Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 71 đến 75 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 71 đến 75 - Năm học 2010-2011

I/ Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức:

 - Giúp HS: cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện.

 - nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn.

 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quý ông bà, cha mẹ. Sư. biết ơn của những cha, anh đi trước và niềm tự hào về quê hương đất nước.

II/ Chuẩn bị:

1. Đồ dùng dạy học:

HS: phiếu học tập

2. Phương pháp:

Đọc diễn cảm, vấn đáp, phân tích.

III/ Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra: Phân tích thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ra ông Sáu là cha

2. Bài mới:

 

doc 14 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 71 đến 75 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9Ngày giảng:	
9A:	 Tiết 71- Chiếc lược ngà 
 9B. (Trích- Nguyễn Quang Sáng) 
I/ Mục tiêu cần đạt: 
 1. Kiến thức:
 - Giúp HS: cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện.
 - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn.
 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý ông bà, cha mẹ. Sự biết ơn những cha, anh đi trước và Niềm tự hào về quê hương đất nước . 
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
HS: phiếu học tập
2. Phương pháp:
Đọc diễn cảm, vấn đáp, phân tích.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên ?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Giới thiệu tác giả tác phẩm. 
 - HS đọc phần chú thích *. SGK (T. 201)
 GV: Em hãy giới thiệu những nét chính về tác giả Nguyễn Quang Sáng?
HS: Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932, quê ở An Giang là một nhà văn Nam Bộ. Rất am hiểu và gắn bó với mảnh đất ấy, các sáng tác của ông chủ yếu viết về cuộc sống và con người Nam Bộ trong chiến tranh và trong hoà bình.
GV: Truyện ngắn "Chiếc lược ngà" được sáng tác trong thời gian nào?
HS: Truyện ngắn được viết vào năm 1966. Tại chiến trường Nam Bộ trong thời kì kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra quyết liệt.
HĐ2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích.
GV:Tóm tắt đoạn lược bỏ phần đầu truyện
GV: đọc mẫu một đoạn 
 HS đọc tiếp.
GV: Em hãy kể tóm tắt cốt truyện của đoạn trích?
HS: Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi 
đến khi con gái lên 8 tuổi, Ông mới có dịp về thăm nhà, thăm con. Bé Thu không nhận ra cha vì vết sẹo trên mặt làm cha em không còn giống người trong ảnh mà em đã biết. Em đối xử với ba như người xa lạ, đến lúc nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi, ở khu căn cứ, người cha dồn hết tình cảm yêu quý, nhớ thương đứa con vào việc làm một chiếc lược bằng ngà voi để tặng cô con gái bé bỏng. trong một trận càn, ông hy sinh. Trước lúc nhắm mắt, ông còn kịp trao chiếc lược cho người bạn.
 GV: Lưu ý HS một số chú thích 1, 2, 6, 7...
GV: Nhận xét về các từ chú thích
 ( Từ địa phương)
HĐ3: Tìm hiểu văn bản.
GV: Truyện có mấy tình huống?
HS: Có hai tình huống.
GV: Tình huống nào đã bộc lộ sâu sắc và cảm động tình cha con của ông Sáu và bé Thu?
HS: Hai cha con gặp nhau sau 8 năm xa cách --> bé Thu không nhận cha -> nhận ra cha -> ông Sáu phải ra đi => Tình huống cơ bản.
 ở căn cứ -> làm cây lược ngà tặng con -> ông hy sinh khi chưa kịp trao quà cho con.
GV: Sau nhiều năm xa cách, gặp lại con ông Sáu thể hiện tình cảm cha con như thế nào?
HS: vui mừng vồ vập.
GV: Đáp lại sự vồ vập của người cha, bé Thu có thái độ gì?
HS: Ngờ vực, lảng tránh, Ông Sáu càng muốn gần thì bé Thu càng lạnh nhạt, xa cách.
GV: Thái độ đó thể hiện qua những chi tiết nào?
GV: phản ứng của bé Thu khi phải mời ông Sáu vào ăn cơm có gì đặc biệt?
HS:..
GV: trong bữa cơm, bé Thu có phản ứng gì?
HS:
GV: những phản ứng đó cho thấy thái độ của Thu đối với ông Sáu ntn?
HS: trả lời.
Hoạt động nhóm:
GV: nêu y/c: phản ứng cự tuyệt của bé Thu có phải là dấu hiệu của một đứa trẻ hư không? Vì sao?
HS: thảo luận 3’
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
GV: định hướng: không vì bé Thu không thể chấp nhận một người khác cha mình trong tấm ảnh. Nó chưa hiểu nguyên do của vết sẹo dữ dằn trên mặt ông Sáu là do chiến tranh khốc liệt đem lại.
GV: Phản ứng tâm lí tự nhiên đó của bé Thu cho ta biết thêm điều gì về tính cách tình cảm của em?
HS: Em có cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc, chân thật, em chỉ yêu ba khi tin chắc đó đúng là ba mình...
I. Tác giả, tác phẩm
II. Đọc và tìm hiểu chú thích
III. Tìm hiểu truyện
1. Nhân vật bé Thu
a. Thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ra ông Sáu là cha
- Ngờ vực, lảng tránh, sợ hãi:
+ hốt hoảng mặt tái đi
+ vụt chạy kêu thét lên 
 - Nói trống không với ông Sáu àkhông chấp nhận ông Sáu là cha.
- Khi ông Sáu gắp cái trứng cá vào chén nó, nó bất thần hất tung cái trứng cá đi
- Khi bị ông Sáu đánh, nó nhảy xuống xuồng sang nhà bà ngoại. 
=>cự tuyệt một cách quyết liệt trước t/c của ông Sáu.
=>Là cô bé có cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc chân thật.
 3. Củng cố:
 - HS tóm tắt truyện?
 4. Hướng dẫn:
 - Tóm tắt truyện- Phân tích thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ra ông Sáu là cha.
 - Chuẩn bị phần tiếp theo.
+ Thái độ và hành động của bé Thu sau khi nhận ra ông Sáu là cha.
+ Nhân vật ông Sáu.
Ngày giảng:	
9A:	 Tiết 72- Chiếc lược ngà (tiếp) 
 9B. (Trích- Nguyễn Quang Sáng) 
I/ Mục tiêu cần đạt: 
 1. Kiến thức:
 - Giúp HS: cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện.
 - nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn.
 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quý ông bà, cha mẹ. Sư. biết ơn của những cha, anh đi trước và niềm tự hào về quê hương đất nước.
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
HS: phiếu học tập
2. Phương pháp:
Đọc diễn cảm, vấn đáp, phân tích.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Phân tích thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ra ông Sáu là cha
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS: nhắc lại nội dung đã tìm hiểu ở tiết 1.
HĐ3: Tìm hiểu văn bản.
GV: theo dõi đoạn truyện kể về n/v bé Thu trong buổi sáng cuối cùng trước phút ông Sáu lên đường.
vẻ mặt của Thu được miêu tả ntn?
HS: với đôi mi dài congnó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa.
GV: vẻ đẹp ấy biểu lộ nội tâm ntn/
HS: trong sáng, thăng bằng, khôg còn lo lắng sợ hãi nữa.
GV: Bé Thu đã phản ứng ntn khi nghe tiếng ông Sáu “Thôi! Ba đi nghe con!”
GV: lần này bé Thu cũng kêu thét lên nhưng không phải gọi má mà gọi ba. Em cảm nhận ntn về tiếng kêu này?
HS: không còn là tiếng kêu biểu lộ sợ hãi mà là tiếng nói của t/y thương ruột thịt.
GV: qua hành động của Thu, em thấy t/c của bé dành cho cha ntn?
HS:
GV: vì sao bé Thu lại có sự thay đổi đột ngột về thái độ đ/v cha mình như vậy?
HS: vì trong đêm bỏ về nhà bà ngoại, Thu đã được bà giải thích về vết thẹo làm thay đổi khuôn mặt ba nó. Sự nghi ngờ bấy lâu được giải toả và ở Thu nảy sinh sự ân hận, hối tiếc
GV: nhận xét về nghệ thuật khắc hoạ n/v bé Thu trong truyện. Từ đó một em bé với tính cách ntn đã hiện lên trong cảm nhận của em?
HS:
GV: Em có nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật?
HS: Tác giả rất am hiểu tâm lí trẻ em và diễn tả sinh động với tấm lòng yêu mến, trân trọng những tình cảm trẻ thơ.
GV: vì sao người thân mà ông Sáu ao ước được gặp nhất là đứa con?
HS: vì từ tám năm nay ông Sáu chưa một lần gặp mặt đứa con gái đầu lòng mà ông vô cùng thương nhớ.
GV: tiếng gọi “Thu! Con,” cùng với điệu bộ vừa bước vừa khom người đưa tay chờ đón con cho thấy t/c của ông Sáu lúc này ntn?
HS: 
GV: Hình ảnh ông Sáu khi bị đứa con từ chối được miêu tả ntn?
HS: Anh đứng sững lại, hai tay buông xuống như bị gãy
GV: ông Sáu có những biểu hiện gì khi bé Thu phản ứng trước và trong bữa cơm?
HS: - Khi con nói trống không thì ânh nhìn con khe khẽ lắc đầu cười àông buồn nhưng sẵn lòng tha thứ cho con.
- Khi con hất cái trứng cá ông đã đánh con vì ông không kìm chế được sự tức giận, cảm thấy bất lực khi đứa con nhất quyết không nhận mình.
GV: khi bé Thu nhận cha, ông Sáu có tâm trạng ntn?
HS: 
HS: Phần sau của truyện khi ông Sáu ở khu căn cứ.
GV: ở chiến khu ông Sáu có tâm trạng ntn?
HS: ân hận vì đã đánh con..
GV: chi tiết đó cho thấy ông là người ntn? HS: 
GV: Việc ông Sáu tỉ mỉ làm chiếc lược. nói lên điều gì về t/c của người cha?
HS: 
GV: Nhưng rồi, điều gì không may đã xảy ra?
HS: Ông Sáu đã hy sinh khi chưa kịp trao vào tay đứa con gái chiếc lược ngà. 
Tích hợp:
GV: Điều đó gợi cho em suy nghĩ ?
HS: Thấm thía những đau thương, mất mát, éo le, mà chiến tranh đưa lại cho bao nhiêu con người, bao nhiêu gia đình. 
GV: Điểm nào tạo nên sức hấp dẫn của truyện?
HS: trả lời
GV: Truyện kể theo lời của nhân vật nào?
HS: Một người bạn thân của ông Sáu.
GV: Cách chọn nhân vật để kể chuyện có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật và thể hiện nội dung tư tưởng của truyện?
HS: Qua ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật kể chuyện các chi tiết, sự việc và nhân vật khác trong truyện bộc lộ rõ hơn, ý nghĩa tư tưởng của truyện thêm sức thuyết phục, câu chuyện trở nên đáng tin cậy...)
HĐ4: Tổng kết.
 GV: nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện.
HS: trình bày.
HS : đọc ghi nhớ. SGK ( 202 )
HĐ5: Luyện tập
Hoạt động nhóm
GV: hãy lí giải thái độ và hành động trái ngược của bé Thu thực ra lại xuất phát từ sự nhất quán trong tính cách của nhân vật.
HS: thảo luận 3’, trình bày.
GV: Nhận xét, chữa.
I. Tác giả, tác phẩm 
II. Đọc và tìm hiểu chú thích
III. Tìm hiểu văn bản 
1. Nhân vật bé Thu
a. Thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ra Ông Sáu là cha. 
b. Thái độ và hành động của bé Thu khi nhận ra người cha.
- Kêu thét lên tiếng "ba..." vừa kêu vừa chạy xô tới.
- Chạy thót lên, hai tay ôm chặt cổ ba.
- Hôn tóc, cổ , vai, vết thẹo
- Hai tay xiết chặt lấy cổ, hai chân câu chặt lấy ba...
=> Tình cảm sâu sắc, mạnh mẽ, hối hả cuống quýt xen lẫn cả sự hối hận của Thu đối với cha mình.
* Nghệ thuật miêu tả dáng vẻ, lời nói, cử chỉ để bộc lộ nội tâm kết hợp bình luận về n/v => bé Thu hồn nhiên chân thật trong t/c, mãnh liệt trong t/y thương.
2. Nhân vật ông Sáu
a. Khi ông Sáu về thăm nhà:
- Vui và tin đứa con sẽ đến với mình.
- Khi bị con từ chối, ông buồn bã, thất vọng.
- Sung sướng, cảm động, hạnh phúc nghẹn ngào khi con nhận ra mình.
b. Khi ông Sáu ở chiến khu.
- Ân hận vì đã đánh con àngười cha hiền lành, nhân hậu, nâng niu t/c cha con.
- Ông thận trọng, tỉ mỉ làm chiếc lược à ông chiều con, giữ lời hứa với con, yêu con sâu sắc....
- Lúc sắp qua đời ông gửi lại người bạn trao cây lược cho con àngười cha yêu con đến tận cùng.
3. Nghệ thuật trần thuật
- Cốt truyện chặt chẽ, có những yếu tố bất ngờ nhưng hợp lí.
- Lựa chọn nhân vật kể chuyện thích hợp.
IV. Tổng kết
Ghi nhớ: SGK ( T. 202 )
V. Luyện tập
 3. Củng cố: 
 - GV khái quát nội dung bài học.
 - Giáo dục HS tình cảm gia đình, tình cảm cha con.
 4. Hướng dẫn:
 - Tóm tắt truyện - Phân tích nội dung và nghệ thuật của truyện.
 - Học thuộc phần ghi nhớ.
 - Ôn tập phần tiếng Việt.
. 
Ngày giảng:	
9A: ... ợp...
HS: đọc đoạn trích SGK ( T.191 )
GV: Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn gián tiếp? Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại? 
HS: thực hiện
I. Các phương châm hội thoại
1. Cácphương châm hội thoại:
- Phương châm về lượng. 
- Phương châm về chất.
- Phương châm quan hệ. 
- Phương châm cách thức.
- phương châm lịch sự.
2. Tình huống giao tiếp:
II. Xưng hô trong hội thoại
* Từ ngữ xưng hô
+ anh - em
+ ông - con
+ ta - chú mày.
* Phương châm:
 "xưng khiêm, hô tôn"à khi xưng hô, người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi đối thoại một cách tôn kính.
Ví dụ: quý ông, quý bà, quý cô...
III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
1. Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
2. Bài tập: Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn gián tiếp
Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ nên đánh nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh đã bị dẹp tan.
- Những thay đổi từ ngữ đáng chú ý:
Trong lời đối thoại
Trong lời dẫn gián tiếp 
Từ xưng hô 
tôi (ngôi thứ nhất) 
chúa công 
( ngôi thứ hai ) 
nhà vua (ngôi thứ ba )
vua Quang Trung ( ngôi thứ ba )
Từ chỉ địa 
 điểm 
đây 
( tỉnh lược ) 
Từ chỉ thời 
gian
bây giờ 
bấy giờ 
 3. Củng cố:
 - Tác dụng của việc tuân thủ phương châm hội thoại trong giao tiếp?
 - Cách lựa chọn từ ngữ xưng hô trong giao tiếp?
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Ôn lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt.
 - Xem lại cách giải bài tập.
 - Giờ sau làm bài kiểm tra tiếng Việt 45 phút.
Ngày KT:
9A:
9B:. Tiết 74: kiểm tra tiếng việt
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
Giúp HS hệ thống hoá kiến thức về các phương châm hội thoại, cách dẫn trực tiếp, gián tiếp, thuật ngữ, trau dồi vốn từ, từ vựng.
2. Kĩ năng:
Lưa chọn phương án đúng, phân tích.
3. Thái độ:
Có ý thức làm bài tự giác
II. Ma trận hai chiều
 Mức độ
Lĩnh vực kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
 Thấp
 Cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Các phương châm hội thoại
Câu 1
Câu 2, 3
Cách dẫn trực tiếp, gián tiếp
Câu 4, 5 
Câu 13
Thuật ngữ
Câu 6
Trau dồi vốn từ
Câu 7
Thành ngữ
Câu 8, 9
Phép tu từ từ vựng
Câu 10, 11
Câu 14
Nghĩa của từ
Câu 12
Tổng số
3(0,75đ)
9(2,25đ)
1(3đ)
1(4đ)
III. Đề bài:
Phần I: trắc nghiệm khách quan(3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1(0,25đ):Thế nào là phương châm về lượng trong hội thoại?
A. Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
B. Khi giao tiếp phải nói những điều mà mình không tin là đúng.
C. Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp
D. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu không thừa.
Câu 2(0,25đ): Câu sau vi phạm phương châm hội thoại nào?
Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
A. Phương châm về lượng. C. Phương châm lịch sự
B. Phương châm về chất D. Phương châm cách thức.
Câu 3(0,25đ): Câu trả lời sau vi phạm phương châm hội thoại nào?
Lan: Cậu học bơi ở đâu?
Bình: Tớ học bơi ở dưới nước.
A. Phương châm về chất C. Phương châm cách thức.
B. Phương châm lịch sự. D. Phương châm về lượng.
Câu 4(0,25đ): Đánh dấu x vào ô ă
Câu: Lê Nin đã nói: “Học, học nữa, học mãi” là cách dẫn trực tiếp.
Đúng ă Sai ă
Câu 5(0,25đ): Câu: “Bố ở chiến khu bố còn việc bố
 Mày viết thư chứ kể này kể nọ” là cách dẫn trực tiếp.
Đúng ă Sai ă
Câu 6(0,25đ): Nhận định nào nói đúng đặc điểm của thuật ngữ?
A. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm 
B. Thuật ngữ không có tính biểu cảm. C. Cả A, B đúng.
D. Cả A, B đều sai
Câu 7(0,25đ): Muốn sử dụng tốt vốn từ, trước hết ta phải:
A. Nắm được đày đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
B. Biết sử dụng thành thạo câu.
C. Nắm được các từ có nét chung về nghĩa.
D. Nắm chắc kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu.
Câu 8(0,25đ): Trong những câu sau, câu nào sử dụng thành ngữ?
A. Con ngoan quá.
B. Tiếng suối chảy róc rách.
C. Mưa. Gió. Sấm. Chớp.
D. Nhà nó vừa bị cháy nhà lại bị mất trộm, đúng là chó cắn áo rách.
Câu 9(0,25đ): Thành ngữ “Kẻ cắp bà già gặp nhau” có nghĩa là gì?
A. Đã lấy không của người khác lại còn chê bai.
B. Người làm việc xấu.
C. Kẻ tinh ranh quỷ quyệt gặp phải đối thủ xứng đáng.
D. Sự hợp tác của những người làm thuê. 
Câu 10(0,25đ): Câu thơ: “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính” sử dụng phép tu từ:
A. So sánh. C. ẩn dụ
B. Nhân hoá D. Nói quá
Câu 11(0,25đ): Câu: “Bụi phun tóc trắng như người già” sử dụng phép tu từ:
A. So sánh. C. Liệt kê
B. Nhân hoá D. Nói quá
Câu 12(0,25đ): Từ “đầu” trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?
A. Đầu bạc răng long C. Đầu non cuối bể
B. Đầu súng trăng treo. D. Đầu sóng ngọn gió.
Phần II. Tự luận (7đ)
Câu 13 (3đ): Đặt một câu theo cách dẫn trực tiếp rồi chuyển câu đó sang cách dẫn gián tiếp.
Câu 14 (4đ): Viết 1 đoạn văn có sử dụng ít nhất hai biện pháp tu từ đã học.
Đáp án- thang điểm
Phần I: TNKQ(3đ)
Câu hỏi
1
2
3
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
A
D
C
A
D
C
B
A
A
Thang điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4: đúng 
Câu 5: đúng 
Phần 2: tự luận(7đ)
Câu 13(3đ): HS tự đặt câu.
VD: Lê Nin đã nói: “Học, học nữa, học mãi” à cách dẫn trực tiếp.
Lê Nin đã khuyên mọi người cần phải học, học nữa, học mãi àcách dẫn gián tiếp.
Câu 14(4đ): HS viết đoạn văn.
* Hướng dẫn:
- Nắm chắc KT Tiếng Việt đã học.
- Ôn tập thơ và truyện hiện đại giờ sau kiểm tra 1 tiết.
..
Ngày KT: Tiết 75: kiểm tra thơ và truyện hiện đại
9A:
9B:. 
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
Giúp HS hệ thống hoá kiến thức về thơ và truyện hiện đại qua các văn bản: Đồng chí, Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, ánh trăng, Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lược ngà.
2. Kĩ năng:
Lưa chọn phương án đúng, phân tích.
3. Thái độ:
Có ý thức làm bài tự giác
II. Ma trận hai chiều
 Mức độ
Lĩnh vực kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
 Thấp
 Cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đồng chí
Câu 1,2
Đoàn thuyền đánh cá
Câu 3, 4, 5 
Bếp lửa
Câu 6
Câu 7, 8
ánh trăng
Câu 9, 10
Làng
Câu 11, 12
Lặng lẽ Sa Pa
Câu 13
Chiếc lược ngà
Câu 14
Tổng số
3(0,75đ)
9(2,25đ)
1(2đ)
1(5đ)
III. Đề bài:
Phần I: trắc nghiệm khách quan(3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1(0,25đ):Bài thơ “Đồng chí” ra đời vào thời kì nào?
A. Trước cách mạng tháng Tám.
B.Trong kháng chiến chống Pháp.
C.Trong kháng chiến chống Mĩ.
 D.Sau năm 1975.
Câu 2(0,25đ):Bài thơ “Đồng chí” viết về đề tài gì?
ATình đồng chí, đồng đội. C. Tình anh em
B.Tình quân dân. D. Tình bạn bè.
Câu 3(0,25đ): Cảm hứng chủ đạo của bài “Đoàn thuyền đánh cá là gì?
A. Cảm hứng về lao động. C. Cảm hứng về chiến tranh.
B. Cảm hứng về thiên nhiên. D. Cả A, B đều đúng.
Câu 4(0,25đ): Hai câu thơ sau sử dụng phép tu từ nào?
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa”
A. So sánh. C. ẩn dụ, hoán dụ.
B. Nói quá D. So sánh, nhân hoá.
Câu 5(0,25đ): Nội dung của câu hát trong bài “Đoàn thuyền đánh cá có ý nghĩa gì?
A. Biểu hiện sức sống căng tràn của thiên nhiên.
B. Biểu hiện niềm vui, sự phấn chấn của người lao động.
C. Thể hiện sức mạnh vô địch của con người.
D. Thể hiện sự bao la, hùng vĩ của biển cả.
Câu 6(0,25đ): Nhân vật trữ tình trong bài thơ “Bếp lửa” là ai?
A. Người cháu. C. Người bố.
B. Người bà. D. Người mẹ.
Câu 7(0,25đ) Nội dung chính của bài “Bếp lửa” là gì?
A. Miêu tả vẻ đẹp của hình ảnh Bếp lửa.
B. Nói về tình cảm của người bà dành cho cháu.
C. Nói về tình cảm sâu nặng, thiêng liêng của người cháu đối với bà.
D. Nói về tình cảm của người con dành cho cha mẹ đang chiến đấu ở xa.
Câu 8(0,25đ): Ba câu thơ sau có ý nghĩa gì?
“Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm”
A. Nói lên nỗi nhớ của tác giả về người bà.
B. Nói lên sự tần tảo, đức hi sinh của người bà.
C. Nói lên thói quen nhóm lửa lúc sáng sớm của bà.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 9(0,25đ): Từ “tri kỉ” trong câu “Vầng trăng thành tri kỉ” có nghĩa là gì?
A. Người bạn rất thân, hiểu rõ lòng mình.
B.Biết được giá trị của người nào đó.
C.Người bạn có hiểu biết rộng.
D.Biết ơn người khác đã giúp đỡ mình. 
Câu 10(0,25đ): Trong các câu tục ngữ sau, câu nào nói đúng với lời nhắn nhủ của tác giả gửi gắm qua bài thơ “ánh trăng”?
A Ăn cây nào rào cây ấy. C. Uống nước nhớ nguồn.
B. Gieo gió thì gặt bão. D. Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
Câu 11(0,25đ): Tâm lí nhân vật ông Hai (Làng- Kim Lân) được miêu tả qua cử chỉ, hành động, lời đối thoại, độc thoại. Đúng hay sai? 
 Đúng ă Sai ă
Câu 12(0,25đ): Mục đích ông Hai trò chuyện với đứa con út là để tỏ lòng yêu thương con một cách đặc biệt.
Đúng ă Sai ă
Phần II. Tự luận (7đ)
Câu 13 (2đ): Em học tập được điều gì từ nhân vật anh thanh niên trong truyện Lăng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long?
Câu 14 (5đ): Cảm nhận của em về nhân vật bé Thu trong tác phẩm Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng.
Đáp án- thang điểm
Phần I: TNKQ(3đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
A
D
D
B
A
C
B
A
C
Thang điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 11: đúng 
Câu 12: sai 
Phần 2: tự luận(7đ)
Câu 13(2đ): HS tự bộc lộ.
Câu 14(5đ):
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm, n/vật bé Thu.
- Phân tích thái độ, hành động của bé Thu:
+ Trước khi nhận ra ông Sáu là cha
- Ngờ vực, lảng tránh, sợ hãi:
+ hốt hoảng mặt tái đi
+ vụt chạy kêu thét lên 
- Nói trống không với ông Sáu àkhông chấp nhận ông Sáu là cha.
- Khi ông Sáu gắp cái trứng cá vào chén nó, nó bất thần hất tung cái trứng cá đi
- Khi bị ông Sáu đánh, nó nhảy xuống xuồng sang nhà bà ngoại. 
=>cự tuyệt một cách quyết liệt trước t/c của ông Sáu.
=>Là cô bé có cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc chân thật.
+ Khi nhận ra người cha.
- Kêu thét lên tiếng "ba..." vừa kêu vừa chạy xô tới.
- Chạy thót lên, hai tay ôm chặt cổ ba.
- Hôn tóc, cổ , vai, vết thẹo
- Hai tay xiết chặt lấy cổ, hai chân câu chặt lấy ba...
=> Tình cảm sâu sắc, mạnh mẽ, hối hả cuống quýt xen lẫn cả sự hối hận của Thu đối với cha mình.
* Nghệ thuật miêu tả dáng vẻ, lời nói, cử chỉ để bộc lộ nội tâm kết hợp bình luận về n/v => bé Thu hồn nhiên chân thật trong t/c, mãnh liệt trong t/y thương.
Nêu cảm xúc của bản thân đối với bé Thu. 
 Hướng dẫn:
- Nắm chắc KT văn học đã học.
- Chuẩn bị bài: Cố hương.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 71,72,73,74,75.doc