A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi đầy chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng, cảm thụ văn hoá hồi ức, biểu cảm, kỹ năng phân tích tâm trạng nhân vật.
3. Thái độ: Trân trọng tình cảm thiết tha của tác giả đối với tuổi thơ, bạn bè và mái trường quê hương.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Thầy: Bài soạn, phiếu học tập, bảng phụ.
- Trò: chuẩn bị sách vở, tham khảo tài liệu.
C. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
* ổn định lớp: GV nhắc nhở một số yêu cầu chung đối với môn học.
* Kiểm tra bài cũ:
- GV nhắc lại bài học CT văn 7 đã học - bài đầu tiên của chương trình “cổng trường mở ra” của Lý Lan tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai giảng đầu tiên của con trai mình.
Vậy còn trong mỗi chúng ta - chúng ta có tâm trạng- những kỷ niệm gì trong buổi đầu tiên đến trường - buổi đầu tiên đi học?
- GV cho học sinh nêu cảm nghĩ tâm trạng buổi đầu tiên đi học (1 vài ý kiến).
Ngày soạn : 13 /8 / 2009 Ngày dạy : / 8/ 2009 Tiết 1 + 2: Văn bản Tôi đi học (Thanh Tịnh) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi đầy chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng, cảm thụ văn hoá hồi ức, biểu cảm, kỹ năng phân tích tâm trạng nhân vật. 3. Thái độ: Trân trọng tình cảm thiết tha của tác giả đối với tuổi thơ, bạn bè và mái trường quê hương. B. chuẩn bị phương tiện dạy học: - Thầy: Bài soạn, phiếu học tập, bảng phụ... - Trò: chuẩn bị sách vở, tham khảo tài liệu. C. tổ chức dạy học: * ổn định lớp: GV nhắc nhở một số yêu cầu chung đối với môn học. * Kiểm tra bài cũ: - GV nhắc lại bài học CT văn 7 đã học - bài đầu tiên của chương trình “cổng trường mở ra” của Lý Lan tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai giảng đầu tiên của con trai mình. Vậy còn trong mỗi chúng ta - chúng ta có tâm trạng- những kỷ niệm gì trong buổi đầu tiên đến trường - buổi đầu tiên đi học? - GV cho học sinh nêu cảm nghĩ tâm trạng buổi đầu tiên đi học (1 vài ý kiến). * Tổ chức dạy học bài mới: + Giới thiệu bài mới: I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản: 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Tác giả: Thanh Tịnh (1911-1988)- tên khai sinh: Trần Văn Ninh- làm nghề dạy học- Quê Huế. - Thanh Tịnh viết văn trên nhiều lĩnh vực: truyện ngắn, dài, thơ ca, bút ký, văn học Thành công nhất là truyện ngắn và thơ. Tác phẩm: Truyện ngắn “Tôi đi học”- in trong tập Quê mẹ - xuất bản năm 1941. - Truyện viết theo dòng hồi tưởng của nhân vật “Tôi”. 2. Thể loại: Văn bản nhật dụng. 3. Đọc và tóm tắt: 4. Giải thích từ khó. 2, 6, 7 5. Bố cục: 3 đoạn. + Từ đầu –“ trên ngọn núi” (cảm nhận của tôi trên đường đến trường). + Tiếp theo-“ nghỉ cả ngày mới ’’(cảm nhận của tôi lúc ở sân trường). + Còn lại: (cảm nhận của tôi trong lớp học). II. Tìm hiểu chi tiết : 1. Tâm trạng- cảm giác của nhân vật “Tôi” trên đường tới trường. - Thời gian: Buổi sáng- cuối thu . - Không gian: Trên con đường làng, dài và hẹp. - Cảnh sắc: Đều thay đổi (lá rụng, mây bàng bạc). - Tác giả dùng từ láy: nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã - các từ láy đó góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian, quá khứ - đến với hiện tại. Làm cho nhân vật cảm thấy truyện đã xảy ra từ bao năm rồi mà như mới vừa xảy ra hôm qua, hôn kia. - Đó là dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức của một cậu bé ngày đầu tới trường: Thấy đã lớn, con đường làng không dài rộng như trước, không lội qua sông thả diều, không nô đùa nghiêm túc học hành. - Những động từ: Thèm, bặm, ghì - cho ta hình dung tư thế cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ đáng yêu của chú bé. (Hết tiết 1). 2. Tâm trạng và cảm giác của NV “Tôi” lúc ở trường. + Sân trường dày đặc cả người. + Người nào cũng quần áo sạch sẽ- đẹp. + Trường cao ráo, sạch sẽ hơn..- xinh xắn, oai nghiêm như cái đình làng. + Mấy cậu học trò bỡ ngỡ như con chồn non. - Cách kể tả thật như vậy thật tinh tế và hay tâm trạng của nhân vật Tôi lúc này cũng như bao cậu học trò khác vừa lo sợ vẩn vơ, vừa ao ước, thầm vụng, vừa trơ vơ, vụng về, lúng túng. - Đình làng Đề cao tri thức - Ngôi trường - Tâm trạng: Hồi hộp chờ nghe tên mình (quả tim ngừng đập, quên cả mẹ- giật mình và lúng túng). - Tôi bỗng cảm thấy sợ khi sắp phải rời bàn tay dịu dàng của Mẹ- Tôi khóc nức nở- cảm thấy như bước vào thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết. - “Tôi thật ngây thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu trong buổi đầu tiên đến trường”. 3. Tâm trạng của NV Tôi trong lớp học. - So sánh NV Tôi lúc ở nhà chưa đi học với lúc này- đi học vào lớp - Tôi cảm nhận được sự độc lập của mình khi đi học. Vào lớp là vào thế giới riêng của mình, phải tự mình làm tất cả không còn có mẹ bên cạnh như ở nhà. - Một mùi hương thơm lạ xông lên. - Nhìn cái gì cũng thấy mới lạ và hay. - Nhìn bàn ghế, chỗ ngồi lạm nhận là vật của riêng mình. - Nhìn người bạn chưa hề quen biết - Quyến luyến tự nhiên - Vừa xa lạ, gần gũi, vừa ngỡ ngàng tự tin. NV Tôi nghiêm trang bước vào giờ học. - Hình ảnh con chim non: gợi nhớ quá khứ, gợi nhớ tuổi thơ tự do- chấm dứt. Bước đầu trưởng thành- tiếng phấn của thầy giáo đã đưa Tôi đến một thế giới mới - thế giới của tri thức. - Dòng chữ: “Tôi đi học” vừa khép lại, bài văn vừa mở ra một thế giới mới, một bầu trời mới, không gian, thời gian mới TC mới tràn đầy hứa hẹn. * Thái độ của người lớn: - Các phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo, đêu trân trọng tham dự buổi lễ, đều lo lắng quan tâm cho con em mình. - Ông Đốc: Người lãnh đạo, người Thầy từ tốn bao dung. - Thầy giáo trẻ: Vui tính, giàu tình thương yêu học trò. - Sự quan tâm của toàn xã hội đối với những mầm non tương lai của đất nước, đề cao giáo dục. - GV giới thiệu ngắn gọn về tác giả và truyện ngắn. - GV cho học sinh đọc - chú thích (SGK) - Học sinh đọc cần nắm được sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất trữ tình, vẻ đẹp đằm thắm, nhẹ nhàng, lắng sâu, tình cảm êm dịu, trong trẻo. ? Văn bản này thuộc thể loại gì? - Giáo viên hướng dẫn cách đọc: Đọc chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu. - Lưu ý giọng nhân vật. - Học sinh đọc bài. - GV nhận xét cách đọc. - GV cho học sinh nêu một số từ khó cần giải thích. - GV cho HS chia đoạn, đặt tiêu đề (tìm ý chính) cho mỗi đoạn. GV gợi kỷ niệm ngày đầu đến trường được kể theo trình tự thời gian, không gian nào? -GV cho HS đọc thầm đoạn 1. Tâm trạng nhân vật “Tôi” được TG mô tả như thế nào? - Thời điểm. + HS trình bày. + GV nhận xét. - Để diễn tả tâm trạng, cảm xúc của nhân vật “Tôi” trên đường tới trường trong buổi đầu tiên đi học- TG đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? phân tích giá trị nghệ thuật ấy. + HS thảo luận trình bày. + Câu văn “con đường này hôm nay tôi đi học” sự thay đổi trong nhân vật Tôi có ý nghĩa gì? - HS trình bày. - GV nhận xét bổ sung. + Những động từ: Thèm, bặm, ghì, sệch, chúi, muốn. Cho ta hình dung điều gì từ nhân vật Tôi. - HS trình bày. - GV nhận xét. GV yêu cầu HS đọc thầm theo dõi đoạn 2 của văn bản. + Cảm nhận của nhân vật Tôi trước sân trường làng Mỹ Tế có điểm gì nổi bật? - HS trình bày. - GV nhận xét bổ sung. + Hình ảnh so sánh ngôi trường như đình làng có ý nghĩa gì? - HS trình bày. - GV nhận xét. + Tâm trạng của “Tôi” khi nghe ông Đốc đọc bản danh sách HS như thế nào? ? Vì sao Tôi bất giác dúi đầu vào lòng mẹ Tôi nức nở khóc khi chuẩn bị bước vào lớp? - HS bàn luận, phát biểu. - GV nhận xét bổ sung. GV cho HS hồi tưởng quá khứ.: Cảm xúc của mình ngày đầu tiên đi học. - HS đọc đoạn văn bản còn lại (SGK). + Khi xếp hàng vào lớp Tôi cảm thấy: “trong thời thơ ấu Tôi chưa lần nào thấy xa mẹ Tôi như lần này”. Em hiểu được gì về cảm nhận đó của Tôi ? - HS trình bày. - GV nhận xét. + Những cảm giác mà NV Tôi nhận được khi bước vào lớp học? - HS trình bày. - GV bổ sung. + Em hiểu được gì về hình ảnh “Con chim non liệng đến đứng bên bờ cửa sổ hót”? - HS trình bày. + Vậy dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì? - HS thảo luận trình bày. - GV nhận xét bổ sung. + Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần đầu đi học? - HS trình bày. - GV nhận xét. - GV bổ sung. III. Tổng kết: 1. Nội dung: + Kỷ niệm trong sáng tuổi học trò. 1 là trong buổi tựu trường. + Đó là cảm giác trong sáng ngây thơ, hồn nhiên của Tôi ngày đầu đi học. + Tình yêu thiên nhiên, bạn bè, thầy cô, bàn ghế 2. Nghệ thuật: - Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của NV Tôi, theo trình tự thời gian một buổi tựu trường. - Sự kết hợp hài hoà tả- kể- biểu cảm tạo chất trữ tình cho văn bản, tăng sức cuốn hut cho người đọc + Em hiểu được gì về giá trị nội dung của truyện? - HS trình bày. - GV nhận xét- hệ thống. - Học sinh đọc ghi nhớ (SGK). + Em có nhận xét gì về đặc sắc NT của truyện ngắn này? sức cuốn hút của tác phẩm theo em được tạo từ đâu? - HS thảo luận trình bày. - GV nhận xét - hệ thống. IV. Luyện tập: 1. BT trong SGK : HS phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật “Tôi” trong truyện ngắn “Tôi đi học”? - Cảm giác theo trình tự thời gian: - Trên đường đến trường. - Trong sân trường. - Trong lớp học. 2. Bài tập thêm: - HS viết bài văn ngắn ghi lại cảm xúc của mình ngày đầu đi học. V. Bài tập về nhà: - Nắm nội dung chính- tư tưởng chủ đề của truyện. - Nét đặc sắc của truyện về mặt nghệ thuật. - Hoàn chỉnh bài viết ngắn, soạn bài mới. D . Đánh giá điều chỉnh:............................................................................... ...................................................................................................................................... . Ngày soạn: 16 / 8 /2009 Ngày day: / 8 / 2009 Tiết 3: Cấp độ khái quát nghĩa của từ. A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và nghĩa hẹp. 3. Thái độ: Thái độ trân trọng , trau dồi vốn từ ngữ. B- Chuẩn bị phương tiện dạy học: - Thầy : Bài soạn, bảng phụ... - Trò: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới. C. tổ chức dạy học: * ổn định tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại KT cũ lớp 7 *Tổ chức dạy bài mới: + Giới thiệu bài mới: I- Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: 1. Nghĩa của từ “động vật ”rộng hơn nghĩa của từ: Thú, chim, cá. - Vì: phạm vi nghĩa của từ động vật rộng bao hàm trong đó cả Thú, chim, cá. 2. Các từ: Thú, chim, cá rộng hơn: Voi, Hươu, tu hú, cá rô 3. (Tương tự). + Cây:Cây na, Cây cam, Cây bưởi. +Hoa: Hoa cúc, Hoa lan. + HS: (Phổ thông cao đẳng, đại học); THPT. - Thực vật: Cây, cỏ, hoa. * Ghi nhớ: (SGK.) - Sơ đồ: GV cho học sinh quan sát sơ đồ bảng phụ. * Xét ví dụ: - Sơ đồ: SGK - HS lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK? - GV nhận xét làm rõ nghĩa rộng, nghĩa hẹp của từ GV cho ví dụ để học sinh xác định nhanh? + Tìm nghĩa hẹp của các từ sau: - Cây, cỏ, hoa? Và ngược lại? - HS : (có cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp). ?Vậy thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? - HS trình bày. - GV nhận xét- hệ thống kiến thức. GV chốt: Từ ngữ có nghĩa rộng bao hàm phạm vi nghĩa của những từ ngữ khác từ ngữ có nghĩa hẹp bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. Tính chất rộng hẹp của nghĩa từ chỉ là tương đối. II- Luyện tập: 1. Bài tập nhận diện: * Bài 1 (SGK): Lập sơ đồ cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ. - GV cho HS lên bảng vẽ sơ đồ: Nghĩa của từ: y phục rộng hơn: Quần, áo. Nghĩa của từ: Quần rộng hơn: Quần đùi, quần dài. Nghĩa của từ: áo rộng ... rung thành, chính xác những nội dung chính của TP. Kể lại 1 cách sáng tạo nội dung TP. Phân tích nội dung ý nghĩa của TP đó. 5- Các văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh, “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng rất khó tóm tắt vì sao? Vì 2 văn bản này rất dài. Vì 2 văn bản có nội dung rất dài, có nhân vật phức tạp. Vì 2 văn bản thiếu mạch lạc. Vì 2 văn bản thiên về cảm xúc, tâm trạng, ít kể việc, hành động. 6- Văn bản thuyết minh có tính chất gì? Giàu tình cảm, cảm xúc. Mang tính thời sự nóng bỏng. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích. Lập luận chặt chẽ, giàu chất thuyết phục. * Đọc đoạn văn trả lời câu hỏi: “Chao ôi! đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tình mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; Không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không bao giờ ta thương Vợ tôi không ác nhưng Thị quá khổ rồi. Một người đau chân có lúc nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến 1 cái gì khác đâu? Khi người ta khổ thì người ta còn nghĩ gì đến ai được nữa. Cái bản tính tốt của người ta bị những nối lo lắng buồn đau, ích kỷ che lấp”. (Nam Cao- Lão Hạc ) 7-Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? Tự sự. Miêu tả. Biểu cảm. Nghị luận. 8- Nội dung chính của đoạn văn: Lòng thương cảm của tác giả đối với người xung quanh. Phát hiện của tác giả về bản chất tốt đẹp tiềm ẩn của những người xung quanh. Tác giả day dứt vì mình chưa hiểu những người xung quanh. Tác giả khao khát được tìm hiểu những người xung quanh. 9- Có thể nói về tình cảm của nhà văn qua đoạn trích. Nhà văn đau đớn trước nỗi khổ của con người. Nhà văn xót xa trước thói xấu của con người. Nhà văn phẫn nộ về người với người quá lạnh lùng. Ông hiểu con người và tin tưởng sâu sắc vào bản chất lương thiện của con người. 10- “Chao ôi!” thuộc từ loại gì? Thán từ. Trợ từ. Tình thái từ. Không phải 3 từ loại trên. 11- Trong các nhóm từ sau đây, nhóm từ nào thuộc trường từ vựng nói về những người xung quanh? Tìm, hiểu, thấy. Ta, người, họ. Gàn dở, ngu ngốc, bần tiện. Lo lắng, buồn đau, ích kỷ. 12- Trong 3 câu sau đây câu nào là câu ghép? Vợ tôi không ác, nhưng Thị khổ quá rồi. Một người đau chân có khi nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến người khác đâu. Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che lấp mất. II- Phần tự luận (7 điểm). Bố em là người nghiện thuốc lá, sau khi học văn bản ôn dịch thuốc lá biết rõ tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ con người, em hãy viết 1 bức thư thuyết phục bố bỏ thuốc lá. Đáp án. I- Phần trắc nghiệm: 3 điểm. 1A, 2A, 3A, 4B, 5D, 6C, 7C, 8A, 9D, 10A, 11B, 12A. II- Phần tự luận: 1- Đảm bảo bố cục 3 phần. 2- Lời văn rõ ràng, chính xác, mạch lạc, lô gíc. 3- Nội dung: (thuyết minh + biểu cảm). - Nêu tác hại của thuốc lá với người nghiện, với người xung quanh. - Những biểu hiện sút cân - Thông cảm- khuyên bố bỏ thuốc. Tuần 18 Ngày././2009 Tiết 69 + 70. Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ. A- Yêu cầu: - HS vận dụng kiến thức đã học ở 3 phân môn, bước đầu nhận diện kiểu thơ 7 chữ trên cơ sở đó biết phân biệt với thơ lục bát và thơ 4, 5 chữ. - Tạo hứng thú học và sáng tác văn thơ. B- Tổ chức giờ dạy: Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. Hoạt động 2: Dạy bài tập làm thơ. GV cho HS đọc phần SGK. + Gạch nhịp, chỉ ra các tiếng gieo vần, mối quan hệ bằng, trắc trong bài thơ “Chiều”. - HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét. - GV chốt kiến thức Theo em bài thơ “Tối” sai ở chỗ nào? sửa lại cho đúng? - HS trình bày. 1- Nhận diện luật thơ: * Bài thơ: “Chiều”. Chiều hôm thằng bé/cưỡi trâu về. B B B T T B B Nó ngẩng đầu lên/hớn hở nghe T T B B T T B Tiếng sáo diều cao/vời vợi rót . T T B B B T T Vòm trời trong vắt/ánh pha lê B B B T T B B -> ngắt nhịp: 4/3 hoặc 3/4. - Vần: Có thể trắc bằng, phần nhiểu là bằng. - Gieo vần : 2, 4 có khi cả tiếng cuối câu 1. - Luật bằng trắc: SGK (bài TM). * Bài thơ: Tối. - Bỏ dấu phẩy ở: ngọn đèn mờ. - ánh xanh xanh: ánh xanh lè. 2- Tập làm thơ: a) Giáo viên hướng dẫn HS làm thơ (2 câu cuối của Tú Xương và những câu thơ giang dở). - Tôi thấy người ta có bảo rằng? Bảo rằng Thằng Cuội ở cung trăng? Cung trăng hẳn có Chị Hằng nhỉ? Có dạy cho đời bớt Cuội chăng? - Vui sao ngày đã chuyển sang hè, phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve. Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi. Thoảng hương lúa chín gió đồng quê. b) GV gọi HS đọc bài thơ tự làm ở nhà. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá. Hoạt động 3: Bài tập về nhà. GV: Ra đề về nhà: Làm bài thơ 7 chữ chủ đề về ngày tết. Họ và tên:....................................................... ..................... Lớp: 8........ Kiểm tra tiếng việt Thời gian: 45 phút Điểm Lời phê Đề bài: Câu 1: Điền vào mục Đ,H tên trường từ vựng của các từ ở A, B, C, D và E, G? (1 điểm) A) Cổ B) Miệng C) Tay D) Chân Đ).................................. E) Túm, chạy, ngã. G) ấn, xô đẩy, thét. H) Câu 2: Chỉ ra các quan hệ trong câu ghép sau? (2 điểm). A) Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi. B) Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ đến ai. C) Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. Câu 3: Phát hiện lỗi về dấu câu và thay vào đó bằng dấu câu thích hợp (3 điểm). A- Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “anh phải làm xong bài tập trong chiều nay”. B- Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không qưên được những kỷ niệm êm đềm thời học sinh. Buổi chiều ở biển thật là đẹp ngay cả Bình. Một người nổi tiếng lầm lì cũng phải xuýt xoa. “ôi thật tuyệt”. Câu 4: Viết một đoạn văn hội thoại ghi lại cuộc trò chuỵên giữa hai học sinh trong đó có sử dụng các dấu câu đã học (3 điểm). Bài làm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Ngày././. Tiết 71: Trả bài kiểm tra tiếng Việt. Ngày././. Tiết 72: Trả bài kiểm tra học kỳ I. (Có đáp án kèm theo).
Tài liệu đính kèm: