Giáo án phụ đạo Số học Lớp 6 - Tiết 10 đến 11 - Năm học 2009-2010

Giáo án phụ đạo Số học Lớp 6 - Tiết 10 đến 11 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:

1.Về Kiến thức: Hs tiếp tục được củng cố kiến thức về tìm BCNN.

-Củng cố cách tìm Bc thông qua tìm BCNN.

-Vận dụng tìm Bc và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản

2.Về Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng tìm BCNN của 2 hay nhiều số.

- Học sinh được rèn kỹ năng tìm BC qua BCNN của 2 hay nhiều số.

3.Về Thái độ

- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.

- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học.

II. Chuẩn bị của Gv và Hs

1. Chuẩn bị của Gv: Dạng bài tập liên quan đến kiến thức phụ đạo.

2. Chuẩn bị của Hs: Ôn tập kiến thức liên quan đến bội chung nhỏ nhất.

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ( không kiểm tra)

 2. Dạy nội dung bài mới

Hoạt động của Gv và Hs Nội dung ghi bảng

Gv: cho hs làm bài toán sau:

 Một số sách khi xếp thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách

H: Đọc nội dung bài toán tìm hướng giải

Gv: hướng dẫn hs tìm lời giải của bài toán

? Gọi số sách là a, thì a như thế nào với 12,15,18 .và có đk gì?

H: a là BC của 12,15,18

Và 200  a  500

? Muốn tìm BC của 12,15,18 ta làm như thế nào mà không cần liệt kê?

H: ta tìm BCNN( 12;15;18)

?hãytính BCNN(12;15;18)=>BC(12;15;18)

H: lần lượt thực hiện.

Gv: cho điểm hs

GV: HD học sinh làm bài Bài 154(SGK-59)

? Gọi số học sinh lớp 6C là x. Khi xếp hàng 2, hàng 3,4,8 đều vừa đủ . Vậy x có quan hệ như thế nào với 2;3;4;8

H: x BC (2,3,4,8)

- Tính số học sinh của lớp 6C?

 - Nếu gọi số học sinh lớp 6C là x thì x phải thỏa mãn những điều kiện nào?

- Tìm BCNN( 2,3,4,8) ?

- Tìm x?

Gv: đánh giá cho điểm

:qua bài tập trên đưa ra nhận xét.

Gv: gọi 1 học sinh giải 156(SGK-60)?

- Các nhóm cùng thảo luận và so sánh kết quả?

 Bài tập 1

Một số sách khi xếp thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách

Bài làm:

Gọi số sách là a, thì a là BC của 12,15,18

Và 200  a  500

BCNN( 12;15;18)= 180

BC(12;15;18) = B(180) = {0;180;360; 540; }.Vậy a = 360

Bài 154(SGK-59)

Giải:

 Gọi số học sinh lớp 6C là x, mà

x 2, x 3; x 4; x 8 và 35 < x=""><>

=> x BC (2,3,4,8)

Ta có: BCNN(2,3,4,8) = 24

=> BC(2,3,4,8) = B(24) = {0; 24; 48; 72;.} Với 35 < x=""><>

=> x = 48

 Vậy lớp 6C có 48 học sinh.

Bài 155 (SGK - 60)

a 6 150 28 50

b 4 20 15 50

ưCLN(a,b) 2 10 1 50

BCNN(a,b) 12 300 420 50

ưCLN(a,b). BCNN(a,b) 24 3000 420 2500

a.b 24 3000 420 2500

Nhận xét: ưCLN(a,b). BCNN(a,b) = a.b

Bài 156(SGK- 60)

Tìm x N, biết:

x 12; x 21; x 28 và 150 < x=""><>

Giải:

Vì x 12; x 21 và x 28

nên x BC(12,21,28) và 150 < x=""><>

Ta có: BCNN(12,21,28) = 84.

=>BC(12,21,28) =

 = B(84) = {0; 84; 168; 252; 336; } với 150 < x=""><>

=> x {168; 252}

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 248Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phụ đạo Số học Lớp 6 - Tiết 10 đến 11 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/11/09 Ngày phụ đạo: 9/11/09 
Tiết 11 củng cố : BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. Mục tiêu:
1. Về Kiến thức: Hs được củng cố kiến thức về tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
-Biết cách tìm Bc thông qua tìm BCNN.
2.Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tìm BCNN của 2 hay nhiều số.
- Học sinh biết tìm BC qua BCNN của 2 hay nhiều số.
3. VềThái độ
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs
Chuẩn bị của Gv: Dạng bài tập liên quan đến kiến thức phụ đạo.
Chuẩn bị của Hs: Ôn tập kiến thức liên quan đến bội chung nhỏ nhất.
III. Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ: (10') 
Đề bài
GV: đưa ra yêu cầu kiểm tra
- Phát biểu quy tắc BCNN của 2 hay nhiều số? 
- áp dụng: Tìm BCNN(24,40,168).
Gv: nhận xét và cho điểm.
Đáp án
HS: Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện ba bước sau:
 Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
 Bước 2: chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
- Tìm BCNN(24,40,168):
Ta có:
24 = 23.3; 40 = 23.5; 168 = 24.3.7
=> BCNN(24,40,168) = 24.3.5.7 = 840
Dạy nôi dung bài mới: 
Hoạt động 1:Bài tập trắc nghiệm(15’)
1. Chọn câu trả lời đúng
BCNN( 12; 16; 18) = ?
A. 120 B. 122
C. 140 D. 144
H: Hoạt động nhóm tìm đáp án trả lời
Gv: Gọi hs đứng tại chố đai diện các nhóm trả lời
H: Nhóm khác nhận xét bổ sung
2.Đúng ghi Đ, Sai ghi S
a) BCNN( 5;7;8) = 280
b) BCNN( 12;16;48) = 120
c) BCNN( 11;12)=264
d) BCNN(18;12)= 36
gv: có thể cho điểm động viên các em
H: hoạt động cá nhân tìm đáp án trả lời
Hoạt động 2: Bài tập 
1.Tìm BCNN của:
a. BCNN(10,12,15) 
b. BCNN(8,9,11) = 8.9.11 = 792
c)84 và 108 ; d) 13 và 15
e) 10,12 , 15 g) 24,40,168
f) 40 và 52 h) 42, 70, 180 
Gv: Gọi hs lần lượt thực hiện
H: Lần lượt lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở
Gv: Hướng dẫn hs làm nếu hs không thực hiện được
Gv: hướng dẫn hs lên bảng làm
? a có quan hệ như thế nào với 15 và 18
H: a BCNN(15,18)
? hãy tính BCNN(15;18)
H: làm ra nháp
Gv: gọi hs đọc đáp án
Gv: cho hs làm bài tập 3 tương tự
Hs: đọc nội dung bài toán
? a có quan hệ như thế nào với 2 số 126 và 198
H: a là BCNN của 126 và 198
Gv: yêu cầu hs hoạt động nhóm trong 5’
Hs: đại diện các nhóm lên trình bày
Gv: gọi nhóm khác bổ sung
Gv: nhận xét cho điểm
Bài tập trắc nghiệm
1. Chọn câu trả lời đúng
BCNN( 12; 16; 18) = ?
A. 120 B. 122
C. 140 D. 144
Đáp án: D. 144
2.Đúng ghi Đ, Sai ghi S
a) BCNN( 5;7;8) = 280
b) BCNN( 12;16;48) = 120
c) BCNN( 11;12)=264
d) BCNN(18;12)= 36
đáp án:
a)Đ ; b) S; c) S ; d) Đ
3. Chọn câu trả lời đúng
Cho a,b,c Î N thoả mãn a+ b; a+ c
Thì BCNN(a;b;c) = 
A. a B. ab
C.abc D. 1
Đáp án: A. a 
 Bài tập 
1.Tìm BCNN của:
a. BCNN(10,12,15) 
Ta có: 10 = 2.5; 12 = 22.3; 15 = 3.5
=> BCNN(10,12,15) = 22.3.5 = 60
b. BCNN(8,9,11) = 8.9.11 = 792
c) 84 = 2.3.7 108 = 2.3 
Þ BCNN(84;108) = 2.3.7 = 756
d) 13 và 15 =>BCNN(13;15)=13.15=195 e) 10,12 , 15 => BCNN(10;12;15 ) = 60
g) 24,40,168=>BCNN(24;40;168)= 840
 f) 40 và 52 =>BCNN(40;52)= 2.5.13
 = 520 
h) 42, 70, 180 =>BCNN(42;70;180)= 
 = 2.3.5.7 = 1260
2. Bài 152(SGK-59)
Tìm a N, a nhỏ nhất khác 0, biết rằng 
a 15 và a 18
Theo bài ra, ta có: a BCNN(15,18)
mà BCNN(15,18) = 90
=> a = 90
3.Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a+ 126 và a + 198
 Bài làm
 a là BCNN( 126;198)= 1386
=> a = 1386 
3. Củng cố, luyện tập(3’)	
? Phát biểu quy tắc BCNN của 2 hay nhiều số? 
	? Nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
? So sánh giữa Quy tắc tìm BCNN với quy tắc tìm ƯCLN có gì giống và khác nhau
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà( 2’)
	- Xem lại lý thuyết tìm ƯCLN và BCNN
	- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
 - Về học bài, làm bài 155 =>158 (SGK- 60)
---------------------------------------------
 Ngày soạn: 6/11/09 Ngày phụ đạo: 9/11/09 
Tiết 12 củng cố : BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. Mục tiêu:
1.Về Kiến thức: Hs tiếp tục được củng cố kiến thức về tìm BCNN.
-Củng cố cách tìm Bc thông qua tìm BCNN.
-Vận dụng tìm Bc và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản
2.Về Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tìm BCNN của 2 hay nhiều số.
- Học sinh được rèn kỹ năng tìm BC qua BCNN của 2 hay nhiều số.
3.Về Thái độ
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs
Chuẩn bị của Gv: Dạng bài tập liên quan đến kiến thức phụ đạo.
Chuẩn bị của Hs: Ôn tập kiến thức liên quan đến bội chung nhỏ nhất.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ( không kiểm tra)
	2. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung ghi bảng
Gv: cho hs làm bài toán sau:
 Một số sách khi xếp thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách
H: Đọc nội dung bài toán tìm hướng giải
Gv: hướng dẫn hs tìm lời giải của bài toán
? Gọi số sách là a, thì a như thế nào với 12,15,18 .và có đk gì?
H: a là BC của 12,15,18
Và 200 £ a £ 500
? Muốn tìm BC của 12,15,18 ta làm như thế nào mà không cần liệt kê?
H: ta tìm BCNN( 12;15;18) 
?hãytính BCNN(12;15;18)=>BC(12;15;18) 
H: lần lượt thực hiện.
Gv: cho điểm hs
GV: HD học sinh làm bài Bài 154(SGK-59)
? Gọi số học sinh lớp 6C là x. Khi xếp hàng 2, hàng 3,4,8 đều vừa đủ . Vậy x có quan hệ như thế nào với 2;3;4;8
H: x BC (2,3,4,8) 
- Tính số học sinh của lớp 6C?
 - Nếu gọi số học sinh lớp 6C là x thì x phải thỏa mãn những điều kiện nào?
- Tìm BCNN( 2,3,4,8) ?
- Tìm x?
Gv: đánh giá cho điểm
:qua bài tập trên đưa ra nhận xét.
Gv: gọi 1 học sinh giải 156(SGK-60)? 
- Các nhóm cùng thảo luận và so sánh kết quả?
 Bài tập 1
Một số sách khi xếp thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách
Bài làm:
Gọi số sách là a, thì a là BC của 12,15,18
Và 200 £ a £ 500
BCNN( 12;15;18)= 180
BC(12;15;18) = B(180) = {0;180;360; 540;}.Vậy a = 360
Bài 154(SGK-59)
Giải:
 Gọi số học sinh lớp 6C là x, mà 
x 2, x 3; x 4; x 8 và 35 < x < 60
=> x BC (2,3,4,8) 
Ta có: BCNN(2,3,4,8) = 24
=> BC(2,3,4,8) = B(24) = {0; 24; 48; 72;...} Với 35 < x < 60
=> x = 48
 Vậy lớp 6C có 48 học sinh.
Bài 155 (SGK - 60)
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ưCLN(a,b)
2
10
1
50
BCNN(a,b)
12
300
420
50
ưCLN(a,b). BCNN(a,b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
Nhận xét: ưCLN(a,b). BCNN(a,b) = a.b
Bài 156(SGK- 60)
Tìm x N, biết:
x 12; x 21; x28 và 150 < x <300
Giải:
Vì x 12; x21 và x28 
nên x BC(12,21,28) và 150 < x <300
Ta có: BCNN(12,21,28) = 84.
=>BC(12,21,28) = 
 = B(84) = {0; 84; 168; 252; 336; } với 150 < x <300
=> x {168; 252}
3. Củng cố, luyện tập(3’)
? Phát biểu quy tắc BCNN của 2 hay nhiều số? 
? So sánh các bước tìm BCNN với các bước tìm ƯCLN có gì giống và khác nhau?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’)
	- Học thuộc quy tắc tìm BCNN và phân biệt với cách tìm ƯCLN
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập 188,193,192 SBT/25

Tài liệu đính kèm:

  • docT11,12.doc