Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

 - Nắm nội dung của 2 phương châm hội thoại, đó là phương châm về chất và phương châm về lượng.

2/ Kỹ năng:

 Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống cụ thể

 - Vận dụng hai phương châm hội thoại này trong giao tiếp, luyện tập thực hành về hai phương châm hội thoại trên.

3/ Giáo dục:

 - Giáo dục HS khi giao tiếp cần phải đúng, đủ, có bằng chứng xác thực.

II. Chuẩn bị:

 1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. Một số vd liên quan.

 2. HS: Soạn bài.

III. Các hoạt động dạy và học

 1. Ổn định.

 2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS

 3. Bài mới:

HĐ1: Khởi động.

- Nêu tình huống: Nếu không biết chắc vì sao bạn nghĩ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn nghỉ học vì ốm không?

- Rút ra một số qui tắc khi giao tiếp. Dẫn vào bài.

 

doc 194 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 747Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/8/2010
Ngày dạy: 16/8/2010
Tuần 1. Bài 1
 Tiết 1,2. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 (Lê Anh Trà)
A.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Thấy được một số biểu hiện của phong cách Hồ chí minh trong đời sống và trong sinh hoạt. Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2/ Kỹ năng:
 - Nắm bắt nội dung văn bẳn nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thược lĩnh vực văn hóa dân tộc.
3/ Giáo dục:
- Bồi dưỡng HS lòng kính yêu Bác, có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Những mẩu chuyện về Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Tranh ảnh về Bác.
2. HS: Tìm những mẫu chuyện về Bác.
C. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
HĐ1. Khởi động. 
- Giới thiệu Chủ tịch Hồ chí Minh- vị lãnh tụ của dân tộc, là danh nhân văn hoá thế giới. Mỗi mẫu chuyện trong cuộc đời của Hồ Chủ Tịch là tấm gương mà mỗi chúng ta phải học tập. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách của Người.
HĐ 2. Bài mới- HD tìm hiểu văn bản
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Nội dung chính
- Giới thiệu về tác giả Lê Anh Trà .Hỏi: Cho biết xuất xứ của văn bản?
.- Hướng dẫn cách đọc: Giọng kể, chậm rãi, chú ý nhấn mạnh những câu đoạn sử dụng nghệ thuật đối lập.
- Đọc đoạn 1.
- Nhận xét HS đọc.
Hỏi:Em hiểu như thế nào về các từ truân chuyên, uyên thâm, hiền triết, danh nho?
?VB thuộc kiểu loại VB nào?
?Viết theo ptbđ nào chính?
- Hỏi: Có thể chia văn bản làm mấy phần? Nội dung từng phần?
(2 phần)
- Chốt bố cục văn bản.
HĐ3 
1.Hd HS tìm hiểu phần 1
Hỏi: Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào?
- Chốt ý, nhắc lại quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Người.
Hỏi:Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có được vốn tri thức văn hoá của nhân loại? Người đã tiếp thu vốn tri thức ấy như thế nào?
- Giải thích, chốt ý.
- Giảng kết hợp với kể các mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác ở nước ngoài.
Hỏi: Em có nhận xét gì về sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh?
- Giảng, rút ra tiểu kết.
2. Hd HS tìm hiểu phần 2.(20)
