Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Nguyễn Thị Thanh Hường

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Nguyễn Thị Thanh Hường

Hoạt động 1

G: Đọc chép đề lên bảng

Hoạt động 2

G Nhắc lại. yêu cầu cơ bản của hoạt động 2

Bài tập làm văn

G: Yêu cầu học sinh làm bài hoạt động 3 trật tự, tự giác, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng

Chú ý dùng từ, đặt câu

Theo dõi, nhắc nhở học sinh làm bài

2/Cách cho điểm:

 *Điểm 9-10:Đặt các yêu cầu về nội dung và hình thức.Diễn đặt trong sáng. Văn viết sinh động,hấp dẫn.

 *Điểm7-8:Về cơ bản đáp ứng được yêu cầu, còn có vài sai sót nhỏ.

 *Điểm 5-6:Nội dung còn sơ lược chưa sinh động,có thể mắc vài sai sót nhỏ về diễn đạt,đặt câu.

 *Điểm 3-4:Hiểu ý nhưng diễn đặt chưa tốt,nội dung sơ sài.

 *Điểm1-2:Chưa hiểu đề.

 

doc 262 trang Người đăng vanady Lượt xem 1502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Nguyễn Thị Thanh Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 14,15: viết bài tập làm văn số 1 
 A.Mục tiêu cân đạt: 
Giúp học sinh viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu
Có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả.
Rèn kỹ năng làm bài: tìm ý, lập dàn ý, viết bài thuyết minh.
B - Phương tiện - chuẩn bị: Đề bài, đáp án:
C - Các bước tiến hành:
1/ Tổ chức: 9A: .
 9B: .
2/ Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3/ Bài mới:
 Hoạt động 1 
G: Đọc chép đề lên bảng
Hoạt động 2
G Nhắc lại. yêu cầu cơ bản của hoạt động 2
Bài tập làm văn
G: Yêu cầu học sinh làm bài hoạt động 3 trật tự, tự giác, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng
Chú ý dùng từ, đặt câu
Theo dõi, nhắc nhở học sinh làm bài
2/Cách cho điểm:
 *Điểm 9-10:Đặt các yêu cầu về nội dung và hình thức.Diễn đặt trong sáng. Văn viết sinh động,hấp dẫn.
 *Điểm7-8:Về cơ bản đáp ứng được yêu cầu, còn có vài sai sót nhỏ.
 *Điểm 5-6:Nội dung còn sơ lược chưa sinh động,có thể mắc vài sai sót nhỏ về diễn đạt,đặt câu.
 *Điểm 3-4:Hiểu ý nhưng diễn đặt chưa tốt,nội dung sơ sài.
 *Điểm1-2:Chưa hiểu đề.
I/Đề bài:
 Cây lúa Việt Nam
II/Yêu cầu:
 - Nắm bắt đúng đặc điểm cơ bản của đối tựơng thuyết minh.
 - Biết kết hợp phương pháp thuyết minh với một số biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong bài viết.
III/Học sinh làm bài:
đáp án và thang điểm
1/Đáp án:
 *Hình thức:Học sinh biết làm 1bài văn TM. Vận dụng các phương pháp thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả để bài văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn.
Bố cục bài rành mạch,diễn đạt trong sáng.
 *Nội dung:Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần nêu được một số ý sau:
_Nguồn gốc cây lúa: có từ xa xưa,con người đã thuần hoá từ cây lúa hoang-nửa hoang- rồi đến cây lúa ngày nay. Việt Nam là quê hương của cây lứa và nghề trồng lúa.
_Đặc điểm của cây lúa:thuộc nhóm ngũ cốc,là cây lương thực chính.Thời gian sinh trưởng từ 3-4 tháng thu hoạch.
_Quá trình phát triển:mạ->cây lúa ->lúa con gái->làm đòng->trổ bông -> lúa chín thu hoạch..
_Chủng loại:nhiều loại lúa: lúa tẻ,lúa nếp,lúa nương.
Riêng lúa tẻ:tám thơm,bằng cổ, bao thai.
Lúa nếp: nếp cẩm ,nếp cái hoa vàng,nếp nương.
_Công dụng:
+Nuôi sống con người ( là lương thực chính chăn nuôi)
+Làm lễ vật cúng ông bà tổ tiên,lễ hội ( xôi, bánh trưng , bánh dày)
Cây lúa vô cùng quan trọng trong đời sống người Việt,không chỉ mang lại cuộc sống no đủ mà trở thành nét đẹp trong đời sống văn hoá tinh thần của người Việt Nam ta
Củng cố:
_Thu bài
_Nhận xét giờ làm bài
Hướng dẫn
Chuận bị :TT văn bản tụ sự.
Tiết 1: Phong cách Hồ Chí Minh
A. Mục tiêu cần đạt :
	- HS thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
	- Từ lòng kính yêu Bác, HS có ý thức học tập, tu dưỡng theo gương Bác.
B. Chuẩn bị
	HS soạn bài, sưu tầm những tư liệu về cuộc đời Bác.
	GV bài dạy, những mẩu chuyện về Bác.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
	1. ổn định lớp : 9A : 38/ 38 9B : 37/37
	2. Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS
	3. Giới thiệu : Hồ Chí Minh - tên Người là cả một bài ca, Người là sự kết tinh những giá trị tinh thần của ND ta suốt 4000 năm lịch sử ; ở Người truyền thống DT được kết hợp hài hoà với tinh hoa văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi bật trong p/cách Hồ Chí Minh.
Hoạt động của GV - Học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc VB
(VB thuyết minh kết hợp lập luận đọc khúc chiết, mạch lạc. )
HS đọc VB.
HS tìm hiểu chú thích SGK
Hoạt động 2 
 VB thuộc loại VB nào? đề cập đến vấn đề gì?
HS suy nghĩ độc lập dựa vào VB
VB có thể chia làm mấy phần? 
 ND chính của từng phần?
* Phần 1 : Từ đầu à rất hiện đại :
 HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
* Phần 2 còn lại : Những nét đẹp trong phong cách HCM.
HS đọc phần 1
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào ?
- Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước 1911, Người ra nước ngoài. Bác đã trải hơn 10 năm lao động cực nhọc, đói rét, làm phụ bếp, quét tuyết, đốt than, làm thợ ảnh miễn sao sống được để làm CM. Người đã sang Pháp vòng quanh châu Phi, sang Anh, châu Mỹ, nhiều nước châu Âu
? Vốn trí thức văn hoá nhân loại của HCM sâu rộng ntn? Người đã làm ntn để có được vốn trí thức sâu rộng ấy?
 HS thảo luận nhóm và trả lời
- Chìa khoá để mở ra tri thức văn hoá nhân loại đó là sự học hỏi.
 + Lấy d/chứng : Bác học, vĩ nhân...
 Thuế máu, N~ trò lố..., Nhật ký trong tù.
? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn hoá nhân loại ntn ? 
- Tiếp thu có chọn lọc, k0 thụ động, k0 làm mất đi vẻ đẹp truyền thống DTộc.
 Qua những vấn đề đã trình bày, theo em điều kỳ lạ nhất để tạo nên p/cách HCM đó là gì ? 
HS thảo luận
- Cốt lõi p/c HCM là vẻ đẹp văn hoá là sự kết hợp hài hoà nhuần nhuyễn tinh hoa VH DTộc với VH thế giới.
 Hoat động 3
GV : Kết thúc phần 1 VB có dấu... cho biết người biên soạn đã lược bỏ phần tiếp theo trong sự nghiệp CM của HCM.
? Hãy cho biết phần 1 VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp CM của HCT ?
( Thời kỳ Bác hoạt động ở nước ngoài )
 Hoạt động 4
 I.Đọc và tìm hiểu chú thích
 1. Đọc :
 2. Chú thích
II. Tìm hiểu van ban : 
 1. Kiểu văn bản và pt biểu đạt :
 NL chính tri xã hội
 2. Bố cục : 2 phần 
3 . Phân tích
 a . HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Trong cuộc đời hoạt động CM đầy truân chuyên, Người tiếp xúc với văn hoa nhiều nước.
+ Ghé lại nhiều hải cảng
+ Thăm các nước á Phi
+ Sống dài ngày ở Anh, Pháp.
* Bác nói viết thạo nhiều thứ tiếng
- Am hiểu nhiều về các dân tộc và ND thế giới, VH thế giới sâu sắc
* Làm nhiều nghề, đến đâu cũng học hỏi, tìm hiểu
uyên thâm
- Tiếp thu cái hay cái đẹp, phê phán những tiêu cực của CN tư bản.
- Trên nền tảng VH dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế.
- ảnh hưởng quốc tế nhân văn văn hoá DT à con người HCM (rất bình dị rất VN, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại).
Củng cố : Nhắc lại một số kiến thức 
Hướng dẫn : Về tìm hiểu tiểp phần 2 
 Tiết 2: Phong cách Hồ Chí Minh
 A. Mục tiêu cần đạt : 
 Như tiết 1
 Thực hiện nhưng yêu cầu còn lại 
 B . Chuẩn bị : 
 SGK- SGV Thiết kế bài soạn 
 C. Tiến trình dạy học :
 1. Tổ chức :9A : 38/38 9B : 37/37
 2. Kiễm tra : Bác tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại như thế nào ? 
 3.Bài mới : 
Hoạt động 1
HS đọc tiếp phần 2.
? Phần 2, VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp CM của Bác ?
 ( Khi Người đã là vị chủ tịch nước. )
GV : Nói đến p/c là nói đến nét riêng vẻ riêng có tính nhất quán trong lối sống trong cách làm việc của con người. Với HCM thì sao ?
 HS đọc thầm P2
? Nét đẹp trong lối sống của HCM được thể hiện qua những phương diện nào ?
Nơi ở, làm việc
Trang phục
ăn uống
Nơi ở làm việc của Bác được giới thiệu ntn ?
Nó có đúng với những gì em cảm nhận được khi xem phóng sự hay đọc những mẩu chuyện về Bác hoặc quan sát được khi đến thăm nhà Bác ?
 HS thảo luận
- Nơi ở như căn nhà của bất kỳ người dân bình thường nào, cạnh ao như cảnh quê...
? Trang phục của Bác được gthiệu ntn, cảm nhận của em ?
( bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ. )
GV : áo trấn thủ, dép lốp là trang phục của bộ đội những ngày đầu KCCP.
Đôi dép ra đời 1947 được chế tạo từ 1 chiếc lốp xe ô tô quân sự của Pháp bị bộ đội ta phục kích tại Việt Bắc. Khi hành quân, lúc tiếp khách trong nước, khách quốc tế Bác vẫn đi đôi dép ấy gần 20 năm. Cũng đôi ba lần các đ/c cảnh vệ “xin” Bác đổi dép n0 Bác bảo vẫn còn đi được. Mua đôi dép ≠ chẳng đáng là bao n0 khi chưa cần thiết cũng k0 nên, ta phải tiết kiệm vì đất nước còn nghèo, quả đúng như 1 nhà thơ đã ca ngợi :
 Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót
 Bác vẫn thường đi giữa thế gian.
? ăn uống của Bác được giới thiệu ra sao ?
Bữa ăn bình thường ở gia đình em có những món đó k0 ? ( HS trao đổi – thảo luận )
* GV : ở Việt Bắc mỗi chiến sĩ một bữa được 1 bát cơm lưng lửng còn toàn ngô, khoai, sắn.
Bác yếu n0 cũng chỉ ăn như anh em trừ có thêm một bát nước cơm bồi dưỡng.
? Qua những điều tìm hiểu em có cảm nhận gì về lối sống của Bác ? ( So sánh với các vị nguyên thủ quốc gia cùng thời kỳ ? )
 Nơi ở sang trọng bề thế
 Trang phục đắt tiền
ăn uống cao sang. Đức tính giản dị của Bác –
? Với cương vị là lãnh đạo cao nhất của Đảng, HCM có q\ hưởng chế độ đãi ngộ đặc biệt k0?
? Từ lối sống của HCM tác giả đã liên tưởng đến cách sống của ai trong ls DT ?
 ( Ng~ Trãi, Ng~ Bỉnh Khiêm )
- Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
 Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
 NBK
- Côn sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm
 NT
? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết xưa ?
 HS suy nghĩ – trao đổi
- Điểm giống : giản dị _ thanh cao
- Khác : Cs NT – NBK là những nhà nho tiết tháo khi XH rối ren gian tà ngang ngược, từ bỏ công danh phú quí lánh đục về trong lánh đời, ẩn dật, giữ cho tâm hồn an nhiên tự tại...
HCM chiến sĩ c/sản sống gần gũi như quần chúng đồng cam cộng khổ với ND làm CM.
? Đây có phải là lối sống khắc khổ đầy đoạ mình hay thần thánh hoá ≠ với đời ?
* GV : HCM đã từng đi nhiều nơi, đến nhiều nước, tiếp thu tinh hoa của văn hoá thế giới song vẫn giữ lại cho mình một cs giản dị, tự nhiên không fô trg đó là lối sống của người dân VN ( nơi chốn quê hương ) đậm chất á Đông
? Tác giả đã so sánh HCM với những vị hiền triết như NT – NBK nhằm mục đích gi ?
 HS suy nghĩ – phát biểu
? Cảm nhận của em về những đặc điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong p/c HCM.
 HS phát biểu
 GV chốt lại phần ghi nhớ
 Hoạt động 2
? Để làm nổi bật những nét đẹp trong p/c HCM
 tác giả đã sử dụng những biện pháp NT gì ?
 HS trao đổi nhóm
? VB nhật dụng trên có gì giống và ≠ với VB nhật dụng em đã học.
GV : Một vấn đề đặt ra hội nhập và giữ gìn bản sắc DTộc “hoà nhập n0 k0 hoà tan”. Ngoài ra ND VB còn có ý nghĩa giúp ta nhận thức vẻ đẹp trong p/c của Bác học tập và rèn luyện theo p/c cao đẹp của Người.
GV : Các em được sinh ra và lớn lên trong ĐK vô cùng thuận lợi nhưng cũng tiềm ẩn đầy nguy cơ thách thức ( xét phương diện vật chất )
? Các em hãy bày tỏ những thuận lợi và nguy cơ theo nhận thức của em ?
Được tiếp xúc với nhiều nền VH nhiều luồng VH giao lưu mở rộng với quốc tế.
Điều kiện v/chất đầy đủ, có luồng v/h tích cực – n0 cũng có luồng V/H đồi bại.
Vấn đề đặt ra là hội nhập mà vẫn giữ được bản sắc VH Dân tộc.
? Từ tấm gương Bác Hồ em có suy nghĩ gì để đáp ứng với tình hình thực tại và tg lai ?
? Nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có VH và phi VH ?
 ( ăn mặc, đầu tóc, nói năng...)
II Tìm hiểu văn bản ( Tiêp ) 
 3. Phân tích
 b. Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh
- Nơi ở làm việc – nhà sàn nhỏ bằng gỗ, ... oán.
- Kĩ sư LS: chuyên môn giỏi, hết lòng vì XN, ngại va chạm, sẵn sàng ủng hộ cái mới.
- PGĐ: máy móc, gian ngoan, thủ đoạn, luôn dựa vào cấp trên
- Quản đốc: Khô khan thích quyền thế, khô cằn tình người, giáo điều như cái máy
Hoạt động 3
HS dựa vào ghi nhớ trả lời
Giá trị NT - ND đoạn trích kích
2. Diễn biến mâu thuẫn - xung đột trong đoạn trích
3. Tính cách các NV tiêu biểu
- GĐ Hoàng Việt
- Kĩ sư Lê Sơn
- Phó GĐ
- Quản Đốc Trương
III. Tổng kết
E. Củng cố - Dặn dò 
- Tổng kết văn học
Tiết 167 - 168. Tổng kết văn học
A. Mục tiêu cần đạt
B. Chuẩn bị:
Thống kê các TP VH từ lớp 6 - lớp 9
C. Tiến trình hoạt động:
 Hoạt động 1 I. Bảng thống kê các TP VH từ lớp 6 - lớp 9
Lớp
VH dân gian
VH trung đại
VH hiện đại
6
* Truyện
- Con Rồng cháu Tiên
- Bánh trưng
- Thánh Gióng
- Sơn Tinh
- Sự tích Hồ Gươm
- Sọ Dừa
- Thạch Sanh
- Em bé thông minh
- ếch ngồi
- Thầy bói
- Đeo nhạc
- Chân, tay
- Treo biển
- Lợn cưới áo mới
- Con hổ có nghĩa
- Mẹ hiền dạy con
- Thầy thuốc...
- Bài học đường đời
- Sông nước
- Bức tranh
- Vượt thác
- Đêm nay
- Lượm
- Cô Tô (ký)
- Cây tre (tuỳ bút)
- Lao xao
7
- Những câu hát về t/c gia đình
- Những câu hát về ty quê hương đất nước
- Những câu hát than
- những câu hát châm biếm 
- Tục ngữ về thiên nhiên và LĐ SX
- Tục ngữ về con người
- Sông núi
- Phò giá
- Buổi chiều đứng
- Bài ca Côn Sơn
- Sau phút chia ly
- Bánh trôi
- Qua đò
- Bạn đến chơi
- Xa ngắm
- Cảm nghĩ 
- Ngẫu nhiên
- Bài ca nhà tranh
- Cảnh khuya
- Rằm tháng
- Tiếng gà trưa
- Một thứ quà của lúa non (kí)
- Sài Gòn tôi yêu (tuỳ bút)
- Mùa xuân của tôi (tuỳ bút - bút kí )
- Tinh thần y/n (nghị luận)
- Sự giàu đẹp ( NL)
- Đức tính 
- ý nghĩa v/c
- Sống chết
- Những trò lố
- Quan Ân
- Ca Huế
8
- Chiếu dời đô
- Hịch TS
- Nước Đại Việt
- Bàn luận phép học
- Tôi đi học
- Trong lòng mẹ
- Tức nước
- Lão hạc
- Vào nhà ngục
- Đập đá
- Muốn làm
- hai chữ
- Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương, Khi con, Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Đi đường
- Thuế máu
9
- Chuyện người con gái NX
- Chuyện cũ trong phủ
- Hoàng lê
- Truyện Kiều
- Lục Vân Tiên
- Đồng chí
- Bài thơ về tiểu đội xe
- Đoàn thuyền
- Bếp lửa
- Khúc hát ru
- ánh trăng
- Làng
- Lặng lẽ
- Chiếc lược ngà
Hoạt động 2
GV lấy DC trong các TPVH để c/minh
- Tiếng nói của văn nghệ
- Chuẩn bị hành trang
- Con cò
- Mùa xuân nho nhỏ
- Viếng lăng Bác
- Sang thu
- Nói với con
- Bến quê
- Những ngôi sao
- Bắc Sơn
- Tôi và chúng ta
II. Định nghĩa các thể loại
- Truyền thuyết: Truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. TT thể hiện thái độ cách đánh giá của nd đ/v các sự kiện và NV lịch sử được kể.
- Truyện cổ tích: kể về cuộc đời của một số NV: NV bất hạnh, NV dũng sĩ, NV có tài năng kì lạ, NV thông minh và NVngốc nghếch, NV là động vật " ước mơ
- Truyện cười: loại ttruỵen kể về những hiện tượng đáng cười trong cs nhằm tạo tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu tr XH
- Truyện ngụ ngôn: Loại truyện kể = văn xuôi hoặc văn vần mượn ttruyện loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ dăn dạy người ta bài học nào đó trong cs.
- Ca dao dân ca: Chỉ các loài trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả nội tâm con người .
- Tục ngữ: Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu h/a thẻ hiẹn những kinh nghiệm của nd về mọi mặt được ND vận dụng vào đs, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày
- Chèo: loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyến diễn tích = hình thức sân khấu
3.
4. Các thể loại trong TP VH, phương thức biểu đạt chủ yếu.
- Truyện kí: tự sự
- Tuỳ bút: biểu cảm.
- Thơ: biểu cảm 
- Kịch: tự sự
- Nghị luận
III. Tiến trình lịch sử VH Việt Nam
VH Việt Nam trải qua 3 thời kỳ lớn
- Từ thế kỷ X đến Thhế kỷ XIX: VH trung đại
- Từ đầu thế kỷ XX -1945:
- Từ sau CMT 8 - nay:
IV. Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN
1. Về ND tư tưởng
- Tinh thần yêu nước và ý thức cộng đồng
- Tinh thần nhân đạo
- Sức sống bè bỉ và tinh thần lạc quan
2.Về hình thức nghệ thuật 
Hết tiết 167 - Chuyển tiết 168
GV: Nam Quốc Sơn Hà, Bình Ngô Đại Cáo
Hoạt động 3
GV: Làng, Chiếc lược ngà, Khúc hát ru, Bếp lửa...
GV: Bến quê, ánh trăng
Hoạt động 4
A. Nhìn chung về nền VHVN
- Vị trí giá trị của nền VHVN
I. Các bộ phận hợp thành nền VHVN
1. Văn học dân gian
- Được hình thành từ thời xa xưa và được tiếp tục bổ xung phát triển trong các thời kì lịch sử tiếp theo. VH dân gian nằm trong rổng thể văn hoá dân gian
- Là sản phẩm của nd chủ yếu là tầng lớp bình dân.
- Được lưu truyền = truyền miệng, di bản
- Vai trò nuôi dưỡng tâm hồn trí tuệ của nd và là kho tàng phong phú cho VH viết khai thác và phát triển.
- Thể loại: vè, chèo, tuồng, truyện, thơ
2. VH viết 
- Văn học chữ Hán: xuất hiện từ buổi đầu của VH viết và tồn tại, phát triển trong suốt thời kì VH trung đại (Từ thế kỷ X - XIX) còn 1 số TP ở thế kỷ XX.
 ảnh hưởng của VH Trung Hoa nhưng vẫn mang t2, tinh thần dt
- Văn học chữ Nôm: Xuất hiện thế kỷ XIII nhưng tác phẩm cổ điển nhất còn lại đến nay là Quốc Âm Thi Tập của Nguyễn Trãi. Tồn tại song song với VH chữ Hán, đặc biệt phát triển mạnh ở thế kỷ 18 - 19 đỉnh cao truyện Kiều thơ HXH.
- VH chữ Quốc ngữ: xuất hiện thế kỷ 17. Cuối thế kỷ 19 được dùng để sáng tác VH. Từ đầu thế kỷ 20 chữ Quốc ngữ được dùng rộng rãi và trở thành văn tự duy nhất của nước ta dùng sáng tác VH
II. Tiến trình lịch sử VHVN
* Trải qua 3 thời kỳ lớn
1. Từ thế kỷ X đến hết XIX
- VH trung đại phát triển trong hoàn cảnh: XH Phong kiến - một Quốc gia PK độc lập chống lại nhiều cuộc xâm lược và ách đô hộ của PK phương Bắc.
- Có nhiều đặc điểm chung về tư tưởng, quan niệm thẩm mĩ hệ thống thể loại, ngôn ngữ.
- Có nhiều thành tựu kết tinh ở những tác giả lớn, xuất sắc
2. Từ đầu thế kỷ XX - 1945.
- VH chuyển sang thời kỳ hiện đại
- H/c: Cuộc xl của Thực dân Pháp
- Đặc điểm: VH phát triển theo hướng hiện đại hoá, có sự biến đổi toàn diện và mau chóng
- Thành tựu: giai đoạn 1980 - 1945 (thơ - văn xuôi)
3. Từ sau CMT 8 - nay:
Chia 2 giai đoạn:
a, Giai đoạn 1945 - 1975:
- H/c: 2 cuộc kháng chiến vĩ đại
- Đặc điểm: VH phục vụ k/c nêu cao tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng, lòng nhân ái, đức hy sinh
- Thành tựu: VH sáng tạo những h/a cao đẹp về đ/n con người VN thuộc nhiều thế hệ trong 2 cuộc kháng chiến, trong lao động XD
b, Giai đoạn 1975- nay
 VH bước vào thời kỳ đổi mới, mở rộng phạm vi tiếp cận đời sống một cách toàn diện, khám phá con người ở nhiều mặt, hướng tới sự thức tỉnh cá nhân và tinh thần dân chủ
III. Mấy nét đặc sắc nổi bật của VHVN
1. Về ND tư tưởng
- Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng
- Tinh thần nhân đạo
- Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan
2. Về quy mô và phạm vi kết tinh nghệ thuật
- Kết tinh ở các TP có quy mô ko lớn
- Chú trọng sự tinh tế mà dung dị, có vẻ đẹp hài hoà.
IV. Luyện tập
Bài 1,2 ,3
B. Sơ lược về một số thể loại VH
I. Một số thể loại VH dân gian
- Cổ tích
- Truyền thuyết
- Ngụ ngôn
- Ca dao
- Tục ngữ
II. Một số thể loại VH trung đại
* Thơ: Thất ngôn bát cú, Thất ngôn tứ tuyệt
* Văn xuôi: truyền kì, biến ngẫu
II. Một số thể loại VH hiện đại
* Thơ: tự do
* Văn xuôi
Tiết 169 - 170. Kiểm tra tổng kết cuối năm
A. Mục tiêu cần đạt: SGV
B. Tiến trình giờ kiểm tra
1. ổn định tổ chức
2. Phát đề : Trong sổ lưu đề
3. HS làm bài
4. GV thu bài 
5. Dặn dò: 
- Thư điện chúc mừng thăm hỏi
Tiết 171- 172. Thư điện chúc mừng và thăm hỏi
A. Mục tiêu cần đạt: SGV
B.Tiến trình hoạt động 
Hoạt động 1
HS đọc 4 trường hợp
GV nêu các câu hỏi a, b, c
Hs thảo luận trao đổi - trả lời
Hoạt động 2
HS đọc thầm 3 bức điện trong SGK và lần lượt trả lời 4 câu hỏi tiếp đó
HS tập diễn đạt
HS thảo luận nhóm rút ra cách viết thư điện theo 2 mục đích khác nhau
Hoạt động 3
HS kẻ lại mẫu bức thư
Điền những thông tin cần thiết vào mẫu 
GV chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm hoàn chỉnh một bức điện
I. Những trường hợp cần viết thư điện chúc mừng và hỏi thăm
1. Ví dụ :a, b, c, d
2. Nhận xét 
a, Những trường hợp cần giữ
- Có nhu cầu trao đổi thông tin và bày tỏ tình cảm với nhau
- Có những khó khăn trở ngại nào đó khiến người viết ko thể đến nơi trực tiếp.
b, Có 2 loại:
- Thăm hỏi: chia vui
- Thăm hỏi: chia buồn
c, Mục đích:
- Chia vui: biểu dương, khích lệ những thành tích, sự thành đạt của người nhận
- Chia buồn: động viên, an ủi để người nhận cố gắng vượt qua những khó khăn.
II. Cách viết thư điện 
1. Thư điện chúc mừng
2. Thư điện thăm hỏi
3. Nội dung:
- Lý do gửi thư điện
- Bộc lộ suy nghĩ cảm xúc đối với tin vui hoặc nỗi bất hạnh, điều ko mong muốn của người nhận điện
- Lời chúc mừng, mong muốn
- Lời thăm hỏi, chia buồn
III. Luyện tập
Bài 1 : Điền vào mẫu
Bài 2 : Chọn các tình huống
a, Chúc mừng
b, Chúc mừng
c, Thăm hỏi
d, Thăm hỏi
e, Thăm chúc mừng
Bài 3 : HS tự xác định tình huống và viết theo mẫu của bưu điện
C. Dặn dò: 
- Trả bài kiểm tra
Tiết 173- 174 - 175. Trả bài văn - Tiếng việt - Học kỳ
A. Mục tiêu cần đạt
- Giúp HS củng cố khả năng ghi nhớ tổng hợp kiến thức, khả năng chuyển hoá, vận dụng kiến thức
- Rèn kỹ năng tự nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh bài viết
- Tích hợp toàn diện trong các bài tự luận
B. Chuẩn bị:
- Các tư liệu dẫn chứng trong bài làm của HS 
- Định hướng những bài làm thành công, những hạn chế cơ bản của HS
C.Tiến trình các hoạt động 
Hoạt động 1
GV nêu nhận xét về bài làm của HS
GV công bố kết quả
Tuyên dương các bài xuất sắc 
Hoạt động 2
GV công bố nhận xét chung về bài làm
GV công bố kết quả
Tuyên dương những bài xuất sắc.
I.Trả bài văn
1. Nhận xét chung
Phần trắc nhưng tốt
- Viết đoạn sa đà vào nghệ thuật miêu tả tâm lý NV PĐ. Chưa đi đúng trọng tâm là tâm trạng NV PĐ.
 ít d/c, ít lời bình sáng tạo
- Phần TLV một số HS làm rất tốt, đủ ý, đúng yêu cầu của đề, có kĩ năng biểu đạt dựng đoạn tốt. Một số làm bài dở dang, kĩ năng yếu.
- Cần bám sát đề hơn
2. Kết quả
 TB#: 100%
 G: 60%
 K: 36%
 TB: 4%
3. HS tự nhận xét về bài làm của mình
4. Đọc bài hay
II. Trả bài Tiếng Việt
1. Nhận xét chung
- Trắc nghiệm tốt
- Trả lời câu hỏi tốt
- Chỉ ra câu khởi ngữ (4) đúng
Viết lại thành câu ko có khởi ngữ, một số viết sai hoặc làm thay đổi nội dung
- Chỉ ra các phép liên kết còn sót, phép liên tưởng
- Viết đoạn văn đủ ý , có phần phụ chú hợp lý nhưng hoặc viết quá dài hoặc các ý lộn xộn, nghèo cảm xúc, d/c chưa hợp lý.
2. Kết quả
 TB#: 100%
 G: 86%
 K: 11%
 TB: 3%
3. HS tự nhận xét sửa chữa bài 
4. Đọc bài xuất sắc

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 9 -HANG.doc