Giáo án đại số lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 70

Giáo án đại số lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 70

A.Mục tiêu:

Qua bài này, HS cần:

-Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.

-Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số .

B.Phương pháp: Nêu vấn đề

C.Chuẩn bị:

HS : ôn khái niện căn bậc hai(lớp 7)

D.Tiến trình:

I.Ổn định:

 

doc 132 trang Người đăng levilevi Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án đại số lớp 9 - Tiết 1 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: 	CĂN BẬC HAI
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
Qua bài này, HS cần:
-Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
-Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số .
B.Phương pháp: Nêu vấn đề
C.Chuẩn bị:
HS : ôn khái niện căn bậc hai(lớp 7)
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Giới thiệu chương:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV cho HS nhắc lại khái niệm căn bậc hai (lớp 7)
GV yêu cầu HS thực hiện ?1
a)3 và –3 c) 0.5 và –0.5
GV gíơi thiệu định nghĩa căn bậc hai số học
GV đưa ra ví dụ 1
GV giới thiệu “chú ý”( sgk)
HS thực hiện ?2
a)vìvà
b)vìvà 
c) , vì và 92=81
d) vì và1,12=1,21
GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương 
HS thực hiện ?3
8 và –8 c) 1,1 và -1,1
9 và -9
GV nhắc lại (lớp 7):Với các số a,b không âm, nếu a<b thì 
HS lấy ví dụ minh hoạ
GV giới thiệu định lí :
GV ứng dụng định lí để so sánh các số, giới thiệu ví dụ 2
HS thực hiện ?4
 a)vì16>15 nên 
 b)vì 11>9 nên 
HS thực hiện ?5
a)
b)
Vậy 
1.Căn bậc hai số học:
*Định nghĩa: Với :
là căn bậc hai số học của a
Căn bậc hai số học của 0 là 0
Ví dụ 1: Căn bậc hai số học của 16 là 
*Chú ý: Với :
-Nếu thì và 
-Nếu và thì
2.So sánh các căn bậc hai số học:
*Định lí : Với a,b:
a<b
Ví dụ 2:
vì 1<2 nên 
vì 4<5nên 
Ví dụ 3: Tìm biết:
a)
Ta có:
b) 
Vậy 
IV.Củng cố- luyện tập:
-Nhắc lại căn bậc hai số học của số a không âm
-Làm bt1 sgk:
 căn bậc hai của 121 là 11 và –11
_Nhắc lại định lí về so sánh các căn bậc hai 
-Làm bt2 sgk
	a) vì 4>3 nên 
b)vì 36<41nên 
	V.Hướng dẫn về nhà:
	-Nắm được định nghĩa căn bậc hai số học của số a0, từ đó suy ra căn bậc hai của a
	-Biết cách so sánh các căn bậc hai
	-Làm bài tập về nhà 3,4(sgk)
	-Hướng dẫn bt3_sgk:
	a)
Tiết 2:	CĂN THỨC BẬC HAI
 VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 	
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
Qua bài này, HS cần:
-Biết cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp (bậc nhất, phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn lại là hằng số hoặc bậc nhất, bậc hai dạng hay khi m dương.
-Biết cách chứng minh định lí và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành.
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
?1. Định nghĩa căn bậc hai số học của a>0
 Tìm căn bậc hai số học của: 9; 0,04; ; 5. Tù đó suy ra các căn bậc hai của các số đó?
?2. So sánh: và 3; và
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-GV đưa hình 2-sgk lên bảng phụ và nêu yêu cầu ?1
 HS trả lời ?1: vì theo định lí Pytago
-GV giới thiệu 
-GV giới thiệu tổng quát.
GV lấy ví dụ
HS làm ?2: xác định 2khi
HS làm ?3(GV treo bảng phụ)
a
-2
-1
0
2
3
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
GV cho HS quan sát kết quả và nhận xét quan hệ và a và 
GV giới thiệu định lí và hướng dẫn c/m
?Khi nào thì bình phương một số rồi khai phương số đó ta được số ban đầu?
 HS: khi số đó không âm.
GV trình bày ví dụ 2
GV nêu ý nghĩa: không cần tính căn bậc hai mà vẫn tìm được giá trị của căn bậc hai nhờ biến đổi về biểu thức không chứa căn bậc hai
-HS trả lời nhanh bài tập 7 –SGK:
; ;
;
GV trình bày ví dụ 3
-HS làm bài tập 8a,b (SGK) 
a)(vì)
b)(vì)
 -GV nêu chú ý
GV hướng dẫn HS làm ví dụ 4a; HS làm ví dụ 4b.
HS làm bài tập 8c,d (SGK) 
1.Căn thức bậc hai:
 là căn bậc hai của 25-x2, 25-x2 là biểu thức lấy căn
*Tổng quát: A là biểu thức đại số.
là căn thức bậc hai của A, A là biểu thức lấy căn.
xác định khi 
*Ví dụ 1: xác định khi
2.Hằng đẳng thức :
*Định lí: Với mọi a, ta có: .
Chứng minh: SGK.
Ví dụ 2: Tính:
a) 
b) 
Ví dụ 3: Rút gọn:
a)(vì)
b)(vì)
*Chú ý: SGK
Ví dụ 4: Rút gọn
a)với
Ta có:(vì)
b) với a<0.
Ta có: (vì a<0 nên a3<0)
IV.Củng cố:	
-Nêu điều kiện xác định của 
-Nhắc lại hằng đẳng thức 
	V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 6;9;10;11 (SGK) 
*Hướng dẫn bài tập 10b:
Tiết 3:	LUYỆN TẬP
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần:
-Củng cố cách tìm điều kiện xác định của , hằng đẳng thức 
-Rèn luyện kĩ năng vận dụng hằng đẳng thức đó vào rút gọn biểu thức.
B.Phương pháp: Thực hành
C.Chuẩn bị:
-GV: Hệ thống bài tập 
-HS: làm bài tập về nhà
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
?1 Tìm điều kiện để có nghĩa. Vận dụng: ;;
?2 Rút gọn: ; ; 
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV chữa bài tập 9b,d và bài tập 10 (SGK) 
 HS đứng tại chổ trả lời.
GV hướng dẫn HS phân tích biểu thức lấy căn thành bình phương của một nhị thức rồi sử dụng 
GV cho HS làm thêm bài tập sau:
Tính:
 (vì)
 = 4.
GV HS HS làm bài tập 11;12;13;14 (mỗi bài chọn 2 câu)
HS đứng tại chổ trả lời bài tập 11 
GV nhắc lại: có nghĩa khi 
?Nhận xét gì về biểu thức lấy căn?
HS: là phân thức chứa ẩn ở mẫu
?Lưu ý điều gì?
HS: mẫu khác 0
? Nói cách làm
HS: viết biểu thức trong căn thành A2 rồi vận dụng 
?Khi nào thì 
HS: khi 
Bài tập 9: Tìm x, biết:
b)
d)
Bài tập 10: Chứng minh
b)
VT
 (vì)
= -1 = VP
Bài tập 11: Tính:
b)
= 36:18 –13 = 2 –13 = -11.
c)
Bài tập 12: Tìm x để căn thức có nghĩa:
b)có nghĩa khi: 
c)có nghĩa khi:
Bài tập 13: Rút gọn:
b)với 
= 5a + 3a (vì )
= 8a
d) với a<0
= -10a3 –3a3 (vì a<0)
= -13a3
Bài tập 14: Phân tích thành nhân tử:
a)
d)
IV.Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 11d;12a,d;13a,c;14b,c;15 (SGK) 
*Hướng dẫn bài tập 15a (SGK) có hai cách:
	Cách 1: Đưa về (định nghĩa căn bậc hai).
	Cách 2: Đưa về phương trình tích: 
Tiết 4: 	§3. LIÊN HỆ GIỮA 
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần:
-Nắm nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
-Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề
C.Chuẩn bị:
-GV:bảng phụ 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS làm ?1: 
GV; đây chỉ là một trường hợp cụ thể.
Tổng quát, ta phải chứng minh định lí sau:
GV giới thiệu định lí.
GV hướng dẫn HS chứng minh định lí 
?, nhận xét gì về 
?Hãy tính 
? Định lí trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào?
HS: dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm.
?Nhắc lại công thức tổng quát của định nghĩa đó?
HS: : 
-GV giới thiệu “chú ý”
GV: với hai số a,b không âm, định lí trên cho phép ta suy luận theo hai chiều ngược nhau, do đó ta có hai quy tắc: khai phương một tích và nhân các căn bậc hai.
-GV viết công thức tổng quát và phát biểu quy tắc.
-GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1a: trước tiên hãy khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả voi nhau.
HS lên bảng làm câu b.
-HS làm ?2
a)
b)
-GV giới thiệu quy tắc.
GV hướng dẫn HS làm ví dụ 2a
HS lên bảng làm câu b
-GV (chốt): Khi nhân các số dưới dấu căn với nhau, ta cần biến đổi biểu thức về dạng tích các bình phương rồi tính.
HS hoạt động nhóm làm ?3
 a)
 b)
-GV giới thiệu “chú ý”.
GV hướng dẫn HS làm ví dụ 3.
HS làm ?4(Hai HS lên bảng làm)
a)
b)
 (vì )
1.Định lí:
Với a,b không âm, ta có:
Chứng minh: vì và
vàxác định và không âm.
xác định và không âm.
Ta có: 
là căn bậc hai số học của a.b
*Chú ý: (SGK) 
Ví dụ : Với :
2. Áp dụng:
a)Quy tắc khai phương một tích:
Với 
Ví dụ 1:Tính
1a)
 = 7.1,2.5 = 42
1b) 
b)Quy tắc nhân các căn thức bậc hai:
Với 
Ví dụ 2: Tính
2a)
2b)
 = 13.2 =-26.
*Chú ý: (SGK) 
Ví dụ 3: Rút gọn
a)với 
Ta có: 
(vì)
b)
IV.Củng cố và luyện tập:
?Phát biểu và viết định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
?Định lí được tổng quát như thế nào?(Với biểu thức )
?Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai 
-Làm bài tập 17b,c (SGK) Tính
	b)
	c)
-Làm bài tập 19b,d (SGK) Rút gọn
	b)với 
	 (vì)
	d)với a>b
	(vì a>b)	
V. Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc định lí và quy tắc, học chứng minh định lí
-BTVN: 18a,d; 19a,c; 20; 21; 22 (SGK); 23; 23 (SBT)Tiết 5:	LUYỆN TẬP
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
-Tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề
C.Chuẩn bị:
GV:bảng phụ 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
-HS 1: Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương?
	Rút gọn: với a<0
	(vì a<0)
-HS 2: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
	Khai phương tích: 12.30.40
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
_GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 22a,b
GV hướng dẫn HS làm bài tập 24a
GV: Hãy rút gọn biểu thức
?Tính giá trị biểu thức tại .
Một HS lên bảng tính.
?Thế nào là hai số nghịch đảo nhau?
-HS: tích của chúng bằng 1
?Ta phải chứng minh điều gì
HS:
?Chứng minh:
-Để chứng minh đẳng thức trên em làm như thế nào?
HS: biến đổi VT bằng VP
GV gọi một HS lên bảng làm 
HS làm bài tập 26a (SGK) 
GV: Vậy với hai số dương 25 và 9, căn bậc hai của tổng hai số nhỏ hơn tổng các căn bậc hai của hai số đó.
Tổng quát
-GV gợi ý cách phân tích chứng minh:
	a + b < a + b +(đúng)
 	điều phải chứng minh
GV hướng dẫn HS trình bày bài chứng minh 
?Hãy vận dụng định nghĩa về căn bậc hai để tìm x
? Có cách nào khác
HS: vận dụng quy tắc khai phương một tích: 
GV bổ sung thêm câu c:
(vô nghiệm) 
Bài tập 22 (SGK):Biến đổi rồi tính
a)
b)
Bài tập 24(SGK): Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)
a)
vì
Thay ta được:
Bài tập 23 (SGK): Chứng minh:
b)và
là hai số nghịch đảo của nhau.
Ta có: 
Suy ra điều phải chứng minh.
Bài tập: Chứng minh:
Bài tập 26 (SGK):
a)So sánh:và 
Ta có: 
b)Với a>0, b>0.Chứng minh:
Vì a>0, b>0 
a + b +> a + b
>
hay 
Bài tập 25 (SGK): Tìm x, biết:
a)
d) 
IV.Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại các bài tập đã luyện tập ở lớp.
-BTVN: 22c,d; 24b; 25b,c; 27 (SGK)
-Đọc trước bài 4
Tiết 6: 	LIÊN HỆ GIỮA
PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG 
Soạn:	Giảng:
A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần:
-Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
-Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm
C.Chuẩn bị:	GV: bảng phụ 
D.Tiến trình:	I.Ổn định:
II.Bài cũ: hai HS đồng thời lên bảng 
HS 1: tìm x, biết: a);	b)
HS 2:So sánh: a) 4 và	b)và –2
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS thực hiện câu hỏi 1 (SGK)
GV: đây là trường hợp cụ  ...  tiêu:
- HS nắm cách giải phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích và một số phương trình bậc cao.
- HS có kĩ năng thành thạo trong việc giải các loại phương trình trên, ghi nhớ cần phải tìm điều kiện của ẩn và sau khi giải xong phải kiểm tra lại điều kiện.
- Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
B.Phương pháp: luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV: phấn màu.
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV gọi ba HS trình bày bài 37(a,b,d)
Số nghiệm của phương trình là?
?Kiểm tra lại điều kiện của nghiệm t.
Số nghiệm của phương trình là?
cho HS giải bài 38 a, e. Lưu ý cho HS việc đặt điều kiện cho phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Bài 37 (sgk-tr56): Giải phương trình trùng phương
a) 9x4-10x+1=0
Đặt x2=t (Điều kiện: t0).
Ta có phương trình: 9t2-10t+1=0 (dạng a+b+c=0)
 t1=1, t2=
Với t=1x2=1x=1
Với t=x2=x=
Vậy phương trình có bốn nghiệm: x1=1; x2=-1; x3=; x4=-.
b)	 5x4+2x2-16=10-x2
	5x4+3x2-26=0
Đặt x2=t (Điều kiện: t0).
Ta có phương trình: 5t2+3t-26=0 
=529 =23
t1=2(thoả mãn), t2=-2,6 (loại).
Với t=2x2=2x=
Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=; x2=-
d) 
ĐK: 
Khử mẫu và biến đổi ta được:
2x4 +5x2 -1 = 0
Đặt x2 = t (t0), ta có:
2t2 +5t -1 = 0
= 25+8 =23
t1=( thoả mãn);
t2 = (loại)
 Với t = nên x2 = Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: 
Bài 38.
ĐS: a) x1=-; x2=-2
 e) x1=4; x2=-5
IV.Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 39ad, 40ab.
*Hướng dẫn bài tập 40a sgk:
 Ta đặt t = x2 +x 	(1)
Khi đó phương trình trở thành: 3t2 -2t -1 = 0	(2)
Giải (2) ta tìm được t, rồi thay t vào (1).
Giải (1) ta sẽ tìm x (tìm được nghiệm của phương trình đã cho)Tiết 62:	§8. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
LẬP PHƯƠNG TRÌNH.
Soạn:	19.4.2008
A.Mục tiêu:
- HS biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.
- HS biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình; HS biết trình bày lời giải bài toán bậc hai
- Rèn tính cẩn thận, tư duy hợp lí cho HS.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 9 có gì giống và khác so với của lớp 8?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV goi hai HS đọc đề bài
GV cho HS nêu cách giải:
- Chọn đại lượng nào làm ẩn? Đặt điều kiện cho ẩn?
- Biểu diễn theo ẩn x các đại lượng: Thời gian may xong 3000 áo; Số áo may trong một ngày theo thực tế; Thời gian may xong 2650 áo.
- Lập phương trình?
- Giải phương trình (Hai HS lên bảng giải)
- Trả lời bài toán?
GV cho lớp giải bài ?1: Cho một HS nêu cách giải, hai HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét
* VD (SGK-tr57)
Giải:
Gọi số áo phải may trong một ngày theo kế hoạch là x, điều kiện: x>0, xN.
Thời gian may xong 3000 áo là 
Số áo may trong một ngày theo thực tế là x+6 nên thời gian may xong 2650 áo là .
Theo bài ra ta có phương trình:
Giải phương trình trên:
3000(x+6)-5x(x+6)=2650x
x2-64x-3600=0
=322+3600=4624
=68
x1=32+68=100;
x2=32-68=-36 (loại)
Vậy, theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may xong 100 áo.
?1. Giải:
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m).
Điều kiện: x>0
Chiều dài là x+4 m
Diện tích của mảnh vườn là 320 nên ta có phương trình: x(x+4)=320.
x2+4x-320=0
=22+320=324
=18
x1=-2+18=16;
x2=-2-18=-20 (loại).
Vậy, chiều rộng của mảnh vườn là 16m, chiều dài là 16+4=20m
IV.Hướng dẫn về nhà:
+ Xem lại bài giảng.
+ Hoàn chỉnh các bài tập ở phần bài tập (SGK-Tr58)
Tiết 63:	LUYỆN TẬP
Soạn: 25.4.2008	
A.Mục tiêu:
- HS biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.
- HS biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình; HS biết trình bày lời giải bài toán bậc hai
- Rèn tính cẩn thận, tư duy hợp lí cho HS.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, luyện tập
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta luyện tập để các em được thành thạo trong việc giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV goi hai HS đọc đề bài
GV cho HS nêu cách giải sau đó cho hai HS lên bảng trình bày.
- Chọn ẩn? Đặt điều kiện cho ẩn?
- Biểu diễn theo ẩn x các đại lượng: Số tự nhiên tiếp theo theo; Tích và tổng của chúng.
HS:
Tích hai số là x(x+1)
Tổng hai số là x+x+1
- Lập phương trình? Giải phương trình bậc hai
GV gọi hai HS đọc đề bài
GV cho HS nêu cách giải sau đó cho hai HS lên bảng trình bày.
- Chọn ẩn? Đặt điều kiện cho ẩn?
- Biểu diễn theo ẩn x các đại lượng: Chiều dài của mảnh đất; Khi tăng chiều rộng 3m, giảm chiều dài 4m thì chiều rộng và chiều dài sẽ bằng bao nhiêu; Diện tích mới được biểu diễn như thế nào?
Bài 45 (SGK-Tr59)
Giải:
Gọi số thứ nhất là x, điều kiện: xN.
Số tự nhiên tiếp theo là x+1
Theo bài ra, ta có phương trình:
x(x+1)-(x+x+1)=109
x2-x-110=0
=(-1)2+4.110=441
=21.
x1=;
x2=(loại)
Vậy, hai số tự nhiên liên tiếp cần tìm là 11 và 12
Bài 46 (SGK-Tr59):
Giải:
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m), điều kiện: x>0.
Chiều dài của mảnh đất là (m)
Nếu tăng chiều rộng 3m thì chiều rộng là x+3, giảm chiều dài 4m thì chiều dài là -4 .
Ta có phương trình:
(x+3)(-4)=240
-4x2-12x+240x+720=240x
x2+3x-180=0
=32+4.180=729
=27.
x1=;
x2= (loại)
Vậy, chiều rộng của mảnh đất là 12m, chiều dài là 240:12=20m
Bài 47 (SGK-Tr59):
Gọi vận tốc của bác Hiệp là x(km/h), điều kiện: x>0.
Phương trình: 
x1=15; x2=-12(loại)
Vận tốc xe của bác Hiệp là 15km/h, cô Liên là 12km/h
IV. Hướng dẫn về nhà:
+ Xem lại bài giảng.
+ Hoàn chỉnh bài tập phần luyện tập.
+ Trả lời các câu hỏi trong phần ôn chương.
Tiết 64:	ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Soạn:	26.4.2008
A.Mục tiêu:
- HS nắm vững các tính chất và dạng đồ thị của hàm số y=ax2 (a0).
- HS giải thông thạo phương trình bậc hai ở các dạng ax2 + bx = 0, ax2 + c = 0, ax2 + bx + c = 0 và vận dụng tốt công thức nghiệm trong cả hai trường hợp dùng và .
- HS nhớ kĩ hệ thức Vi-ét và vận dụng tốt để tính nhẩm nghiệm phương trình bậc hai và tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, ôn tập.
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ.
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV đưa câu hỏi lên bảng phụ tr60 sgk.
(hs suy nghĩ và trả lời)
GV đưa ra bài tập 56 sgk
Nêu cách giải bài tập trên?
Gọi một HS lên bảng thực hiện.
HS cả lớp thực hiện ở vở
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hãy nêu phương pháp giải của dạng bài tập này?
I. Lý thuyết:
II. Bài tập:
Bài tập 56 sgk:
a) 3x4 -12x2 + 9 = 0.
Đặt x2 = t (t 0)
Ta có: 3t2 – 12t + 9 = 0
Hay t2 -4t + 3 = 0
Phương trình thoả mãn điều kiện a+b+c=0 nên pương trình có hai nghiệm
t1 = 1 (thoả mãn);
t2 = 3 (thoả mãn)
+Với t1 = 1:
Ta có: x2 = 1
+Với t2 = 3:
Ta có: x2 = 3
Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm:
x1 = 1, x2 = -1, x3 = , x4 = .
b) 2x4 +3x2 – 2 = 0
Đặt x2 = t (t 0)
Ta có: 2t2 +3t -2 = 0
Với t1 = 
Nên x2 = 
x = 
Vậy phươnng trình đã cho có hai nghiệm
x1 = , x2 = 
Bài tập 61:
a) Biết u +v = 12, u.v = 28 và u > v.
Ta có u và v là hai nghiệm của phương trình
x2 -12x + 28 = 0
x1 = 6 +, x2 = 6- 
Vì 6 + > 6 - 
Nên u = 6+ , v = 6- .
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 55, 57, 58 sgk.
Tiết 65:	ÔN TẬP CUỐI NĂM
Soạn:	6.5.2208
A.Mục tiêu:
- Hệ thống hoá các kiến thức đã được học trong năm học.
- Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán, )
- Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức học được với thực tế.
B.Phương pháp: hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV cho HS suy nghĩ tìm cách giải
Gợi ý: Biến đổi biểu thức trong ngoặc thành bình phương một biểu thức.
Bài 2. Rút gọn:
M=
N=
Bài tập 3:
Chọn (D)
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 5,6,7,8 sgk tr132
Tiết 66:	ÔN TẬP CUỐI NĂM
Soạn:	7.5.2008
A.Mục tiêu:
- Hệ thống hoá các kiến thức đã được học trong năm học.
- Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán, )
- Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức học được với thực tế.
B.Phương pháp: hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS thực hiện trên bảng
Các HS còn lại làm bài và nhận xét bài của bạn
GV nhận xét chung
Bài tập 6
a = 2; b = 1
a = 1; b = 1.
Bài tập 7: 
m = 1; n = 5
m = 1; 
Bài tập 8:
Khi x = 0 thì với mọi k
Vậy các đường thẳng (k+1)x -2y = 1 luôn đi qua điểm 
Bài tập 9:
Trường hợp hệ có nghiệm
 x =2, y = 3.
Trường hợp y < 0, hệ có nghiệm
b) Đặt 
Hệ có nghiệm x=0, y=1.
Bài tập 10:
a) Đặt 
Hệ có nghiệm x=2, y=2
b) Đặt 
Hệ có hai nghiệm:
 và 
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: bài tập 11 đến 18 sgk tr 133, 134
Tiết 67:	ÔN TẬP CUỐI NĂM
Soạn:	12.5.2008
A.Mục tiêu:
- Hệ thống hoá các kiến thức đã được học trong năm học.
- Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán, )
- Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức học được với thực tế.
B.Phương pháp: hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập.
C.Chuẩn bị:
-GV:
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài tập 11:
Gọi số sách ở giá thứ nhất là x, ở giá thứ hai là y (x và y nguyên dương)
Ta có hệ:
Từ đó: x =300, y=150
Bài tập 14: chọn (B)
Bài tập 15: chọn (C)
Nghiệm chung x (nếu có) của hai phương trình là nghiệm của hệ:
Trừ từng vế (1) và (2), ta được:
Thay a=-1 vào (2), ta có x2 – x + 1 = 0. Phương trình này vô nghiệm nên loại a = -1
Thay x =-1 vào (2), ta có a = 2. Khi đó, hai phương trình có nghiệm chung là x=-1
Bài tập 16:
a)
Giải phương trình x+1=0 ta được x = -1
Phương trình vô nghiệm.
IV. Hướng dẫn về nhà:
-Ôn tập phần lý thuyết.
-Xem lại các dạng toán đã giải.
-Tiết sau kiểm tra học kì.
Tiết 68+69:	KIỂM TRA CUỐI NĂM
	(Đề của Sở GD)
Tiết 70:	 TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM (phần đại số)
Soạn:	16.05.2008
A.Mục tiêu:
-Qua tiết này HS rút ra được ưu, khuyết điểm trong quá trình kiểm tra.
-Thấy rõ các thiếu sót khi làm bài trắc nghiệm khách quan: loại dần những câu không thoã mãn đề ra.
-Khắc phục những tồn tại để tiếp tục học tốt hơn.
B.Phương pháp: thuyết trình
C.Chuẩn bị:
-GV: ghi những thiếu sót của HS khi chấm bài.
-HS: 
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Trả bài kiểm tra học kì II: (phần đại số)
1.Phần trắc nghiệm khách quan:
2. Tự luận:
	II.Kết luận:
GV tổng kết lại những thiếu sót mà HS mắc phải trong quá trình kiểm tra, nhắc nhở các em chú ý rút kinh nghiệm.
	V. Hướng dẫn về nhà:

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 9 day du (font Times Newroman).doc