Hỏi: Tác giả đã tập trung trình bày những khía cạnh nào trong lối sống của Bác? ( 3 phương diện: nơi ở và làm việc, trang phục, ăn uống).
- Yêu cầu Hs nêu lên các dẫn chứng cụ thể, nhận xét.
- Giảng, liên hệ bài thơ Thăm cõi Bác xưa của Tố Hữu.
Hỏi: Tác giả đã so sánh lối sống của Bác với các vị hiền triết danh nho xưa. Theo em điểm giống và khác nhau đó là gì?
- Giải thích nét giống và khác nhau (Đều giản dị và thanh cao nhưng Bác gắn bó và chia sẻ cùng nhân dân)
- Kể một số mẫu chuyện ngắn về Hồ Chủ Tịch.
Hỏi: Để làm nổi bật những vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
Phân tích các biện pháp nghệ thuật, nêu tác dụng.
HĐ4 Tổng kết. 
Hỏi: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật trong văn bản? Thông qua nghệ thuật ấy nhằm làm nổi bật nội dung gì?
HĐ 4. (5')Củng cố- luyện tập
Hỏi: Sau khi học văn bản, mỗi chúng ta phải làm gì để học tập rèn luyện theo gương Bác?
- Giảng, liên hệ giáo dục HS.
*Dặn dò(2'): Soạn bài Các phương châm hội thoại.
- Nghe giới thiệu.
- Kể các mẫu chuyện về cuộc đời hoạt động, đời thường của Bác.
- Nghe HD đọc.
- Nghe đọc.
- Đọc phần tiếp theo.
- Giải thích các từ Hán việt.
- Tìm hiểu chú thích SGK.
Tìm bố cục văn bản.
- Hồ Chí Minh với việc tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại.
- Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh
- Hoàn cảnh tiếp thu: trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan vất vả.
Cách tiếp thu:
 + Qua công việc, lao động mà học hỏi.
 + Tiếp thu có chọn lọc.
 + Tìm hiểu đến mức sâu rộng.
- Suy nghĩ, trả lời cá nhân.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Nơi ở và làm việc: nhỏ bé và mộc mạc.
- Trang phục giản dị, đồ đạc đơn sơ.
- Ăn uống đạm bạc, dân dã, bình dị.
- Nghe giảng, chốt kiến thức.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ, dùng từ Hán việt.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập
- Nêu dẫn chứng cụ thể từng mặt, nhận xét.
- Trao đổi trả lời.
- Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật tiêu biểu, nêu dẫn chứng.
- Chốt kiến thức.
- Khái quát nghệ thuật, nội dung.
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Trao đổi, liên hệ thực tế, nêu các việc làm.
I. Giới thiệu chung về văn bản
- VB nhật dụng
-PTB§ : Thuyết minh
- Bố cục: 2 phần.
II. Đọc- Hiểu văn bản.
1.Hồ Chí Minh với việc tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại.
* Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
2. Những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh.
* Một lối sống giản dị nhưng lại vô cùng thanh cao và sang trọng.
.
III Tổng kết.
Ghi nhớ/ SGK	
Ngày soạn: 15/8 /2010
Ngày dạy: 18/8/2010
Tuần 1
Tiết 3. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.
I. Mục tiêu: 
1/ Kiến thức:
	- Nắm nội dung của 2 phương châm hội thoại, đó là phương châm về chất và phương châm về lượng.
2/ Kỹ năng: 
 Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống cụ thể
	- Vận dụng hai phương châm hội thoại này trong giao tiếp, luyện tập thực hành về hai phương châm hội thoại trên.
3/ Giáo dục:
	- Giáo dục HS khi giao tiếp cần phải đúng, đủ, có bằng chứng xác thực.
II. Chuẩn bị:
	1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. Một số vd liên quan.
	2. HS: Soạn bài.
III. Các hoạt động dạy và học
	1. Ổn định.
	2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
	3. Bài mới:
HĐ1: Khởi động. 
- Nêu tình huống: Nếu không biết chắc vì sao bạn nghĩ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn nghỉ học vì ốm không?
- Rút ra một số qui tắc khi giao tiếp. Dẫn vào bài.
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Nội dung chính
HĐ2.Hình thành kiến thức mới
1. Tìm hiểu phương châm về lượng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại SGK.
Hỏi: Nhận xét về câu trả lời của bạn trong đoạn hội thoại? Từ đó rút ra bài học gì khi giao tiếp? (Trả lời không đầy đủ)
- Nhận xét, rút ra bài học về giao tiếp và kết luận nội dung phương châm về lượng.
- Yêu cầu HS đọc truyện cười Lợn cưới, áo mới.
Hỏi: Vì sao truyện lại gây cười?
Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ những yêu cầu gì?
- Kết luận về nội dung yêu cầu giao tiếp của phương châm về lượng.
2. Tìm hiểu phương châm về chất.
- Yêu cầu Hs đọc truyện cười Quả bí khổng lồ.
Hỏi: Truyện cười nhằm phê phán điều gì? Vậy trong giao tiếp, điều gì cần tránh?
- Giải thích, rút ra nội dung phương châm về chất.
- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK.
HĐ 3. Luyện tập.
1. Yêu cầu Hs đọc bài tập 1.
Hỏi: Các câu trên mắc lỗi diễn đạt như thế nào?
- Nhận xét, giải thích, kết luận nội dung bài tập.
2. Yêu cầu hs chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Nhận xét, giải thích các phương châm hội thoại liên quan.
- Kết luận nội dung bài tập.(bảng phụ)
3.Yêu cầu hs đọc truyện cười. Chỉ ra phương châm hội thoại nào không tuân thủ?
- Nhận xét, giải thích, kết luận nội dung bài tập.4. Giải thích dùng cách diễn đạt.
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm, trả lời.
- Nhận xét, kết luận nội dung bài tập.
5. Giải thích nghĩa các thành ngữ.
Hoạt động 4
 Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS về học nội dung bài
(2')Tìm hiểu các phương châm hội thoại(t). 
- Đọc đoạn đối thoại.
- Cá nhân suy nghĩ trả lời. Rút ra bài học khi giao tiếp.
- Ghi nhớ kiến thức bài học.
- Đọc truyện cười.
- Trao đổi trả lời. Rút ra yêu cầu giao tiếp.
- Ghi nhớ nội dung bài học.
- Đọc truyện cười Quả bí khổng lồ.
- Cá nhân suy nghĩ trả lời.
- Ghi nhớ nội dung bài học.
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Đọc bài tập 1. Cá nhân suy nghĩ trả lời.
- Ghi nhớ nội dung bài tập.
- Đọc bài tập 2.
- Trao đổi nhóm, trình bày bảng phụ.
- Ghi nhớ nội dung bài tập.
- Đọc truyện cười.
- Trả lời.
- Thảo luận nhóm, trả lời.
- Ghi nhớ nội dung bài tập.
- Về nhà làm.
I. Phương châm về lượng
- Khi giao tiếp nội dung cần đáp ứng đúng yêu cầu giao tiếp.
- Nội dung giao tiếp cần phải đầy đủ, không thiếu, không thừa.
II. Phương châm về chất.
* Khi giao tiếp tránh nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
III. Luyện tập:
1. Lỗi diễn đạt: Thông tin thừa.
a. nuôi ở nhà.
b. có hai cánh.
2. Điền vào chỗ trống.
a. nói có sách, mách có chứng.
b. nói dối.
c. nói mò.
d. nói nhăng nói cuội.
e. nói trạng.
3. Không tuân thủ phương châm về lượng.
4. Giải thích cách diễn đạt
a. Thể hiện nội dung mang tính chủ quan của người nói.
b. Tránh nêu lại thông tin thừa.
5. Giải thích thành ngữ.
========================================================
Ngày soạn: 15/ 8/ 2010
Ngày giảng:18/ 8/ 2010
Tuần 1.
Tiết 4. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT 
 TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
	- Nắm được Văn bản thuyết minh và một số phương pháp nghệ thuyết minh thường dùng 
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh
2/ Kỹ năng: 
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn Bản thuyết minh.
- Vặn dụng các biện pháp nghệ thuật để viết bài thuyết minh hoàn chỉnh.
3/ Giáo dục
	- Giáo dục hs thông qua nội dung các bài tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Các đề bài thuyết minh, bảng phụ, các đoạn văn mẫu.
2. HS: Ôn tập văn thuyết minh. Soạn bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3.Bài mới:
HĐ 1. Khởi động.
- Nêu một số đề bài thuyết minh: Thuyết minh về con trâu Việt nam, cây lúa Việt Nam...
Hỏi: Nêu những điểm giống và khác nhau giữa thuyết minh và miêu tả trong các đề bài trên?
- Dẫn vào bài: Sử dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
HĐ của Thầy
HĐ của trò
Nội dung ghi bảng
.HĐ 2. Hình thành kiến thức mới
- Ôn văn bản thuyết minh: Thuyết minh là gì? Nêu các phương pháp thuyết minh thường gặp?
- Yêu cầu hs đọc văn bản: Hạ Long-Đá và Nước.
- Yêu cầu hs thảo luận: Đối tượng thuyết minh? Văn bản có cung cấp tri thức khách quan về đối tượng không? Phương pháp thuyết minh chủ yếu là gì? Sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào?
- Nhận xét, giải thích.
- Nêu một số câu tiêu biểu vd.
Hỏi: Văn bản thuyết minh có thể sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng?
- Chốt kiến thức.
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK
HĐ 3. Luyện tập.(15')
1. Yêu cầu hs đọc văn bản Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh.
- Yêu cầu thảo luận câu hỏi SGK.
- Nhân xét, giải thích, chốt nội dung bài tập.
2. Yêu cầu hs đọc đoạn văn . Nêu nhận xét về biện pháp nghệ thuật sử dụng.
- Gợi ý: Đoạn văn thuyết minh đặc điểm, tác dụng của chim Cú dưới hình thức một câu chuyện kể.
 ... ùo tieáp ñaõi khaùch ( taëng hoa..,tröùng)
-“Ô, baùc veõ chaùu ñaáy ö.veõ hôn”
(-Nêu nhận xét chung về các nhân vật phụ)
- Ông hoạ sĩ: Trăn trở, khát khao đi tìm đối tượng cho nghệ thuật
- Cô kĩ sư: bình tĩnh đánh giá cuộc sống, biết rung động cảm phục vẻ đẹp của anh thanh niên
- Bác lái xe: vui tính, biết nhìn nhận và đánh giá con người.
- Ông kĩ sư vườn rau: nhiệt tình miệt mài nghiên cứu.
- Người cán bộ nghiên cứu sét..
1. Nghệ thuật: 
Không có cốt truyện, Nhân vât đều vô danh.
+ Giới thiệu nhân vật chính qua các nhân vật phụ.
+ Lời văn trong sáng.
2. Nội dung: (chủ đề).
-Khẳng định vẻ đẹp của con người lao động bình thường qua hình ảnh anh thanh niên làm công tác khí tượng
I. Vài nét về Tác giả - Tác phẩm: 
1.Tác giả 
(chú thích */188.)
2. Tác phẩm
- Hoàn cảnh ra đời (SGK)
-Thể loại : Truyện ngắn
-Ptbđ:TS, MT, BC, NL
- Nhân vật chính : Anh thanh niên
Ú Chủ đề tư tưởng của truyện: Trong cái lặng im của Sa Pa... Sa Pa mà chỉ nghe tên, người ta đã nghĩ đến chuyện nghỉ ngơi, có những con người đang làm việc và lo nghĩ như vậy cho đất nước.
- Ngôi kể : thứ ba
* Bè côc: 3 phÇn
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Nhân vật anh thanh niên:
* Hoaøn caûnh soáng vaø laøm vieäc :
=> Hoaøn caûnh soáng vaø laøm vieäc cuûa anh thaät ñaëc bieät
b.Veû ñeïp trong tính caùch
- Ý thức về công việc , lòng yêu nghề
- Lạc quan, biết khắc phục khó khăn, biến khó khăn thành thuận lợi có triết lí sống mạnh mẽ, vững vàng, đầy tự hào.
-Giản dị, ngăn nắp, đức tính ham học.
- Anh coøn laø ngöôøi côûi môû, chaân thaønh, quyù troïng tình caûm cuûa moïi ngöôøi, khieâm toán, thaønh thöïc.
* Hình ảnh người lao động bình thường với những nét đẹp trong việc làm, cách sống, nếp nghĩ, tình cảm, quan hệ với mọi người.
2. Các nhân vật khác.
- Ông hoạ sĩ:
- Bác lái xe:
- Ông kĩ sư vườn rau:
=> Biết hy sinh quyền lợi cá nhân, quên mình vì việc chung, Các nhân vật không tên: lặng lẽ, say mê cống hiến.
III. Tổng kết:
* Ghi nhôù (SGK 189)
*HĐ4- Củng cố, dặn dò
- Nêu chủ đề của truyện ?
- Tóm tắt tác phẩm và chuẩn bị bài thật thât tốt để làm bài viết 2 tiết.
Tiết: 68, 69 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3.
Ngày soạn: 11/11/09
 Ngày dạy: 9B: 16/11/2009; 9D :22/11/09
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp HS.
 	 - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.
 	- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày....
II. Chuẩn bị: 
 	1. Thầy: - Chuẩn bị đề, đáp án, biểu điểm.
 	2. Trò: - Xem lại phương pháp làm bài văn tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.
III.Tiến trình giờ học:
 	 1. Ổn định: - sĩ số, tác phong, vệ sinh.
 	2. Kiểm tra:
 	3. Bài mới:
 	 I. Đề: Tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi với bạn (có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm).
 	II. Những yêu cầu chung:
 - Vận dụng tốt các phương pháp làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.
 - Bài viết có bố cục 3 phần.
 	 III. Biểu điểm: 
 - Điểm 9-10: Bài làm đạt các yêu cầu trên.
 - Điểm 7-8: Bài làm đạt tương đối các yêu cầu trên. Diễn đạt còn mắc một số lỗi diễn đạt.
 - Điểm 5-6: Bài làm hiểu đúng vấn đề. Song chưa có sự chặt chẽ giữa các phần. Vận dụng các thao tác trong bài viết còn gượng ép. Mắc vài lỗi về diễn đạt.
 - Điểm 3-4: Bài làm nắm được yêu cầu của đề. Song bài viết chưa kết hợp tốt các thao tác, yếu tố nghị luận quá gượng ép. Mắc 5-8 lỗi diễn đạt.
 - Điểm 1-2: Bài viết nghèo về nội dung, chưa nắm được yêu cầu và phương pháp làm bài văn tự sự kết hợp yếu tố nghị luận và tự sự. Diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi diễn đạt.
 - Điểm 0: Viết vài dòng chiếu lệ hoặc bỏ giấy trắng.
 * Chú ý: khuyến khích những bài làm có tính sáng tạo, có sử dụng tốt yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm, trình bày sạch đẹp.
 	4. Củng cố: - Đọc lại bài trước khi nộp.
 	 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Người kể chuyện trong văn bản tự sự.
* 
Tiết 70: TLV NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ
Ngày soạn: 11/11/2009
 Ngày dạy: 9B : 14/11/09; 9D : 20/11/09
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp HS.
 	 1. Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự.
 	2. Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yéu tố này trong khi đọc văn cũng như khi viết văn.
II. Chuẩn bị: 
 	1. Thầy: - Nghiên cứu sgk và sgv.
 	- Bảng phụ 
 	2. Trò: - Đọc trước bài và chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
III.Các hoạt động dạy và học:
 	1. Ổn định: - Sĩ số, tác phong, vệ sinh.
 	2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng.
HĐ 1: Khởi động
Ôn lại kiến thức cũ: 
? Trong văn bản tự sự, có mấy hình thức kể chuyện?
? Đó là những hình thức nào?
? Muốn chuyển đổi ngôi kể thì ta phải làm gì?
Từ câu hỏi ôn lại kiến thức cũ, giáo viên nêu vấn đề và giới thiệu bài mới. 
-Ghi đầu bài 
HĐ 2: Hình thành kiến thức.
Tìm hiểu vai trò của người kể trong văn bản tự sự.
- Cho hs đọc và quan sát kĩ đoạn trích (sgk)
? Đoạn trích kể về ai và về sự việc gì?
- Truyện kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già, cô gái và anh thanh niên.
? Ai là người kể câu chuyện trên?
-Người kể không xuất hiện. Không phải 1 trong 3 n/v
? Những dấu hiệu nào cho ta biết ở đoạn trích các n/v không phải là người kể câu chuyện? 
* Định hướng: Vì trong đoạn trích cả ba nhân vật đều là đối tượng miêu tả khách quan:” Anh thanh niên vừa vào và kêu lên”, “Cô kỹ sư mặt đỏ ửng”, “Bỗng nhà hoạ sĩ già quay lại”...
? Nếu người kể là 1 trong 3 n/v thì ngôi kể và lời văn phải như thế nào?
- Ngôi kể thay đổi: Xưng “tôi”. Lời văn thay đổi.
Ú Như thế người kể chuyện trong đoạn trích vắng mặt (vô nhân xưng) không xuất hiện trong câu chuyện.
? Những câu:” Giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ”, “Những người con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta như vậy”,...là nhận xét của ai?
-Chính là nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta.
? Vì sao người kể chuyện không để cho anh thanh niên nói trực tiếp mà lại nhập vào vai anh thanh niên để nói hộ lòng anh.
-Nếu để cho anh thanh niên nói trực tiếp trong tình huống đó thì tính khái quát sẽ bị hạn chế rất nhiều.
?Căn cứ vào đâu có thể nhận xét: Người kể chuyện dường như thấy hết và biết tất cả mọi việc, mọi hành động, mọi người, tâm tư tình cảm của các n/v?
-Căn cứ vào mọi sự việc n/v đều được miêu tả, người kể có khi nhập vào n/v để đưa ra 1 nhận xét
? Trong các văn bản tự sự đã học: Làng, Chuyện người con gái Nam Xương, Truyện Kiều, ... người kể thường đứng ở vị trí nào? 
-Người kể giấu mình nhưng có mặt ở khắp mọi nơi trong văn bản.
?Từ các văn bản tự sự đó, em thấy người kể có vai trò gì trong câu chuyện?
- Giáo viên khái quát các câu trả lời của HS, rút ra kết luận (Ghi nhớ:SGK/193).
HĐ 3: Luyện tập.
- Yêu cầu hs đọc trích đoạn và trả lời.
? So sánh đoạn văn trích của Nguyên Hồng và đoạn văn trích ở mục I của Nguyễn Thành Long cách kể ở 2 đoạn trích có gì khác ?
? Người kể là ai ? Kể về việc gì ?
? Ngôi kể này có ưu điểm gì và hạn chế gì so với ngôi kể ở đoạn trên ?
- GV gọi HS trình bày ý kiến.
- GV chốt ý (bảng phụ)
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.b.
- Phân lớp thành 3 nhóm
- Mỗi nhóm chia ra thành 2 nhóm nhỏ.
- Mỗi nhóm chọn cho mình một nhân vật Ú Kể chuyện.
-Nhận xét
*HĐ4. Củng cố, dặn dò
 -Yêu cầu hs đọc lại ghi nhớ, nhấn mạnh vai trò của người kể chuyện, ngôi kể trong văn bản tự sự.
 -Chuyển đoạn văn hoàn chỉnh (ở nhà).
 -Chuẩn bị bài Ôn Tập làm văn.
-Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 6 & 7. -Trả lời 3 ý:
+Có 2 ngôi kể.
+Ngôi thứ 1 và thứ 3.
+Lời văn phải thay đổi.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Đọc đoạn trích.
-Trả lời
-Nhận xét
-Trả lời
-Nhận xét
-Trả lời
-Nhận xét
-Trả lời
-Nhận xét
-Trả lời
-Nhận xét
-Trao đổi , trả lời
-Nhận xét
-Trả lời
-Nhận xét
.
-Trả lời
-Nhận xét
-Trả lời
-Nghe
- Đọc ghi nhớ.
- Đọc trích đoạn - Suy nghĩ, trả lời
- TL:
- Theo dõi và nhận xét.
- Ghi vào vở.
-Đọc kĩ bài tập 2.b.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện trình bày
- Lớp nhận xét
- Đọc lại ghi nhớ.
I. Vai trò của người kể trong văn bản tự sự:
- Người kể vắng mặt (vô nhân xưng).
- Người kể biết hết mọi việc, mọi hành động, tâm từ, tình cảm của các nhận vật. 
- Người kể có vai trò dẫn dắt người đọc đi vào câu chuyện.
* Ghi nhớ: SGK/193.
II . Luyện tập:
1. Bài tập1:
Đọc trích đoạn. Trong lòng mẹ
2.Bài tập 2 a.
-So sánh:
+Đoạn. Trong lòng mẹ:
Người kể: bé Hồng, nhân vật xưng “tôi”, ngôi kể: thứ nhất.
+ Lặng lẽ Sa Pa, người kể vắng mặt (ngôi thứ 3).
- Ưu điểm của ngôi kể" trong lòng mẹ" 
Miêu tả đựơc cdiễn biến tâm lí phức tạp.
-Nhược điểm: Không khách quan, sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều 
- Bài tập 2.b: chuyển đoạn văn.
- Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình - người cháu - và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh trong bài thơ "Bếp lửa". Thấy đựơc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.
- Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ kết hợp tự sự, hồi tưởng.
- Giáo dục hs tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị: 
 1. Thầy: - Tư liệu về nhà thơ Bằng Việt và bài thơ.
 - Bảng phụ ghi phần tổng kết, luyện tập.
HĐ 1. Giới thiệu yêu cầu tiết trả bài
HĐ 2. Trả lời các câu hỏi của đề.
-Phần trắc nghiệm khách quan: Đọc câu hỏi, yêu cầu hs nêu đáp án đúng.
- Giải thích, nêu đáp án.
-Phần tự luận: 
- Phân tích, nêu các ý chính trong mỗi câu hỏi.
 Nhận xét chung bài làm của hs.
- TSHS: 62
- Giỏi : 0 ; khá : 25;TB: 27 ; Yếu : 10.
* Ưu điểm: Hiểu yêu cầu của đề, xác định nội dung câu hỏi.()
* Tồn tại: Chữ viết, trình bày cẩu thả, sai nhiều lỗi () Trả lời câu hỏi nội dung sơ sài, chưa phân tích (). Nhiều bài còn dang dở ().
* Trả bài.
- Trả bài đến từng hs. Yêu cầu hs đối chiếu bài viết với nội dung đã giải đáp.
* Chữa bài.
.- Nêu cách viết sai () - Chữa lại.
- Lưu ý cho HS các bài viết ở các tiết sau.
HĐ3:Rút kinh nghiệm, dặn dò. 
- Lưu ý cho HS những ưu điểm, tồn tại đối với bài làm.
- Ôn tập văn học trung đại. 
- Soạn: Bếp lửa.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Hoàn chỉnh nội dung.
- Nghe nhận xét, 
tự rút ra những ưu, khuyết điểm đối với bài làm.
- Nhận và đọc lại bài làm, đối chiếu với những yêu cầu .- Nhận xét bài làm.
- Nêu cách chữa lỗi.
Nghe, rút kinh nghiệm.
1.Đáp án:
 (như tiết 48)
2.Nhậnxét chung: 
3. Chữa lỗi:
- Chính tả: 
- Câu thiếu thành phần: 
- Diễn đạt: 
Tiết 56.Văn BẾP LỬA
 	(Bằng Việt).
Ngày soạn: 26/10
Ngày dạy: 30/10 và 4/11/09
I. Mục tiêu cần đạt: giúp HS:

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 9 3 cot chuan kien thuc.doc