A) Mục tiêu cần đạt : Giúp HS:
1. Kiến thức : Khái niệm trường từ vựng .
2. Kĩ năng :
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng .
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản .
3.Thái độ : biết trân trọng và thêm yêu thích tiếng Việt.
4.Kĩ năng sống cần đạt :Kì năng thảo luân,trình bày suy nghĩ.
B . Chuẩn bị : - Giáo Viên : Giáo án , SGK , bảng phụ .Học Sinh : bài soạn , SGK , vở bài tập .
C.Phương pháp : quy nạp .diễn dịch,phân tích.
D)Tiến trình lên lớp :
Họat Động 1 : Khởi động.
1) Ổn định tổ ch ức.( 1Ph)
2) K ểm tra bài cũ : (5 ph)
Ngày dạy 8a7(//2011)8a8(//2011) Tuần 1 Tiết 5 + 6 . Văn bản : TRONG LÒNG MẸ (Trích : “Những ngày thơ ấu ”) Nguyên Hồng A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : 1.Kiến thức : - Khái niệm thể loại hồi kí . - Cốt truyện , nv , sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ . - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nv . - Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ , nhỏ nhen , độc ác k thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng , thiêng liêng . 2. Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí . - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện . 3. Thái độ : giáo dụctình yêu quê hương và môi trường. 4.Kỹ năng sống cần đạt :Suy nghĩ sáng tạo: phân tích bình2 luận về cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt với mẹ.Giao tiếp : trao đổi suy nghĩ của bản thân về giá trị tác phẩm.Xác định giá trị bản thân ; tyrân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hamnh5 trong đồi sống.. B. Phương pháp : thảo luận nêu vấn đề , phân tích bình giảng,kĩ thuật động não. C. Chuẩn bị : Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV ,tranh nhà văn Nguyên Hồng Học Sinh: Vở bài soạn. D/ Tiến trình lên lớp : Họat Động 1 : Khởi động: 1) Ổn đ ịnh tổ chức.1 PH 2) Kiểm tra bài cũ : 7PH Câu 1 : Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Tôi đi học” ? (6 điểm) Câu 2 : Phân tích tâm trạng của nhân vật tôi khi “trên con đường cùng mẹ tới trường ”? (4điểm) .Đáp án : Câu 1 : Ghi nhớ / sgk / 21 . Câu 2 : - Thấy cảnh vật thay đổi. - Thấy mình trang trọng , đứng đắn . - Cẩn thận ,nâng niu mấy quyển vở vừa lúng túng vừa muốn thử sức mình và khẳng định đã đến tuổi đi học . 3) Giới thiệu bài mới : (2PH) Từ chủ đề tình cảm mẹ con , lòng yêu thương kính trọng đối với mẹ . Giáo viên đi vào bài mới . Trong lßng mÑ” lµ ch¬ng IV cña tËp håi kÝ Nh÷ng ngµy th¬ Êu. ë ch¬ng nµy Nguyªn Hång nhí l¹i mét qu¶ng ®êi cay ®¾ng thêi th¬ Êu cña m×nh; trong ®ã cã c¶nh ngé ®¸ng th¬ng cña mét ®øa trÎ xa mÑ, cã t×nh yªu th¬ng v« bê bÕn ®èi víi mÑ vµ niÒm khao kh¸t ch¸y báng ®îc sèng trong t×nh mÑ. Họat Động 2 : Đọc hiểu văn bản HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT Tiết 1 (20PH) Học sinh đọc phần chú thích có đánh dấu */ sgk /18. GVH: Những nét chính về tác giả Nguyên Hồng? Những tác phẩm chính của ông ? GVH: Nêu xuất xứ của tác phẩm.? GV lưu ý cho HS : Nhà văn sớm thấm thía nỗi cơ cực và gần gũi những người lao động nghèo . Thời thơ ấu trãi nhiều cay đắng đã trở thành nguồn cảm hứng cho tác phẩm hồi kí cảm động Những ngày thơ ấu . Giáo viên đọc mẫu 1 đọan , sau đó gọi hs lần lượt đọc hết vb . GVH: Vb trên được viết theo thể loại gì? Thế nào là hồi kí? HS: Hồi kí là một thể của kí , ở đó người viết kể lại những câu chuyện, những điều chính mình đã trải qua , đã chứng kiến. GVH: Trong vb trên có những nhân vật nào ? Ai là nv chính? GVH: Văn bản có bố cục mấy phần ? GVH: So với bố cục, mạch truyện và cách kể chuyện bài Trong lòng mẹ có gì giống và khác bài Tôi đi học ? HS: - Giống nhau : + Kể, tả theo trình tự thời gian, theo hồi tưởng . + Kể , tả kết hợp biểu cảm . - Khác nhau : + Vb Tôi đi học : chuyện liền mạch trong một khoảng thời gian ngắn, không ngắt quãng : buổi sáng đầu tiên đến trường . + Vb Trong lòng mẹ : chuyện không thật liền mạch . Học sinh quan sát phần đầu vb . GVH: Cảnh ngộ chú bé Hồng có gì đặc biệt ? Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng như thế nào?(KNS) GVH:Nhân vật “cô tôi”có quan hệ như thế nào với bé Hồng? Với hoàn cảnh ấy lẽ ra Hồng phải nhận được tình cảm gì của người cô ? Nhưng ngược lại thái độ của người cô như thế nào? Chúng ta cùng đi vào phân tích để tìm hiểu . GVH: NV bà cô được thể hiện qua các chi tiết kể ,tả nào? HS: NV bà cô xuất hiện trong cuộc gặp gỡ và đối thoại với đứa cháu ruột – bé Hồng . GVH: Cuộc đối thoại trên do ai tạo ra và nhằm mục đích gì ? HS: Do chính bà cô tạo ra nhằm đạt được mục đích riêng của mình . GVH: Cử chỉ đầu tiên của bà cô đ / v chú bé Hồng là cử chỉ gì ? GVH: Cử chỉ cười hỏi và nội dung câu hỏi của bà cô có phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm của bà với mẹ bé Hồng và bé Hồng hay không ? HS: Nụ cười và câu hỏi có vẻ quan tâm , thương cháu nhưng bé Hồng bằng sự nhạy cảm và thông minh của mình đã nhận ra ngay ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét mặt của bà . Rất kịch là rất giống người đóng kịch trên sân khấu, nhập vai, biểu diễn rất giả dối . GVH: Sau lời từ chối của bé Hồng , bà cô lại hỏi gì ? Nét mặt và thái độ của bà cô thay đổi ra sau ? Điều đó thể hiện cái gì ? HS: Bà cô lại hỏi luôn, mắt long lanh nhìn cháu chằm chằm . Lời nói và cử chỉ này càng chứng tỏ sự giả dối và độc ác của bà. Bà vẫn tiếp tục đóng kịch , tiếp tục trêu cợt cháu , tiếp tục lôi đứa cháu vào trò chơi tai quái của mình . .Hai chữ em bé lại ngân dài ra thật ngọt . Bà cô đang biểu hiện sự săm soi độc địa đễ hành hạ ,nhục mạ đứa trẻ tự trọng và ngây thơ bằng cách xoáy vào nỗi đau ,nỗi khổ tâm của nó . GVH: Việc bà cô mặc kệ cháu cười dài trong tiềng khóc , vẫn cứ tươi cười kể các chuyện về chị dâu mình , rồi lại đổi giọng , vỗ vai nghiêm nghị , tỏ rõ sự thương xót anh trai – bố bé Hồng . Tất cả những điều đó càng làm lộ rõ bàn chất gì của bà cô ? HS: Bà cô tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự đau đớn , xót xa đến phẫn uất của đứa cháu . Bà kể về sự đói rách , túng thiếu của người chị dâu cũ với vẻ thích thú ra mặt . Bà ta muôn thấy đứa cháu đau khổ hơn nữa . Và khi thấy đứa cháu đã lên đến tột cùng của sự đau đớn ,phẫn uất bà ta mới tỏ ra ngậm ngùi , xót thương người đã mất. Tất cả càng chứng tỏ sự giả dối ,thâm hiểm đến trắng trợn , trơ trẽn của bà ta mà thôi . GV H :Người cô này theo em đại diện cho điều gì của chế độ phong kiến ? Em có đồng tình với quan niệm ấy hay không ? Vì sao ? GV chốt: Bà cô là một người hết sức thâm hiểm và độc ác , luôn tìm cách giày vò đứa cháu đáng thương và tội nghiệp .Bà còn đại diện cho hủ tục lạc hậu .Chính hủ tục này đã đày đọa mẹ con bé Hồng. Tiết 2 L35Ph) GVH: Trước câu hỏi ngọt nhạt đầu tiên của bà cô, Hồng có thái độ ntn ? GVH: Vì sao Hồng toan trả lời là có nhưng rồi lại cúi đầu không đáp ? HS: Vì em sớm nhận ra sự lừa mị , giả dối trong giọng nói của bà cô . Im lặng , cúi đầu là để suy nghĩ, tìm kiếm một câu trả lời, một cách đối phó và cuối cùng em đã tìm được cách ứng xử thích đáng . GVH: Sau câu hỏi thứ hai của bà cô , thái độ của chú bé Hồng thay đổi ra sau ? GVH: Lần thứ ba, khi nghe câu hỏi đầy mỉa mai, nhục mạ của người cô , tâm trạng của chú bé Hồng ntn ? GVH: chi tiết tôi cười dài trong tiếng khóc có ý nghĩa gì ? HS: Nó thể hiện một cách nồng nhiệt, mạnh mẽ cường độ, trường độ của cảm xúc, tâm trạng của nv .Trong hoàn cảnh ấy, bé Hồng nhỏ bé ,yếu ớt mà kiên cường, đau xót mà tự hào và đặc biệt vẫn dạt dào niềm tin yêu mẹ . GVH: Khi nghe người cô cứ tươi cười kể về tình cảnh tội nghiệp của mẹ mình , thái độ của bé Hồng tiếp tục thay đổi ntn ? GVH:Qua cách trả lời, thái độ của bé Hồng ,em đọc được tâm trạng gì của câu bé? Em cảm nhận gì về hình ảnh chú bé Hồng trong đọan này? ( tội nghiệp , đáng thương ) GVH: Thái độ và tâm địa độc ác của người cô có làm cho Hồng thù ghét mẹ không ? Vì sao ? GV chốt : Dưới sự lạnh lùng tàn nhẫn của người cô , Hồng rơi hòan tòan vào trạng thái đau đớn, tủi cực và uất ức .Tuy nhiên với tình yêu thương mẹ mãnh liệt Hồng đã rất bản lĩnh chịu đựng Học sinh quan sát đoạn cuối vb. GVH: Tiếng gọi mẹ thảng thốt , bối rối : Mợ ơi ! của bé Hồng và cái giả thiết mà tg đặt ra : Nếu người quay mặt lạik phải là mẹ thì cảm giác tủi thẹn của bé Hồng đc làm rõ bằng hình ảnh so sánh nào ? Em hiểu gì về hình ảnh so sánh ấy? HS: Cái hay của nó là ở chỗ mới lạ và hết sức phù hợp với việc bộc lộ tâm trạng thất vọng cùng cực thành tuyệt vọng của bé Hồng GVH: Cử chỉ , hành động và tâm trạng của bé Hồng khi bất ngờ gặp đúng mẹ mình ntn ? GVH:Tại sao gặp lại mẹ,chú bé Hồng lại oà lên khóc nức nở? HS: Giọt nước mắt dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện . GVH: Qua các chi tiết vừa phân tích , em có cảm nhận gì về cảm giác của chú bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ ? GVH:Nêu nhận xét của em về giọng văn của tg trong đọan này? GV chốt :Trong lòng mẹ ,bé Hồng đã tận hưởng tòan bộ những cảm giác sung sướng và hạnh phúc tột đỉnh bấy lâu nay mất đi nay lại trở về. GVH : Những nét chính về nội dung của vb trên? HS đọc ghi nhớ /sgk /21. Hoạt động 3 : Tổng Kết.(20 Ph ) GVH : Nêu ý nghĩa của văn bản ? GVH: Những nét chính về nghệ thuật của văn bản ? I)Tìm Hiểu Bài 1) Tác giả và hoàn cảnh sáng tác ( xem /sgk /18) 2 ) Đọc - Kết cấu tác phẩm. a. Đọc văn bản b. Bố cục : 2 phần. P1: Từ đầu ngừơi ta hỏi đến chứ . P2 : Phần còn lại . II) Văn bản : 1) Nhân vật bà cô . - Cười hỏi , giọng nói và nét mặt khi cười rất kịch . - Cặp mắt long lanh nhìn chằm chặp - hai tiếng “em bé” ngân dài thật ngọt - Tươi cười kể các chuyện . - Tỏ vẻ ngậm ngùi thương xót thầy tôi Lạnh lùng , độc ác , thâm hiểm . 2 )Tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ . a) Khi đối thoại với bà cô. - Cúi đầu không đáp . - Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay - Nước mắt ròng ròng cười dài trong tiếng khóc . - Cổ họng nghẹn ứ , khóc không ra tiếng. - Giá những hủ tục vồ lấy mà cắn , nhai ,nghiến cho kì nát vụn Đau đớn, tủi cực và uất ức Yêu thương mẹ mãnh liệt . b) Khi được ở trong lòng mẹ. - Òa lên khóc nức nở - Đùi áp đùi mẹ , đầu ngả vào cánh tay mẹ cảm giác ấm áp - Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ êm dịu vô cùng Sung sướng và hạnh phúc tột đỉnh . III .Tổng kết : 1. Ý nghĩa văn bản : Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người . 2. Nghệ thuật : - Tạo dựng mạch truyện, mạch cảm xúc trong đoạn trích tự nhiên , chân thực. - Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu tả , biểu cảm tạo nên những rung động trong lòng độc giả . - Khắc hoạ hình tượng nv bé Hồng với lời nói , hành động , tâm trạng sinh động , chân thực . 4/ Hướng dẫn tự học: (5P) - Đọc diễn cảm lại đoạn trích và nêu suy nghĩ của em về đoạn trích đó. - Tóm tắt lại đoạn trích - Ghi lai cảm xúc của chính mình với người thân. - Soạn bài:Trường từ vựng. Đọc kĩ các văn bản có các đề mục và trả lời các câu hỏi sau đề mục I, II / SGK.Và tập đặt ví dụ. Rút Kinh Nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy 8a7(//2011)8a8(//2011) Tiết 7 TRƯỜNG TỪ VỰNG A) Mục tiêu cần đạt : Giúp HS: 1. Kiến thức : Khái niệm trường từ vựng . 2. Kĩ năng : - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng . - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản . 3.Thái độ : biết trân trọng và thêm yêu thích tiếng Việt. 4.Kĩ năng sống cần đạt :Kì năng thảo luân,trình bày suy nghĩ. B . Chuẩn bị : - Giáo Viên : Giáo án , SGK , bảng phụ .Học Sinh : bài soạn , SGK , vở bài tập . C.Phương pháp : quy nạp .diễn dịch,phân tích. D)Tiến trình lên lớp : Họat Động 1 : Khởi động. 1) Ổn định tổ ch ức.( 1Ph) 2) K ểm tra bài cũ : (5 ph) Họat Động 2 : Hình thành kiến thức mới. HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÁ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT Giáo viên treo bảng phụ có ngữ liệu SGK trang 21.( 4ph) Học sinh đọc đọan văn / bảng phụ.( 15ph) GVH: Những từ được gạch chân có nét chung nào về nghĩa ? HS: Chỉ bộ phận của cơ thể người . GV dẫn vào kiến thức : Những từ có nét chung về nghĩa ta gọi là trường từ vựng . Em hiểu thế nào là trường từ vựng ? HS nêu khái niệm trường từ vựng ( Đọc phần ghi nhớ SGK ) HS tìm các trường từ vựng khác. Bài tập nhanh .(3ph) Cho nhóm từ : cao ,thấp , lùn ,béo , lòng khòng , lêu nghêu , gầy , xác ve ,bị thịt , cá rô đực ? Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì trường từ vựng của nhóm từ là gì ? HS : Chỉ hình dáng con người . CHGDMT : Tìm các từ thuộc trường từ vựng “ môi trường ” ? HS: không khí , nước , rác thải , GV cho học sinh đọc lưu ý .(2ph) Diễn giải cho HS phần ghi chú . + Một trường từ vựng có thể gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn + Một trường từ vựng có thể gồm nhiều từ lọai. + Một từ có thể ở 2 trường từ vựng khác nhau . + Cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ GVH- chốt :Khi sử dụng Trường từ vựng ta cần chú ý những gì? Họat Động 3 : Luyện Tập .( 10ph) HS đọc yêu cầu BT1 /sgk /23. HS đọc lại vb:Trong lòng mẹ.(Thanh Hồng). HS tự liệt kê các trường từ vựng . GV nhận xét - sữa chữa . HS đọc yêu cầu bài tập 2 /sgk/23. HS làm bài tập vào vở . 5 học sinh lên bảng trình bày. GV nhân xét -sữa chữa. HS đọc yêu cầu BT 3/sgk/23. HS đứng tại chỗ phát biểu. GV nhận xét -sữa chữa. HS đọc yêu cầu BT 4/sgk/23 HS trao đổi nhóm. Đại diên nhóm trình bày. GV nhận xét-sữa chữa . HS đọc yêu cầu BT5/sgk/21. HS trao đổi nhóm . Đại diện nhóm trình bày. GV sữa chữa. . HS đọc yêu cầu BT6/sgk/21. HS trao đổi nhóm . Đại diện nhóm trình bày. GV sữa chữa. I) Tìm hiểu bài . 1. Thế nào là trường từ vựng * V í d ụ : sgk/ 21. - Mặt , mắt , da , gò má , đùi ,đầu ,cánh tay ,miệng . Bộ phận cơ thể người . 2 . Ghi nhớ : sgk /21. * .Lưu ý : ( Sgk /21). II) Luyện Tập Bài 1 /sgk/23.: Trường từ vựng :Người ruột thịt : Thầy , mẹ , cô , anh ,em , con, cậ u ,mợ Bài 2 /sgk /23. Đặt tên trường từ vựng . a/ Dụng cụ đánh bắt thủy sản . b/ Dụng cụ để đựng . c/ Hoạt động của chân. d/ Trạng thái tâm lí. e/ Tính cách. g/ Dụng cụ để viết . Bài 3 /sgk/23. -Trường thái độ . Bài 4/sgk/23. -Trường khứu giác : mũi ,thơm, điếc, thính. -Trường thính giác: tai ,nghe, điếc, rõ, thính. BT5 /sgk /21. Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản : Lưới , nơm ,câu , vó... Lưới Trường vòng vây: ( Lưới trời, giăng lưới bắt kẻ gian Trường dụng cụ sinh hoạt : (lưới sắt , túi lưới ) Trường nhiệt độ (lạnh cóng, giá lạnh , nóng, ấm ) Lạnh Trường thái độ (lạnh lùng, lạnh nhạt) Trường tiến đánh ( tấn công 1 cứ điểm , đợt Tấn tân công ) công Trường bị dồn ,đẩy về một phía (bị tấn vào môt góc) BT6 /sgk /21. Chuyển từ trường “ quân sự ” sang trường “nông nghiệp. 5.Hướng dẫn tự học L5 Ph) Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học, viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 trường từ vựng nhất định. Soạn bài : Bố cục của văn bản: Văn bản thường có bố cục mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần? Các phần của văn bản quan hệ với nhau ntn ? Bằng những hiểu biết của mình ,hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần Thân bài của văn bản tuỳ thuộc vào những yếu tố nào ? Theo những trình tự nào ?.Mục I soạn sẳn. Rút Kinh Nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy 8a7(//2011)8a8(//2011) Tiết 8 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu và biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần thân bài sao cho mạch lac, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người học. 1. Kiến thức: Bố cục của văn bản , tác dụng của việc xây dựng bố cục . 2. Kĩ năng : - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định . - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản . 3.Thái độ : Biết suy nghĩ và thái độ trân trọng với sản phâm viết của chính mình. 4.Kĩ năng sống cần đạt: Kĩ nun phân ích tổng hợp và viết văn. B.Phương pháp: diễn dịch ,quy nạp ,nêu vấn đề, thảo luận nhóm C) Chuẩn bị : Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV . Học Sinh : Vở bài soạn, SGK , vở bài tập. D.Tiến Trình Lên Lớp : Họat Động 1 : Khởi động. 1) Ôn định tổ chức . (1PH) 2) Kiểm tra bài cũ : (5ph) Họat Động 2 : Hình Thành Kiến Thức Mới (24ph) HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT Học sinh đọc văn vb: Người thầy đạo cao đức trọng /sgk/24. GVH : Xác định chủ đề của văn bản trên ? Nhận xét về phần nhan đề của văn bản ? ( Nhận xét đối tượng , vấn đề chính trong văn bản) GVH: Để làm rõ nhan đề của văn bản , VB được bố trí như thế nào? (gồm mấy phần , đọan ) GVH: Nêu nhiệm vụ chính của từng phần trong vb trên? GVH: Phân tích mối quan hệ gĩữa các phần trong vb trên? HS: Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau ,phần trước là tiền đề cho phần sau, còn phần sau là sự nối tiếp của phần trước . GV giới thiệu : Đó chính là bố cục của văn bản .Vậy , em hiểu bố cục của văn bản là gì ? GVH: Văn bản thường có bố cục mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần? Các phần của văn bản quan hệ với nhau ntn ? HS đọc phần 1,2 ghi nhớ SGK/25. GVH: Phần thân bài vb :Tôi đi học ( Thanh Tịnh) kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào? HS: Những cảm xúc của nv Tôi trên đường đến trường , những cảm xúc khi đứng trước sân trường và khi bước vào lớp học . à Sắp xếp theo trình tự thời gian . GVH: Văn bản :Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến của tâm trạng cậu bé trong phần Thân bài. HS: - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã đầy đoạ mẹ mình của chú bé Hồng . - Niềm vui sướng cục độ của chú bé Hồng khi đc ở trong lòng mẹ GVH: Khi tả người ,vật ,con vật ,phonh cảnh em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy kể một số trình tự thường gặp mà em biết ? HS: Theo thứ tự không gian (tả phong cảnh ) , chỉnh thể ,bộ phận ( tả người ,vật ,con vật ) , hoặc tình cảm ,cảm xúc ( tả người ) GVH: Phần thân bài của văn bản Người thầy đạo cao đức trọng nêu các sự việc thể hiện chủ đề “người thầy đạo cao đức trọng” . Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy ? HS: - Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao . - Các sự việc nói về Chu Văn An là người đạo đức , được học trò kính trọng . GV chồt : Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của mình ,hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần Thân bài của văn bản tuỳ thuộc vào những yếu tố nào ? Theo những trình tự nào ? Họat Động 3 : Luyện Tập (10) - HS đọc yêu cầu bài tập 1a,b,c /sgk /26 . - GV h ướng dẫn , gợi ý để HS phân tích tình huống . - Sau khi phân tích , HS phát biểu ý kiến bài làm của mình. - GV nhận xét -sữa chữa . I) Tìm hiểu bài . 1) Bố cục của văn bản . * Ví dụ : sgk /24. Văn bản Người thầy đạo cao đức trọng. Bố cục : 3 phần . MB : Giới thiệu khái quát về danh tính của thầy Chu Văn An TB : Thầy Chu Văn An tài cao , đạo đức , được quý trọng . KB : Mọi người tiếc thương khi ông mất . 2) Cách bố trí ,sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản. - Sắp xếp theo trình tự thời gian và không gian . -Theo sự phát triển của sự việc, theo mạch suy luận . 3) Ghi nhớ : (Xem sgk / 25 .) II) Luyện Tập BT 1 /sgk /26 a) Về những đàn chim trong Đất rừng Phương Nam . - Sắp xếp các ý theo trật tự không gian : nhìn xa - đến gần - đến tận nơi - đi xa dần. b) Về phong cảnh Ba Vì trong Vời vợi Ba Vì . - Sắp xếp các ý theo trật tự thời gian : về chiều - lúc hoàng hôn . -Sắp xếp các ý theo trật tự không gian : + Ba Vì : Bầu trời, sương mù , mây vàng mịn + Xung quanh Ba Vì : Đồng bằng , rừng keo , hồ nước c) Sức sống của dân tộc Việt Nam trong cổ tích . - Đoạn 1 : Luận điểm “ Lịch sử cảnh khốn đốn ’’ - Đoạn 2,3 : Luận cứ . * Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh. 5 Hướng dẫn tự họcL5ph) Làm các bài tập chưa hoàn chỉnh tại lớp và xây dựng bố cục của bài văn mang chủ đề : Kỉ niệm thời ấu thơ mà em nhớ nhất. *Soạn bài : Tức nước vỡ bờ Đọc kỹ văn bản và trả lời theo câu hỏi sách giáo khoa.Có thể sưu tầm và đọc tòan văn bản Tắt đèn và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm. Tìm những từ ngữ thể hiện cử chỉ, thái độ , lời nói của chị Dậu đối với chồng trước khi cai lệ và người nhà lí trưởng xông vào ?Phân tích chuyển biến tâm lí của nhân vật. Rút Kinh Nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt của tổ trưởng:
Tài liệu đính kèm: