1/ MỤC TIÊU: Qua tiết viết bài, HS có thể :
a) Kiến thức.
- Viết được một VBTM, trong đó sử dụng yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật. Tuy nhiên yêu cầu TM khoa học, chính xác, mạch lạc vẫn là chủ yếu.
b) Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng thu thập, hệ thống, chọn lọc tài liệu, viết VBTM có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả gồm đủ 3 phần.
c) Thái độ.
Vận dụng thuyết minh trong đời sống.
2/ CHUẨN BỊ :
a) - GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm
b) - HS: Ôn tập kĩ kiểu bài TM có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả . Phương tiện để viết bài.
3/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
a) KT bài cũ: ( 2’ ): KT phương tiện làm bài của HS
b) Viết bài: ( 84’ )
Giáo án Ngữ văn 9- GV Lê Thị Phương- THCS Sốp Cộp Soạn: 30/8/2010 Giảng: 9A:.../9/2010 9B:.../9/2010 Tiết 14,15 - Tập làm văn : VIẾT BÀI VĂN SỐ 1- VĂN THUYẾT MINH 1/ MỤC TIÊU: Qua tiết viết bài, HS có thể : a) Kiến thức. - Viết được một VBTM, trong đó sử dụng yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật. Tuy nhiên yêu cầu TM khoa học, chính xác, mạch lạc vẫn là chủ yếu. b) Kỹ năng. - Rèn kĩ năng thu thập, hệ thống, chọn lọc tài liệu, viết VBTM có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả gồm đủ 3 phần. c) Thái độ. Vận dụng thuyết minh trong đời sống. 2/ CHUẨN BỊ : a) - GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm b) - HS: Ôn tập kĩ kiểu bài TM có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả . Phương tiện để viết bài. 3/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: a) KT bài cũ: ( 2’ ): KT phương tiện làm bài của HS b) Viết bài: ( 84’ ) Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS - GV ghi đề bài lên bảng. Đề bài: * LỚP 9A: Nếu được làm hướng dẫn viên du lịch thì em sẽ giới thiệu với khách du lịch nước ngoài như thế nào về cây lúa Việt Nam. * LỚP 9B: Hãy thuyết minh về con trâu ở làng quê Việt Nam - GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý trước khi viết thành bài hoàn chỉnh. * HS ghi đề bài vào giấy làm bài. * HS tiến hành làm bài: Thực hiện các thao tác như GV hướng dẫn. c) Củng cố: (3’ ) - GV thu bài và nhận xét về 2 tiết làm bài + Sự chuẩn bị + Tinh thần, thái độ, ý thức làm bài của HS d) HD về nhà: ( 2’ ) - Tự ôn tập lại và nắm thật chắc cách làm bài văn TM. Đọc và tìm hiểu trước tiết TLV : " LT tóm tắt VB tự sự " Yêu cầu ôn lại ở SGK Ngữ Văn 8 - I các kiến thức cơ bản. + Thế nào là tóm tắt VB tự sự ? + Cách tóm tắt VB tự sự ? é Yêu cầu và biểu điểm cho đề bài TLV : 1) Yêu cầu : - HS cần nắm được cách viết bài văn TM, các PPTM đồng thời có những hiểu biết cơ bản về cây lúa Việt Nam. - Bài viết có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Khi giới thiệu về cây lúa cần phải đưa được yếu tố miêu tả để giới thiệu về đặc điểm của cây lúa ( 9A); giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam cần phải đưa một số BPNT và yếu tố miêu tả. - Diễn đạt mạch lạc, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn chính xác. Cụ thể: Lớp 9A: Bài viết cần nêu được các ý cơ bản sau : a) Nguồn gốc: Có nguồn gốc từ cây lúa hoang, xuất hiện từ thời nguyên thuỷ được con người thuần hoá thành lúa trồng. b) Đặc điểm : - Thuộc họ lúa, thân mềm, lá dài, hạt có vỏ bọc ngoài - Cây nhiệt đới, ưa sống dưới nước, ưa nhiệt độ cao c) Phân loại: Có nhiều loại lúa. - Dựa vào đặc điểm hạt có các loại lúa: lúa nếp, lúa tẻ trong họ nếp lại có nhiều giống: nếp cái, nếp hoa vàng trong họ lúa tẻ có nhiều giống: X, C, Xi, Kháng mần, Q. - Dựa vào đặc điểm thích nghi của các giống lúa: lúa nước, lúa cạn. d) Lợi ích, vai trò của cây lúa trong đời sống con người. - Là nguồn lương thực chính trong đời sống con người. - Xuất khẩu. - Làm các loại bánh ngon. - Thân làm thức ăn cho gia súc, lợp nhà, bện chổi Lớp 9B: a) Nguồn gốc: Có nguồn gốc từ trâu rừng, qua quá trình thuần dưỡng... b) Đặc điểm : - Thuộc bộ guốc chẵn. - Hình dáng, mầu sắc, trọng lượng... c) Phân loại: Có nhiều loại trâu... d) Lợi ích, vai trò của con trâu trong làng quê Việt Nam. - Trong nghề làm ruộng. - Trong các lễ hội, làm đồ mĩ nghệ ( sừng). - Đối với tuổi thơ. -> Là tài sản lớn của người nông dân. 2) Biểu điểm : - Điểm giỏi : Cho các bài viết đáp ứng được các yêu cầu nêu trên. Bài viết vận dụng tốt các BPNT và yếu tố miêu tả. Có sự sáng tạo độc đáo. - Điểm khá : Cho các bài viết đáp ứng được phần lớn các yêu cầu nêu trên. Bài viết còn thiếu hoặc sai sót một số lỗi nhưng không cơ bản. - Điểm trung bình : Cho các bài viết đã có bố cục 3 phần và biết sử dụng một số BPNT và yếu tố miêu tả. Còn mắc một số lỗi. - Điểm yếu - kém : Cho các bài viết không đạt yêu cầu về nội dung và hình thức. Còn mắc nhiều lỗi cơ bản. 3. Nhận xét, đánh giá sau khi chấm bài kiểm tra: ( Thực hiện ở tiết trả bài).
Tài liệu đính kèm: