A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về 3 phương châm hội thoại: phương châm quan hệ , phương châm lịch sự và phương châm cách thức.
- Biết vận dụng hiệu quả các phương châm đó vào giao tiếp.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Nội dung phương châm quan hệ , phương châm lịch sự và phương châm cách thức.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm lịch sự và phương châm cách thức
- Nhận biết và phân tích đựơc cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm lịch sự và phương châm cách thức vào một tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ : - Có thái độ giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt và biết vận dụng các phương châm hội thoại trong hoạt động giao tiếp.
C.PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, giải thích, phương pháp động não, thảo luận nhóm
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phương châm về chất và phương châm về lượng? Cho ví dụ minh họa?
3. Bài mới: Trong giao tiếp ngoài việc tuân thủ các phương châm về lượng và chất còn có các phương châm khác đó là phương châm quan hệ và phương châm cách thức, lịch sự.
Tuần: 2 Ngày soạn: 04/09/2012 Tiết PPCT: 8 Ngày dạy: 06/09/2012 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về 3 phương châm hội thoại: phương châm quan hệ , phương châm lịch sự và phương châm cách thức. - Biết vận dụng hiệu quả các phương châm đó vào giao tiếp. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nội dung phương châm quan hệ , phương châm lịch sự và phương châm cách thức. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm lịch sự và phương châm cách thức - Nhận biết và phân tích đựơc cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm lịch sự và phương châm cách thức vào một tình huống giao tiếp cụ thể. 3. Thái độ : - Có thái độ giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt và biết vận dụng các phương châm hội thoại trong hoạt động giao tiếp. C.PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, giải thích, phương pháp động não, thảo luận nhóm D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..) 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phương châm về chất và phương châm về lượng? Cho ví dụ minh họa? 3. Bài mới: Trong giao tiếp ngoài việc tuân thủ các phương châm về lượng và chất còn có các phương châm khác đó là phương châm quan hệ và phương châm cách thức, lịch sự... HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG GV: Câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào? HS:Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi người nói một đằng, không khớp với nhau, không hiểu nhau. GV: Qua đây, em rút ra bài học gì trong giao tiếp? * Ví dụ 2 (SGK/21): GV: Hai thành ngữ này, dùng để chỉ những cách nói như thế nào? GV: Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp ra sao? GV: Qua đây, em có thể rút ra được bài học gì trong giao tiếp? * Ví dụ 3 (SGK/22): GV: Có thể hiểu câu trên theo mấy cách? GV định hướng: Được hiểu theo hai cách GV: Để người nghe không hiểu lầm phải nói như thế nào? GV: Qua ví dụ trên, rút ra được kết luận gì trong giao tiếp của bản thân em? HS : Đọc phần ghi nhớ (SGK/22). Ví dụ 4: Truyện “Người ăn xin” (SGK/22): GV: Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó? GV: Họ đều là những người Ntn? Có tiền bạc không ? Người này nhận được ở người kia điều gì? GV: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện? LUYỆN TẬP Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. Làm miệng à Học sinh khác nhận xét, bổ sung (nếu có). GV:Tìm một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương tự. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Trình bày miệng. - Học sinh khác nhận xét. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Trình bày miệng. - Học sinh khác nhận xét. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV hướng dẫn HS tìm một số ví dụ về việc không tuân thủ các phương châm đã học VD: Xin lỗi, giọng hát của chị không được hay lắm nhưng tôi rất thích phong cách của chị - Tuân thủ phương châm lịch sự - Nói băm nói bổ: ăn nói một cách bốp chát, thiếu lịch sự - không tuân thủ phương châm lịch sự I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Phương châm quan hệ: Ví dụ 1 (SGK/21): Câu thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt”. => Mỗi người nói một đằng, không hiểu ý nhau. Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. (Phương châm quan hệ ) * Ghi nhớ (SGK/21). 2. Phương châm cách thức: Ví dụ 2 (SGK/21): Các thành ngữ: + “Dây cà ra dây muống” + “Lúng búng như ngậm hột thị” => Cách nói dài dòng, rườm rà, ấp úng không rành mạch Ví dụ 3 (SGK/22): - Được hiểu theo hai cách: + Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy (về truyện ngắn) + Cách 2: Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông ấy =>Khi giao tiếp, không nên nói những câu mà người nghe có thể hiểu theo nhiều cách. Cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ 3. Phương châm lịch sự: Vídụ4: Truyện “Người ăn xin”(SGK/22): -> Hai người đều không có tiền bạc. Nhưng cả hai đều nhận được tình cảm mà người kia giành cho mình đó là: chân thành, tôn trọng, quan tâm đến người khác => Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác. *Ghi nhớ (SGK/23). II. LUYỆN TẬP: 1-Bài tập 1: (SGK/23) Những câu tục ngữ, ca dao đó, cha ông ta muốn khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống và khuyên chúng ta trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn. - Một số câu tục ngữ, ca dao + “Vàng mười thử lửa người khôn thử lời”. + “Chẳng được miếng thịt miếng xôi” Cũng chẳng được lời nói cho nguôi tấm lòng”. +“Một lời nói quan tiền, thúng thóc, một lời nói dùi đục cẳng tay”. + “Một câu nhịn là chín câu lành”. 2-Bài tập 2: (SGK/23) Phép tu từ trong Tiếng Việt có liên quan trực tiếp tới phương châm lịch sự là: Phép nói giảm, nói tránh. Ví dụ: Cụ ấy đã chết cách đây 10 năm. à Cụ ấy đã khuất núi 10 năm rồi. Cô ấy trông cũng không béo lắm - Em cũng không đến nỗi đen lắm - Chị cũng có duyên - Bài hát không đến nỗi nào - Cháu học cũng tạm đấy chứ! 3-Bài tập 3: (SGK/23) a- nói mát. c- nói móc. b- nói hớt d- nói leo e- nói ra đầu, ra đũa => a,b,c,d thuộc phương châm lịch sự e liên quan đến phương châm cách thức III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Tìm một số ví dụ về việc không tuân thủ phương châm về lượng và phương châm về chất trong hội thoại - Chuẩn bị: “Các phương châm hội thoại” (tt) E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................ ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: