 35;1000;b Dặn dò: BT:7;8;10tr.7-8 HS lên bảng trả lời câu hỏi Có 2 cách viết tập hợp là : Liệt kê các phần tử Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp B=íxỴN/ x< 8 ý B=í1;2;3;4;5;6;7 ý HS lên bảng điền kí hiệu 5 Ỵ N; 0,2ÏN HS lên bảng ghi trên tia số và đọc các điểm 3;4;5;6 HS trả lời :’ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm duy nhất trên tia so HS điền vào ô trống các kí hiệu 3ỴN; 1Ỵ N*; 0ÏN*;0Ỵ N HS đọc mục a trong SGK Nhận xét trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn HS điền kí hiệu 317 HS viết tập hợp A=íxỴN/ 3£x£9ýbằng cách liệt kê các phần tử HS trả lời a<13 HS trả lời Nếu a<b vàb<c thì a<c HS cho ví dụvà làm BT9 HS trả lời Số 0 là STN nhỏ nhất Số tự nhiên lớn nhất không có Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử 2HS lên bảng Số tự nhiên liền sau:17 là 18 ; liền sau 99la100; liền sau a là a+1 Số tự nhiên liền trước35là 34;liền trước1000là 999;liền trước b là b –1 Tập hợp N và N* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N N=í0;1;2;3;4;5;6;7 ý Mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi 1 điểm trên tia số Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a Tập hợp N* : Là tập hợp các số tự nhiên khác 0 N*=í1;2;3;4;5;ý Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: Trong 2số tự nhiên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn Nếu a nhỏ hơn b, taviết aa Nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b, taviết:a£b hoặc b³a Nếu a<b vàb<c thì a<c Ví dụ: a<10và10<13 thì a<13 Mỗi STN có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị Ví dụ: Số tự nhiên liền sau số 2là số 3 Số tựnhiên liền trước số2 là số 1 Số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp Số 0 là STN nhỏ nhất Không có số tự nhiên lớn nhất Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử Rút kinh nghiệm : §3 GHI SỐ TỰ NHIÊN Tiết:3 Ngày soạn:3/8 Ngày dạy: MỤC TIÊU Kiến thức cơ bản: HS hiểu thế nào là hệ thập phân Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 Kỹ năng: HS phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân Thái độ: Giúp cho HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ Trò: SGK,bảng con TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định: Điểm danh Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Viết tập hợp Nvà N* Làm BT 7 Hãy viết tập hợp B các số tư ïnhiên nhỏ hơn 1 Hoạt động 2: Số và chữ số Em hãy đọc ba số tự nhiên bất kỳ GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên Gv hướng dẫn HS phân biệt số và chữ số Hoạt động 3 : Hệ thập phân Gv giới thiệu cách ghi số trong hệ thập phân GVviết số 235dưới dạng tổng: 235=20+30+5 Nhận xét giá trị của mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau ? Hoạt động4 Chú ý GV giới thiệu các số La Mã và cách ghi số La Mã Ví dụ : VII=V+I+I Hai số đặc biệt IV ,IX GV giới thiệu cách ghi số La Mã từ XI đến XXX Hoạt động 5: Củng cố-Luyện tập HS làm BT 12;13 Viết tập hợp các chữ số của số 2000 Viết STN nhỏ nhất - có 4 chữ số - có 4 chữ sốkhác nhau Đọc các số La Mã: XIV; XXVII; XIX Viết bằng số La Mã:11; 26;18;29 Dặn dò: BT:11;14;15 tr.10 HS lên bảng trả lời câu hỏi N=í0;1;2;3;4;5.. ý N*=í1;2;3;4;5;..ý B=í0ý HS cho ví dụ 7 là STN có 1 chữ số 17 là STN có 2 chữ số 57894 là STN có 5 chữ số HS làm BT 11b Số 1425 Số trăm:14 Chữ số hàng trăm: 4 Số chục 142 Chữ số hàng chục:2 HS viết theo cách trêncho các số 222, ab, abc 222=200+20+2 ab= a.10+b abc=a.100+b.10+c Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau HS đọc và ghi các số La Mã từ I đến X HS lên bảng ghi các số La Mã từ XI đến XXX HS lên bảng giải: A=í0;2 ý 1000 1023 14;27;29 XI; XXVI;XVIII;XXIX Số và chữ số Với 10 chữ số:0;1;2;3;4;5;6;7;8;9ta ghiđược mọi số tự nhiên Một số tự nhiên có thể có 1;2;3;chữ số Ví dụ: 7 là STN có 1 chữ số 17 là STN có 2 chữ số 57894 là STN có 5 chữ số Chú ý: 1/Khi viết các STN có từ 5 chữ số trở lên ta tách riêng từng nhóm 3 chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc 2/Cần phân biệt số với chữ số ,số chục với chữ số hàng chục,số trăm với chữ số hàng trăm Hệ thập phân: Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân Cứ 10 đơn vị ở một hàng làm thành 1đơn vị ở hàng liền trước nó Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau Ví dụ: 222=200+20+2 ab= a.10+b abc=a.100+b.10+c Chú ý: Ngoài cách ghi số như trên còn có những cách ghi số khác Các số La Mã từ 1đến 30được ghi bởi 3 chữ số: I tương ứng với 1 V tương ứng với 5 X tương ứng với 10 Các số La Mã từ 1 đên10 là: I; II ; III ; IV ; V 1; 2; 3 ; 4 ; 5 VI;VII;VIII;IX;X 6 ;7 ;8 ;9 ;10 Nếu thêm vào bên trái mỗi chữ số trên: -Một chữ số X ta được cá ... là phân số mà tử và mẫu của chúng chỉ có ước chung là 1 và -1 Không bằng nhau Các phân số âm Các phân số dương 1 Hs lên bảng làm bài Bài 20 sgk / 15 Các phân số âm là : vì (-9)(-11) = 3.33 và vì (-12)(-95) = 19.60 Các phân số dương là : vì 15.3 = 5.9 Vậy có 3 cặp phân số bằng nhau. Hoạt động 2.2 : Luyện tập về phân số không bằng nhau Tương tự bài 20, ta có các phân số âm nào ? Có tìm được phân số nào không bằng phân số còn lại trong các phân số âm không ? Tương tự đối với phân số dương -> rút ra kết luận Các phân số âm : Không vì Vậy phân số 14/20 khác các phân số còn lại 2./ Bài 2.1 sgk / 15 Các phân số âm là : Các phân số dương là : Hoạt động 2.3 :Củng cố Khi so sánh 2 phân số thì cần chú ý : - Hai phân số trái dấu thì không bằng nhau. Do đó chỉ cần so sánh các phân số cùng dấu với nhau để tìm ra cặp phân số bằng nhau. Khi so sánh 2 phân số ta có thể áp dụng khái niệm 2 phân số bằng nhau hoặc tính chất cơ bản của phân số để rút gọn các phân số đó về tối giản để so sánh. Hoạt động 3 :Luyện tập dạng bài tìm x khi biết 2 phân số bằng nhau Hoạt động 3.1 : Luyện tập về dạng bài điền vào ô trống thích hợp. - Giáo viên viết câu trả lời của HS lên bảng à Nhận xét. Tại sao HD cách khác : - Gọi số trong mổi ô là x à Hãy tìm x, biết 2/30 =x/60 Vậy bài toán trên có phải là câu a./ không ? Vậy tương tự, hãy kiểm tra câu b, c, d 4 học sinh đứng tại chỗ trả lời. Vì 2 phân số này bằng nhau mà 3x 20 = 60 x = 40 - Hai bài toán là một Hoạt động 3.2 : Luyện tập về dạng bài tìm x, y : Để tìm x, y dễ nhất ta phải tách từng cặp 2 phân số bằng nhau nào ? Để việc tính toán đơn giản hãy rút gọn phân số –36/84 về tối giản. Bài 24 sgk /16 Hoạt động 3.3 : Củng cố - Bài toán điền số thích hợp vào ô trống, có thể coi như bài toán tìm x nếu gọi số trong ô trống là x. Vậy, để giải loại bài toán này, ta có thể áp dụng khái niệm 2 phân số bằng nhau (Nhân chéo tử của phân số thứ nhất với mẫu của phân số thứ hai rồi chia cho mẫu còn lại) hoặc : + Áp dụng tính chất cơ bản của phân số (Nhẩm xe tử mẫu) phân số thứ nhất được nhân bao nhiêu lần để bằng tử (mẫu) phân số thứ hai, từ đó suy ra số chưa biết. * Dặn dò : BTVN :23, 25, 26, 27/16 Tiết 76 Ngày soạn : 2402/2003 Ngày dạy : 2802/2003 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - Học sinh hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. - Có kỹ năng quy đồng mẫu nhiều phân số. - Học sinh có ý thức làm việc theo quy trình. II. Phương tiện dạy học : Thầy : sgk ; giáo án, phấn màu Trò : Sgk. II. Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 : Quy đồng mẫu hai phân số - Kiểm tra bài cũ. Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Điền số thích hợp vào ô trống Hãy nhận xét mẫu của hai phân số vừa biến đổi, hai phân số đó có mẫu chung bao nhiêu ? (40) Ta đã biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng cùng có chung một mẫu, cách làm như thế gọi là qui đồng mẫu hai phân số. - Củng cố : Hãy điền số thích hợp vào ô vuông Gọi một học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp cùng làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn trên bảng I. Quy đồng mẫu hai phân số Hai phân số Có mẫu chung là 40 lần lượt bằng hai phân số và . Làm như trê gọi là quy đồng hai phân số và . 40, 80, 120 đều là bội chung của 5, 8, để cho đơn giản khi quy đồng mẫu hai phân số, ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. Cho học sinh lên bảng làm – Học sinh cả lớp cùng làm và nhận xét bài làm trên bảng Hoạt động 2 : Quy đồng mẫu nhiều phân số a./ Tìm BCNN của 2, 5, 3, 8. b./ Tìm các phân số lần lượt bằng nhưng cùng có mẫu là BCNN (2, 5, 3, 8) GV hướng dẫn học sinh thực hiện => rút ra quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số Gọi học sinh lên bảng thực hiện BCNN (2, 5, 3, 8) = 120 II. Quy đồng mẫu nhiều mẫu số Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau : B1 : Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung. B2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu) B3 : Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng Hoạt động 3 : Củng cố, luyện tập a./ Tìm BCNN của 2, 5, 3, 8. b./ Tìm các phân số lần lượt bằng Gọi học sinh lên bảng thực hiện từng bước theo quy tắc. Học sinh cả lớp cùng làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn trên bảng (Nhận xét từng bước). III. Luyện tập củng cố : BCNN (16, 24, 8) = 48 Bài: LUYỆN TẬP Tiết:77 Ngày soạn:27/2/03 Ngày dạy: A.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức cơ bản: Củng cố các kiến thức quy đồng mẫu nhiều phân số 2/Kỹ năng: Rèn luyên kỹ năng quy đồng mẫu nhiều phân số 3/Thái độ: Tạo cho Hsthói quen làm việc theo quy trình Viết các phân số đã cho dưới dạng mẫu số dương trước khi quy đồng mẫu B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ Trò: SGK, bảng con C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số? Quy đồng mẫu các phân số: 7, 13, -9 30 60 40 GV nhận xét bài làm của HS Hướng dẫn HS quan sát : Số 60 nhân 2 được 120, số này chia hết cho 30 và 40 nên nó là mẫu chung Hoạt động 2: Quy đồng mẫu các phân số: BT 33 GV yêu cầu HS viết các phân số dưới dạng mẫu số dương Rút gọn PS 27 3 -3 -180 -20 20 trước khi quy đồng mẫu Gọi HS Nhắc lại cách tìm BCNN Phân tích :20,35,28 ra thừa số nguyên tố để tìm BCNN 35=5.7 20=22.5 28=22.7 BCNN(35,20,28)=22.5.7=140 Hoạt động 3:Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số: GV gọi HS giải BT 35 Lưu ý rút gọn: -15 -1 6 120 1 5 -75 -1 150 2 Củng cố: Các dạng toán Quy đồng mẫu: -9 -19 -1 7 15 Dặn dò: 32,33a,34b35b tr.19,20 1 HS lên bảng trả lời Các HS dưới lớp làm vào nháp BCNN(30,60,40)=120 Tìm thừa số phụ: 120:30=4 120:60=2 120:40=3 Nhân tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng 7 7.4 28 30 30.4 120 13 13.2 26 60 60.2 120 -9 -9.3 -27 40 40.3 120 HS làm theo nhóm Rút gọn PS 27 3 -3 -180 -20 20 -6 6 -3 3 -35 35 -28 28 BCNN(20,35,28)=140 Thừa số phụ: 140:35=4 140:20=7 140:28=5 -3 -3.7 -21 20 20.7 140 6 6.4 24 35 35.4 140 3 3.5 15 28 28.5 140 1 hs lên bảng rút gọn rồi quy đồng -15 -1 -5 6 30 120 1 6 600 5 30 -75 -1 -15 150 2 30 BCNN(7,15)=105 -9 135 -19 -133 7 105 15 105 -1 -105 1 105 Quy đồng mẫu các phân số: 7, 13, -9 30 60 40 Dạng 1: Quy đồng mẫu các phân số: 27 -6 -3 -35 -28 -180 BCNN(20,35,28)=140 Thừa số phụ: 140:35=4 140:20=7 140:28=5 Nhân tử và mẫu của mỗi ps với thừa số ohụ tương ứng -3 -3.7 -21 20 20.7 140 6 6.4 24 35 35.4 140 3 3.5 15 28 28.5 140 Dạng 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số -15 120 -75 90 600 150 -15 -1 -5 90 6 30 120 1 6 600 5 30 -75 -1 -15 150 2 30 Bài: §6 . SO SÁNH PHÂN SỐ Tiết:78 Ngày soạn:27/2/03 Ngày dạy: A.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức cơ bản: -HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; -Nhận biết được phân số âm , dương 2/Kỹ năng: -Biết viết các phân số đã chodưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số 3/Thái độ: -So sánh các phân số cẩn thận , chính xác B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ Trò: SGK, bảng con C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ? Sửa BT 34b Hoạt động 2: So sánh hai phân số cùng mẫu Gọi HS nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu cả tử và mẫu đều dương ? So sánh hai phân số cùng mẫu dương ta làm như thế nào? Để so sánh –3 và-1 4 4 Hãy so sánh –3 và -1 Suy ra kết quả Hoạt động 3: So sánh hai phân số không cùng mẫu So sánh –3 và 4 4 -5 Viết 4 dưới dạng mẫu số -5 dương Quy đồng mẫu các PS -3 và -4 5 So sánh các tử số suy ra kết quả Gọi HS giải BT ?3 Đưa ra nhận xét Hoạt động 4 : Nhận xét Phân số như thế nào thì lớn hơn 0? Phân số như thế nào thì nhỏ hơn 0? Dặn dò: BT 37,38,39tr .24 Một HS lên bảng trả lời Một HS khác nhận xét câu trả lời của bạn Phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn 1 HS trả lời Trong hai PS có cùng một mẫu dương , PS nào có tử lớn hơn thì lớn hơn -3<-1 nên –3 -1 4 4 Lần lượt các HS lên bảng giải Viết 4 dưới dạng mẫu số -5 dương -4 -5 5 -3 -3.5 -15 4 4.5 20 -4 -4.4 -16 5 5.4 20 So sánh các phân số sau với 0 3 , -2, -3, 2 5 -3 5 -7 Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0 Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0 I.So sánh hai phân số cùng mẫu Quy tắc : Trong hai PS có cùng một mẫu dương , PS nào có tử lớn hơn thì lớn hơn Ví dụ: –3 -1 vì -3<-1 4 4 II.So sánh hai phân số không cùng mẫu Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu , ta viết chúng dưới dạng hai phân số Có cùng một mẫu dương rồi So sánh các tử với nhau : Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn Ví dụ: So sánh –3 và 4 4 -5 Viết 4 dưới dạng mẫu số -5 dương -4 -5 5 -3 -3.5 -15 4 4.5 20 -4 -4.4 -16 5 5.4 20 II.Nhận xét: Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0 Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0 Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm
Tài liệu đính kèm: