Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự - Năm học 2010-2011

I/ Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

 - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.

- Múc đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.

- Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.

2. Kĩ năng:

- Nghị luận trong khi làm văn tự sự.

- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự cụ thể.

3. Thái độ:

Có ý thức vận dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.

II/ Chuẩn bị:

Thầy: Một số đoạn văn mẫu

Trò: Soạn bài

III/ Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định: 9a.9b.

2. Kiểm tra:

3. Bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:	
9A:	 
9B.	 
Tiết 50 – NGHị LUậN TRONG VĂN BảN Tự Sự
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
 - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Múc đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Nghị luận trong khi làm văn tự sự.
- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự cụ thể.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Một số đoạn văn mẫu
Trò: Soạn bài
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 9a...................9b.................
2. Kiểm tra: 	
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1.tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
GV: Em hiểu thế nào là nghị luận?
HS: Dùng lý lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm, tư tưởng nào đó.
GV: Luận điểm, luận cứ là gì?
HS: luận điểm là những chủ trương, quan điểm người viết đưa ra trong bài văn nghị luận. Luận cứ gồm lí lẽ, dẫn chứng
HS: Đọc VD.
GV: Hãy tìm ra những câu thể hiện tính chất nghị luận trong VD 1?
HS: Đối với những người ...không bao giờ ta thương; Khi người ta khổ...che lấp mất. GV: Nội dung nghị luận trong đoạn trích là gì?
HS: Những suy nghĩ nội tâm của ông giáo để thuyết phục chính mình rằng vợ mình không ác để chủ buồn chứ không nỡ giận. 
GV: Hãy tìm luận điểm trong đoạn trích.
HS: trả lời.
GV: Để đi đến kết luận ấy ông giáo đã đưa ra luận cứ (lý lẽ, dẫn chứng) nào?
HS: trả lời.
GV: Em có nhận xét gì về từ ngữ, kiểu câu trong VD1?
HS: Trả lời
HS: đọc VD 2
GV: : Hãy tìm ra những câu thể hiện tính chất nghị luận trong VD 2?
HS: Đàn bà..oan trái nhiều; Tôi chút phận đàn bà... bài nào chăng; Khôn ngoan..nhỏ nhen.
GV: Tìm những câu buộc tội Hoạn Thư của Kiều.
HS: Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm cay nghiệt như mụ, càng oan nghiệt thì càng chuốc lấy oan trái.
GV: Hoạn Thư đã nói như thế nào mà Kiều phải khen rằng: “Khôn ngoan đến mức, nói năng phải lời”?
HS: Trả lời
Hãy tóm tắt các nội dung lý lẽ trong lời nghị luận của Hoạn Thư để làm rõ lời nhận xét của Kiều.
HS : Thảo luận, trình bày.
GV: Với cách lập luận đó, Kiều phải công nhận sự khôn ngoan của Hoạn Thư.
- Lý lẽ khôn ngoan của Hoạn Thư đặt Kiều vào tình thế khó xử:
+ Tha: may đời
+ Không tha: người nhỏ nhen. Cuối cùng Kiều đã tha tội cho Hoạn Thư.
GV: Qua việc phân tích VD, em có nhận xét gì về dấu hiệu, đặc điểm của lập luận trong văn bản tự sự?
HS: Trả lời.
* Dấu hiệu: nghi luận có thể là cuộc đối thoại hoặc suy nghĩ nội tâm với các nhận xét, phán đoán, các lí lẽ thuyết phục người đọc.
* Đặc điểm:dùng câu khẳng định, phủ định, câu có chứa các cặp quan hệ từ: nếu  thì, không những, không chỉ.mà còn, càng, càng.
Vì thế cho nên,một mặt mặt khác
+ Từ nghị luận: Tại sao? Thật vậy, đúng thế, trước hết, sau cùng, nói chung, nói tóm lại, tuy nhiên
GV: yếu tố nghị luận có tác dụng ntn trong văn bản tự sự?
HS: trả lời, đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2. Luyện tập.
Hoạt động nhóm
GV: yêu cầu: 
N1,2: làm bài 1
N3,4: làm bài 2
HS: thảo luận 5’
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
GV: chữa.
I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
1. Ví dụ (SGK tr.138)
2. Nhận xét:
VD1:
- Luận điểm: Nếu ta không cố tìm hiểu những người xung quanh ta thì ta luôn có cớ độc ác, tàn nhẫn với họ.
- Luận cứ:
+ vợ tôi không ác nhưng thị trở nên ích kỉ vì thị quá khổ.
Đau chân chỉ nghĩ đến cái chân đau
+Khổ quá không nghĩ đến ai.
+Cái bản tính tốt đẹp bị những lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất.
à Kết luận: Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ không nỡ giận
* Hình thức: 
+ Sử dụng câu văn chứa quan hệ từ: nếu- thì, khi- thì.
+ Sử dụng cụm từ có ý nghĩa khẳng định, phủ định.
VD 2:
* Thuý Kiều buộc tội Hoạn Thư:
Xưa nay đàn bà có mấy người ghê ghớm cay nghiệt như mụ, càng cay nghiệt lắm
Càng chuốc lấy oan trái.
*Lý lẽ của Hoạn Thư:
- Tôi là đàn bà, ghen tuông là chuyện thường tình (lẽ thường).
- Đối xử tốt với Kiều:
+ Cho ra quan âm các viết kinh
+ Khi Kiều bỏ trốn không đuổi theo (kể công).
- Tôi và cô cùng cảnh chồng chung, chưa chắc ai nhường cho ai.
- Dù sao tôi cũng trót gây đau khổ cho cô, nên chỉ chờ vào sự bao dung độ lượng của cô.
2. Ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài tập 1: (tr.139)
Lời văn trong đoạn trích là lời của ông giáo, đang thuyết phục chính mình nên thông cảm với sự ích kỉ của vợ mình vì phải chịu nhiều nỗi khổ, nhiều lo lắng quá chứ không phải vợ mình ác nên chỉ buồn chứ không nỡ giận.
Bài 2: Tóm tắt các nội dung lí lẽ trong lời lập luận của Hoạn Thư để làm sáng tỏ lời khen của Kiều.
4. Củng cố:
GV: Nêu dấu hiệu của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, kết luận. 
5. Hướng dẫn:
Xem lại nội dung bài học và tìm các yếu tố nghị luận trong các văn bản tự sự đã học.
Chuẩn bị bài Đoàn thuyền đánh cá.
Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk phần đọc hiểu văn bản.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 50.doc