I/ MỤC TI BI HỌC:
1.Kiến thức:
-Mở rộng hiểu biết về các giun tròn: giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, giun chỉ từ đó thấy được tính đa dạng của nghành giun tròn.
- Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và chách phòng trừ giun tròn
-Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình, mẫu vật thật, phân tích và kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý tức giữ vệ sinh môi trường,cá nhân và vệ sinh ăn uống
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Giáo viên : Thông tin về một số đại diện nghành giun tròn
2. Học sinh : Thông tin về tác hại biện pháp phòng chống giun tròn kí sinh
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ Ôn định tổ chức, kiểm tra sỉ số: 7A1:
7A2:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm cấu tạo, hình dạng, dinh dưỡng của giun đũa?
Vẽ vòng đời phát triển của giun đũa
3/ Hoạt động dạy và học
* Mở bài : Giun đũa thuộc về nhóm giun có số lượng loài lớn nhất (khoảng 3000loài )Trong số 5000 của cả ngành giun tròn, đa số sống kí sinh ở người , động vật và thực vật
Hoạt động1: TÌM HIỂU MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-YC nghiên cứu SGK quan sát H:14.1, 14.2, 14.3, 14.4. Thảo luận nhóm trả lời CH:
+Kể tên các loại giun tròn
+ Nêu môi trường sống của một số giun tròn
+Trình bày vòng đời của giun kim
+Giun kim gây cho trẻ em phiền phức gì ?
+Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất ?
- GV thông báo: Giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật , có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan rất lớn.
+ Ngoài kí sinh ở người, các đại diện nghành giun đũa còn kí sinh ở đâu?
+Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh giun tròn kí sinh ?
- Gv giới thiệu một số giun tròn khác -HS tự đọc thông tin và thông tin ở các hình vẽ, ghi nhớ kiến thức. Thảo luận trả lời CH
+ Giun đũa, sán lá máu, sán dây .
+ Giun kim: ruột già. Giun móc câu: tá tràng. Giun rễ lúa: rễ lúa. Giun chỉ: mạch bạch huyết
+Phát triển trực tiếp
+Ngứa hậu môn
+Mút tay
-Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung .
+Kí sinh ở đông vật , thực vật. VD: Lúa thối rễ, năng suất giảm. Ở lợn : Làm lợn gầy, năng suất chất lượng giảm .
+Biện pháp : Giữ vệ sinh đặc biệt là trẻ em. Diệt ruồi, tẩy giun định kì .
Tuần: 7 Ngày soạn: 12/10/2012 Tiết: 13 Ngày dạy: 14/10/2012 Bài 14 : MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN I/ MỤC TIÊ BÀI HỌC: 1.Kiến thức: -Mở rộng hiểu biết về các giun tròn: giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, giun chỉ từ đó thấy được tính đa dạng của nghành giun tròn. - Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và chách phòng trừ giun tròn -Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình, mẫu vật thật, phân tích và kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý tức giữ vệ sinh môi trường,cá nhân và vệ sinh ăn uống II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Giáo viên : Thông tin về một số đại diện nghành giun tròn 2. Học sinh : Thông tin về tác hại biện pháp phòng chống giun tròn kí sinh III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ôån định tổ chức, kiểm tra sỉ số: 7A1: 7A2: 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo, hình dạng, dinh dưỡng của giun đũa? Vẽ vòng đời phát triển của giun đũa 3/ Hoạt động dạy và học * Mở bài : Giun đũa thuộc về nhóm giun có số lượng loài lớn nhất (khoảng 3000loài )Trong số 5000 của cả ngành giun tròn, đa số sống kí sinh ở người , động vật và thực vật Hoạt động1: TÌM HIỂU MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -YC nghiên cứu SGK quan sát H:14.1, 14.2, 14.3, 14.4. Thảo luận nhóm trả lời CH: +Kể tên các loại giun tròn + Nêu môi trường sống của một số giun tròn +Trình bày vòng đời của giun kim +Giun kim gây cho trẻ em phiền phức gì ? +Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất ? - GV thông báo: Giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật , có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan rất lớn. + Ngoài kí sinh ở người, các đại diện nghành giun đũa còn kí sinh ở đâu? +Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh giun tròn kí sinh ? - Gv giới thiệu một số giun tròn khác -HS tự đọc thông tin và thông tin ở các hình vẽ, ghi nhớ kiến thức. Thảo luận trả lời CH + Giun đũa, sán lá máu, sán dây.. + Giun kim: ruột già. Giun móc câu: tá tràng. Giun rễ lúa: rễ lúa. Giun chỉ: mạch bạch huyết +Phát triển trực tiếp +Ngứa hậu môn +Mút tay -Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung . +Kí sinh ở đôïng vật , thực vật. VD: Lúa thối rễ, năng suất giảm. Ở lợn : Làm lợn gầy, năng suất chất lượng giảm . +Biện pháp : Giữ vệ sinh đặc biệt là trẻ em. Diệt ruồi, tẩy giun định kì . Tiểu kết: -Đa số giun tròn kí sinh như : Giun kim, giun móc, giun chỉ, giun tóc -Giun tròn kí sinh ở: cơ, ruột (người ,động vật). Rễ thân quả (thực vật ) gây nhiều tác hại -Cần giữ vệ sinh, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố - đánh giá: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . Trả lời câu hỏi SGK 2. Nhận xét - Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục :’’Em có biết ‘’ - Chuẩn bị: mỗi nhóm một con giun đất bỏ vào lọ đựng đất và quan sát cách di chuyển, hình dạng của giun đất
Tài liệu đính kèm: