Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.

 - Học sinh nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

 - Ý Nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

 - Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập

 - Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về linhc vực văn hóa lối sống.

 - Nghiêm túc, tự giác học tập, tích lũy kiến thức, học tập làm theo tấm gương Hồ Chí Minh.

B. CHUẨN BỊ :

- GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác.

- HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK.

D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Hoạt động 1- Khởi động:

Ổn định:

Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS dặn dò vở cho bộ môn

3. Bài mới:

 - Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới .Bởi vậy phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn , một con người của nền văn hoá tương lai

 

doc 15 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG CHINH PPCT NGỮ VĂN LỚP 9
Cả năm: 37 tuần (175 tiết)
Học kì I: 19 tuần (90 tiết)
Học kì II: 17 tuần (85 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 5
Phong cách Hồ Chí Minh;
Các phương châm hội thoại;
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Tuần 2
Tiết 6 đến tiết 10
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Tuần 3
Tiết 11 đến tiết 15
Tuyên bố thế giới về... trẻ em;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 1.
Tuần 4
Tiết 16 đến tiết 20
Chuyện người con gái Nam Xương;
Xưng hô trong hội thoại;
Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp;
Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự.
Tuần 5
Tiết 21 đến tiết 25
Sự phát triển của từ vựng;
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh;
Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14);
Sự phát triển của từ vựng (tiếp).
Tuần 6
Tiết 26 đến tiết 30
Truyện Kiều của Nguyễn Du;
Chị em Thuý Kiều;
Cảnh ngày xuân;
Thuật ngữ;
Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 7
Tiết 31 đến tiết 35
Kiều ở lầu Ngưng Bích; 
Miêu tả trong văn bản tự sự;
Trau dồi vốn từ;
Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 8
Tiết 36 đến tiết 40
Mã Giám Sinh mua Kiều;
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga;
Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
Tuần 9
Tiết 41 đến tiết 45
Lục Vân Tiên gặp nạn;
Chương trình địa phương phần Văn;
Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... Từ nhiều nghĩa);
Tổng kết về từ vựng (Từ đồng âm,... Trường từ vựng);
Trả bài Tập làm văn số 2.
Tuần 10
Tiết 46 đến tiết 50
Đồng chí;
Bài thơ về tiểu đội xe không kính;
Kiểm tra truyện trung đại;
Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... Trau dồi vốn từ);
Nghị luận trong văn bản tự sự.
Tuần 11
Tiết 51 đến tiết 55
Đoàn thuyền đánh cá; 
Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng);
Tập làm thơ tám chữ;
Trả bài kiểm tra Văn.
Tuần 12
Tiết 56 đến tiết 60)
Bếp lửa; 
Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ;
Ánh trăng;
Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp);
Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
Tuần 13
Tiết 61 đến tiết 65
Làng;
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt;
Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự;
Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm. 
Tuần 14
Tiết 66 đến tiết 70
Lặng lẽ Sa Pa;
Viết bài Tập làm văn số 3;
Người kể chuyện trong văn bản tự sự.
Tuần 15
Tiết 71 đến tiết 74
Chiếc lược ngà;
Ôn tập Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại,... Cách dẫn gián tiếp);
Kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 16
Tiết 75 đến tiết 78
Kiểm tra thơ và truyện hiện đại;
Cố hương.
Tuần 17
Tiết 79 đến tiết 82
Trả bài Tập làm văn số 3;
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra Văn;
Ôn tập Tập làm văn.
Tuần 18
Tiết 83 đến tiết 86
Ôn tập Tập làm văn (tiếp);
Kiểm tra học kì I.
Tuần 19
Tiết 87 đến tiết 90
Tập làm thơ tám chữ (tiếp tiết 54);
Hướng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ;
Trả bài kiểm tra học kì I.
TUẦN 1 Ngày soạn: Ngày dạy: 
 TIẾT 1 
Văn bản PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (T1)
 (Lê Anh Trà )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
 - Học sinh nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
 - Ý Nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
 - Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập
 - Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về linhc vực văn hóa lối sống.
 - Nghiêm túc, tự giác học tập, tích lũy kiến thức, học tập làm theo tấm gương Hồ Chí Minh.
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác.
- HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK.
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động 1- Khởi động:
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS dặn dò vở cho bộ môn
3. Bài mới: 
 - Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới .Bởi vậy phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn , một con người của nền văn hoá tương lai 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
2.Hoạt dộng 2 - giới thiệu chung
Gv giới thiệu vài nét về t/g và xuất xứ của tác phẩm..
? Nêu những hiểu biết chung của em về tác giả HCM
? Về mặt nội dung văn bản này thuộc văn bản gì? sử dụng yếu tố gì ?
? Vì sao em biết văn bản thuộc thể loại đó?
(văn bản nhật dụng,có yếu tố nghị luận)
Hs: phát biểu cá nhân, tại chỗ.
3.Hoạt động 3 - Đọc hiểu văn bản
Cho hs đọc văn bản 2 lần và hiểu các chú thích khó trong sgk
? Nên chia văn bản này thành mấy phần? Nêu nội dung từng phần dung từng phần?
Hs: thảo luận cặp, trình bày
Gv:chốt
Gv: hướng dẫn hs phân tích chi tiết.
? Em hãy nêu những con đường hình thành nên phong cách HCM?
? Tác giả đánh giá vốn tri thức văn hóa của Hồ Chí Minh ra sao?
(hiểu biết văn hóa thế giới sâu rộng và uyên thâm)
Hs: trả lời
Gv: định hướng
? Vì sao Người có được vốn văn hóa uyên thâm và sâu rộng như vậy?
Hs: thảo luận (3’) trình bày
Gv: nhận xét câu trả lời của Hs, chốt
4. Hoạt động 4 - Hướng dẫn tự học 
- Bài tập : Những biểu hiện cụ thể trong phong cách Hồ Chí Minh?
- Học bài soạn tiếp tiết 2 của văn bản
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: 
Hồ Chí Minh ( SGK/7 T2)
2. Tác phẩm
Văn bản trích từ bài viết Phong cách Hồ Chí Minh cái vĩ đại gắn liền với cái giản dị của Lê Anh Trà, in trong tập Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam , Viện văn hoá và xuất bản Hà Nội 
3. Thể loại
Văn bản nhật dụng sử dụng yếu tố nghị luận.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – tìm hiểu từ khó.
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục
 Văn bản trích chia làm 3 phần:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”->Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
+ Đoạn 2: Tiếp đến “ Hạ tắm ao”->Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác Hồ.
+ Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng định ý 
nghĩa của phong cách văn hoá HCM
b. Phân tích
b1: Con đường hình thành nên phong cách văn hóa Hồ Chí Minh
 Chủ tịch Hồ Chí Minh là người có vốn tri thức văn hóa thế giới sâu rộng và uyên thâm vì:
+ Đi nhiều nơi ,có điều kiện tiếp xúc với nhiều nền văn hóa,thạo nhiều thứ tiếng.
+ Ham học hỏi ,dày công học tập ,rèn luyện không ngừng
+ Tiếp thu và biết chọn lọc những tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Giữ gìn và biết kết hợp văn hóa truyền thống với nét đẹp văn hóa nhân loại.
=>Những nhân tố trên tạo nên ở Người một phong cách văn hóa hiện đại mà rất Việt Nam.
 TIẾT 2 
 Văn bản PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (T2)
 (Lê Anh Trà)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
 - Học sinh nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
 - Ý Nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
 - Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập
 - Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về linhc vực văn hóa lối sống.
 - Nghiêm túc, tự giác học tập, tích lũy kiến thức, học tập làm theo tấm gương Hồ Chí Minh
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác.
- HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK.
D. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. HOẠT ĐỘNG 1 – KHỞI ĐỘNG:
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: 
 - Câu hỏi: Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh được hình thành như thế nào?
	 Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
	 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
 Bài mới: 
 Hồ Chí Minh không chỉ là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vể đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
2. HOẠT ĐỘNG 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tiếp mục II.2
GV liên hệ cách học của Bác: học mọi lúc mọi nơi,biết chọn lọc cái hay,phê phán cái dở.
Giới trẻ hiện nay tiếp thu văn hóa ngoại lai căng:tóc nhuộm, quần xẻ ống.có phù hợp không? 
? Vẽ đẹp trong lối sống của Bác là gì?
(Lối sống giản dị của Bác thể hiện ở những chi tiết nào? )
Hs; phát hiện.
? Vậy những nhân tố trên đã tạo nên ở người một phong cách, một lối sống như thế nào?
Hs: suy nghĩ độc lập trả lời.
GV kể những mẫu chuyện nhỏ về lối sống giản dị của Bác.
Liên hệ lối sống của cán bộ hiện nay
GV liên hệ giáo dục tư tưởng cho học sinh.
GV cho hs xem một số hình ảnh của Bác với nhân dân.( cày ruộng, trồng cây, kéo lưới, cho cá ăn)
Hướng dẫn hs tìm hiểu nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
3. HOẠT ĐỘNG 3 - Hướng dẫn tự học ở nhà.
Gv: Hướng dẫn hs tự học ở nhà và soạn bài mới tiếp theo.
4.HOẠT ĐỘNG 4 - Hướng dẫn tổng kết :
- Hãy nê nghệ thuật của văn bản?
- Hãy nêu ý nghĩa văn bản?
5. HOẠT ĐỘNG 5 - Hướng dẫn học sinh tự học
- Tìm đọc những mẫu chuyện về lối sống giản dị của Bác.
- Đọc lại văn bản“ ĐTGDCBH” (SGK /7).
- Soạn trước bài : Các phương châm hội thoại.
b2: Vẻ đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh:
 Người có một lối sống rất giản dị:
+ Nơi ở nơi làm việc đơn sơ: nhà sàn vài ba phòng, ao cá
+ Trang phục giản dị: áo bà ba, dép lốp thô sơ
+ Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, dưa cà
=> Lối sống của một vị Chủ tịch nước nhưng rất giản dị, thanh cao, không xa hoa lãng phí.
c. Tổng kết:
 * Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ trang trọng
Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập. 
 * Ý nghĩa văn bản: 
 Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả đã cho thấy cốt cách văn hóa của HCM trong nhận thức và trong hanh động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu chọn lọc và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc.
 TIẾT 3 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiếng Việt : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 - Nắm được các phương châm về lượng và chất. Trong giao tiếp.
 - Vận dụng các phương châm về lượng và chất trong hoạt động giao tiếp.
 - Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và chất.
 - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp.
 - Vận dụng các phương châm về lượng và chất trong hoạt động giao tiếp.
 - Nghiêm túc, tự giác học tập, tự hào về tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ.
GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại .
HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. HOẠT ĐỘNG 1 – KHỞI DỘNG:
Ổn định: 
 Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.)
Bài mới: 
 Giới thiệu bài:Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
2. HOẠT ĐỘNG 2- Tìm hiểu chung:
 Phương châm về lượng
Phương châm về chất
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu mụ I SGK
HS: Đọc vd 1 trong SGK
? Theo em câu trả lời của Ba có đáp ứng điều An muốn biết không? Vì sao?
? Ba cần trả lời ra sao để an hiểu?
HS:Thảo luận, trình bày
Gv: nhận xét.
? Muốn người khác hiểu, khi giao tiếp ta phải như thế nào?
(gv lấy ví dụ liên hệ thực tế)
Gv: hướng dẫn hs tìm hiểu vd 2 SGK
? Vì sao truyện lại gây cười, truyện phê phán điều gì?
Hs: suy nghĩ trả lời.
? Vậy khi giao tiếp ta phải nói như thế nào?
? Vậy trong giao tiếp ta nên tránh điều gì?
Cần phải nói ra sao?
Hs: dựa vào nội dung ghi nhớ SGK trình bày.
3. HOẠT ĐỘNG 3 - Hướng dẫn luyện tập.
Gv: hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong SGK.
Bài 1:
GV: Đọc yêu cầu đề bài
HS: Thảo luận nhóm trình bày
GV: Chốt , sửa sai
4. HOẠT ĐỘNG 4 - Hướng dẫn tự học ở nhà
Gv: yêu cầu hs sưu tầm một đoạn hội thoại bất kì có vi phạm những phương châm hội thoại đã học, chữa lại cho đúng.
I. BÀI HỌC
1. Phương châm về lượng
* Ví dụ 1/ SGK
- Ba trả lời không đúng với điều An muốn biết
Không đúng với nội dung An hỏi.
-> Câu trả lời mơ hồ về nghĩa.
* Ví dụ 2 : “ Chuyện lợn cưới áo mới”
- Câu hỏi thừa từ “cưới”
- Câu trả lời thừa cụm từ “ từ lúcnày”
 -> Câu chuyện đáng cười
Ghi nhớ : khi giao tiếp cần nói đúng, nói đủ nội dung, không nên nói thiếu, nói thừa nội dung.
2. Phương châm về chất
* Ví dụ: Câu chuyện Qủa bí khổng lồ
Chuyện phê phán người có tính hay nói khoác.
 Vậy khi giao tiếp ta cần nói đúng sự thật.
* Ghi nhớ SGK
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1 : Vi phạm phương châm về lượng:
a. Thừa cụm từ “Nuôi ở nhà”.
Thừa cụm từ “ Có hai cánh”
Bài 2: 
Nói có sách mách có chứng.
Nói dối 
Nói mò.
Nói nhăng nói cuội.
Nói trạng.
Bài 3: Vi phạm phương châm về lượng.
Thừa cụm từ “ Nói cuội được không
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Hệ thống lại hai nội dung: 
 + Phương châm về lượng.
 + Phương châm về chất.
- Học bài: + Xem lại các bài tập. 
 + Làm bài tập 4,5 (SGK/11).
 - Soạn: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
TIẾT 4 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tập làm văn : SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 - HS hiểu được vai trò của một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh
 - Tạo lập được văn bản có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
 - Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và chất.
 - Nhận biết được thể loại văn bản thuyết minh và các phương pháp thường dùng.
 - Biết được tầm quan trọng của các BPNT trong văn bản thuyết minh.
 - Nghiêm túc, hăng say phát biểu.
B. CHUẨN BỊ:
-GV:Soạn giáo án, bảng phụ các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
-HS: Trả lời câu hỏi ở SGK
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. HOẠT ĐỘNG 1 – Khởi động:
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: 
 Bài mới: 
 Để thuyết minh được hấp dẫn sinh động,khi thuyết minh ta cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật, vây ta cùng tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật này:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
2. HOẠT ĐỘNG 2 -Tìm hiểu chung: Ôn lại văn bản thuyết minh
Gv: Cho hs ôn lại vài nét về văn bản thuyết minh:
? Thế nào là văn bản thuyết minh? mục đích ? phương pháp thuyết minh ?
3. HOẠT ĐỘNG 3 - Tìm hiểu ví dụ SGK.
Tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật trong văn bản “Hạ Long - Đá và nước”
Hs tìm hiểu ví dụ :
? VB bên thuyết minh về đối tượng nào?
? Nội dung thuyết minh rõ ràng hay trưu tượng? Có yếu tố cảm xúc không?
Hs.thảo luận(2’) trình bày
Gv: bổ sung
? Các phương pháp thuyết minh mà văn bản sử dụng?
? Tìm các biện pháp nghệ thuật mà văn bản đã sử dụng?
Hs: Thảo luận 3’, trình bày.
? Vậy để thuyết minh hấp dẫn ta cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào?
Hs: trình bày dự vào GHI NHỚ.
4.HOẠT ĐỘNG 4 - Hướng dẫn luyện tập.
Gv: Yêu cầu hs đọc văn bản “Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh” và trả lời các câu hỏi.
Hs: Nhóm 1+2 thảo luận (2’)
? Phương pháp thuyết minh được sử dụng trong vb là gì?
? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong vb?
Hs: Nhóm 3+4 thảo luận (2’) trình bày
? Văn bản này có nét gì đặc biệt so với các vb tm đã học ở lớp 8?
Gv: Hướng dẫn hs làm các bài tập còn lại.
 5. HOẠT ĐỘNG 5 - Hướng dẫn tự học ở nhà
- Giáo viên hệ thống lại bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong khi viết văn 
 bản thuyết minh để làm cho văn bản này thêm sinh động, hấp dẫn.
- Học sinh về nhà: + Học bài.
 - Chuẩn bị bài: “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
I. BÀI HỌC
1. Một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
 a. Ôn lại vài nét về văn bản thuyết minh:
 * Khái niệm:
 Là loại văn bản thông dụng trong trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp kiến thức khách quan về đặc điểm, tính chất.....của sự vật hiện tượng trong tự nhiên xã hội.
 * Mục đích: 
Là văn bản thông dụng trong trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp kiến thức khách quan về đặc điểm, tính chất.....của sự vật hiện tượng trong tự nhiên xã hội.
b. Các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
 * Ví dụ (sgk)
- Đối tượng:đặc điểm của vịnh Hạ Long
- Phương pháp thuyết minh:liệt kê
- Bpnt: miêu tả, so sánh, nhân hóa ,tưởng tượng,liên tưởng 
*Ghi nhớ sgk tr 13
II. LUYỆN TẬP:
* Bài tập 1: nhóm 1 và 2
 - Cung cấp kiến thức khách quan về loài ruồi.
 - Phương pháp thuyết minh: số liệu, giải thích, so sánh phân loại, nêu định nghĩa, liệt kê.
 - Biện pháp nghệ thuật:kể miêu tả nhân hóa.
 - Nét đặc biệt:hình thức như một phiên tòa, giống như một câu chuyện kể về loài vật tạo sự sinh động hâp dẫn.
* Bài 2: 
 - Biện pháp nghệ thuật được sử dụng là kể chuyện.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
TIẾT 5 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tập làm văn : LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 - Nắm được các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh làm cho bài thuyết minh hấp dẫn sinh động.
- Biết làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Hiểu được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM
 - Xác định được yêu cầu của đề văn thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
 - Biết lập giàn bài chi tiết cho một đề văn TM cụ thể.
 - Nghiêm túc, hăng say phát biểu.
B. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên : Đề bài, yêu cầu các bước làm bài, hoạt động cá nhân.
 - Học sinh : Chuẩn bị dàn ý để trình bày
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. HOẠT ĐỘNG 1 – Khởi động:
 Ổn định: 
 Kiểm tra bài cũ:
 - Câu hỏi: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì? Ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng?
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 Bài mới: 
 - Để sử dụng nhuần nhuyễn các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, tiết học này sẽ rèn cho các em kĩ năng đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
2.HOẠT ĐỘNG 2 - .Kiểm tra chuẩn bị của hs ở nhà.
Hs : Kiểm tra dàn bài chéo theo tổ.
Nhận xét.
GV: Nhận xét.
3.HOẠT ĐỘNG 2 – Hướng dẫn HS lập giàn bài bài theo đề cho trước.
Gv: giao công việc cho từng tổ.
Chia lớp thành các nhóm.
? Trình bày dàn ý, đọc phần mở 
bài của đề em đã chọn.
- HS từng nhóm trình bày
? Khi thuyết minh về cái quạt, em
cần lập dàn ý như thế nào?
? Sử dụng biện pháp nghệ thuật 
vào bài văn như thế nào?
- HS dựa vào các câu hỏi trình bày 
từng phần
- GV cho ví dụ phân tích
Hs: thực hiện theo phân công.
Gv: Các tổ chọn bài và cử đại diện lên trình bày bài của mình trước lớp các tổ lắng nghe và nhận xét vào giấy theo gợi ý ở mục yêu cầu.
GV nhận xét và sửa bài.
Mỗi nhóm viết lại một phần theo gợi ý bên và đọc trước lớp?
4. HOẠT ĐỘNG 4 -Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.
Gv: Yêu cầu hs viết phần mở bài (5’)
Trình bày trước lớp
? Bài thuyết minh về đối tượng nào?
? Dùng phương pháp và biện pháp nghệ thuật gì khi thuyết minh.
5 HOẠT ĐỘNG 5 - Hướng dẫn tự học ở nhà
Bài 1: Học sinh đọc bài tham khảo và trả lời:
Bài 2: Em hãy thuyết minh về cây lúa ?
 Gợi ý: 
 - MB: giới thiệu về cây lúa
 - TB: + Hình dáng cây lúa,
 + Quá trình phát triển của cây lúa
 + Cách chăm sóc cây lúa
 + Lợi ích và công dụng của cây lúa
 - KB: Cảm nghĩ của em về cây lúa
- HS xem lại bài,làm bài tập,soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.”
I. BÀI HỌC.
1. Đề bài:
Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
2. Phân tích đề:
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
- Nội dung thuyết minh: Nêu được cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái kéo, cái bút, chiếc nón).
- Hình thức thuyết minh: Vận dụng một số 
biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui 
tươi, hấp dẫn như kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp
theo lối nhân hoá.
3. Trình bày và thảo luận:
a. Học sinh ở từng nhóm trình bày:
- Trình bày dàn ý chi tiết.
- Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài văn.
Ví dụ: Thuyết minh về cái quạt:
- Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái quát.
- Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
+ Quạt là một đồ dùng như thế nào? (Phương pháp nêu định nghĩa).
+ Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại như thế nào? (Phương pháp liệt kê).
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng như thế nào? (Phương pháp phân tích phân loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản quạt như thế nào?
- Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong cuộc sống.
- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài văn:có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện, tự thuật, nhân hoá, 
- Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn.
b. Cả lớp thảo luận nhận xét, bổ sung dàn ý
4. Nhận xét, đánh giá:
a. Ưu điểm:
- Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài.
- Bước đầu có định hướng vận dụng các biện pháp nghệ thuật vào bài viết.
b. Tồn tại:
- Một số học sinh chuẩn bị bài chưa kỹ.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật chưa thật linh hoạt.
II. LUYỆN TẬP: 
- Vận dụng một số biện pháp NT vào viết đoạn văn trong phần thân bài với các đề văn trên (TM về cái bút, cái kéo, cái quạt...)
- Viết bài tập làm văn ( phần mở bài)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 9 tuan 1 chuan 2 cot cua dong nai.doc