Giáo án Ôn tập học kỳ I Số học 6 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Tuyết

Giáo án Ôn tập học kỳ I Số học 6 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Tuyết

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

- Ôn tâp các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số.

- Thứ tự trong N, trong z, số liền trước, số liền sau.

- Biểu diễn một số trên trục số.

* Kỹ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.

* Thái độ:

 - Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS.

II. Chuẩn bị:

* Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các câu hỏi, kết luận và bài tập

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kim tra bài cũ:

 

doc 3 trang Người đăng vanady Lượt xem 1223Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ôn tập học kỳ I Số học 6 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn: 12/12/2010
Tiết 53 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Ôn tâp các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số. 
- Thứ tự trong N, trong z, số liền trước, số liền sau. 
- Biểu diễn một số trên trục số.
* Kỹ năng: 
 - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
* Thái độ: 
 - Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS.
II. Chuẩn bị:
* Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các câu hỏi, kết luận và bài tập
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kim tra bài cũ: 
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: Nêu các câu hỏi yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Câu 1: Có mấy cách viết tập hợp?
Câu 2: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
Câu 3: Viết tập hợp N, N*? Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp trên?
HS: Trả lời các câu hỏi trên để hoàn thành phần ôn tập
 1.Ôn tập về tập hợp 
a) Cách viết tập hợp – Kí hiệu
- GV: Để viết một tập hợp, người ta có những cách nào?
- VD?
- GV ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng
- GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
b) Số phần tử của tập hợp
- GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho VD?
GV ghi các VD về tập hợp lên bảng.
- Lấy VD về tập hợp rỗng?
2) Tập hợp con
- GV: khi nào tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B. Cho VD (đưa khái niệm tập hợp con lên bảng phụ)
- Thế nào là tập hợp bằng nhau?
3) Giao của hai tập hợp
- GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho VD
4) Tập N, tập Z
a) Khái niệm về tập N, tập Z.
- GV: Thế nào là tập N? tập N*, tập Z? biểu diễn các tập hợp đó (Đưa kết luận lên bảng phụ)
- Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào?
GV vẽ Sơ đồ lên bảng phụ
- Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z.
b) Thứ tự trong N, trong Z
- GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z (đưa kết luận trong Z)
- Cho VD
Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì vị trí trên điểm a như thế nào so với điểm b?
Biểu diễn các số sau trên trục số 0; -3; -2; 1
- Gọi 2 HS lên bảng biểu diễn.
Tìm số liền trước, liền sau của số 0 và số (-2)
- Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên? (GV đưa các quy tắc so sánh số nguyên lên bảng phụ)
- GV: 
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5; -15; 8; 3; -1; 0
b) Sắp xếp các số sau đây theo thứ tự giảm dầ: -97; 10; 0; 4; -9; 100
1. Ôn tập về tập hợp
- HS: Để viết một tập hợp, thường có hai cách.
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử củ tập hợp đó.
- HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
	A={0; 1; 2; 3} hoặc
	A = {x ÎN/x<4}
- HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phàn tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
VD: A = {3}	
B = {-2; -1; 0; 1}
N = {0; 1; 2; }
C = f. 
Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3
2) Tập hợp con
- HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B
VD: H = {0; 1}
	K = {±1; ±2} 
 thì H Ì K
- HS: Nếu A Ì B và B Ì A thì A = B
3) Giao của hai tập hợp
- Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó
4) Tập N, tập Z
- HS: Tập N là tập hợp các số tự nhiên
N = {0; 1; 2; 3; }
N* làtập hợp các số tự nhiên khác 0
N* = {1; 2; 3; }
Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm
Z = {; -2; -1; 0; 1; 2; }
HS: N* làm một tập hợp con của N, N là một tập con của Z
N* Ì N Ì Z
- Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau.
- HS: Trong hai sô nguyên khác nhau, có một số lớn hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được kí hiệu là 
a a.
VD: -5 < 2; 
 0 < 7
- HS: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b
- HS lên bảng biểu diễn.
- HS làm bài tập
-15; -1; 0; 3; 5; 8
100; 10; 4; 0; -9; -97
Số 0 có số liền trước là (-1) và số liền sau là 1.
- Số (-2) có số liền trước là (-3) và có số liền sau là (-1).
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0
- Mọi số nguyên âm nào cũng nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
Hs làm bài tập
-15; -1; 0; 3; 5; 8
100; 10; 4; 0; -9; -97
4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà
 Ôn lại kiến thức đã ôn tập
Bài tập về nhà: bài số 11, 13, 15 trang 5 SBT, bài 23, 27, 32 trang 57, 58 SBT
Làm câu hỏi ôn tập về các phép tính trên tập hợp số tự nhiên, 
Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z.
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap HK I.doc