I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức:-Khái niệm câu đặc biệt.
-Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản.
2.Kĩ năng:-Nhận biết câu đặc biệt trong văn bản.
-Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiế
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: SGK,SGV
2.Học sinh: SGK,soạn bài
III.Tiến trình thực hiện các hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ: 1. Bác Hồ viết về lòng yêu nước của nhân dân ta về thời:
2. Giới thiệu: (Trực tiếp)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm
GV ghi bảng phụ một số câu, đoạn trích ở SGK Tr27,28
1. Ôi, em Thuỷ! Tiếng lớp.
2. Một đêm mùa xuân.
3. Trời ơi!
HS đọc các câu ở bảng phụ, chú ý các câu in đậm
HS thảo luận I. Tìm hiểu bài:
1. Thế nào là câu đặc biệt?
VD: Ôi, em Thuỷ!
Trời ơi!
Em hãy xác định CN, VN trong các câu (in đậm) trên?
GV đưa ra một trường hợp đăc biệt:
a. Một đêm mùa xuân. Trên d/sông từ trôi.
b. - Chị gặp anh ấy bao giờ?
- Trả lời: Một đêm mùa xuân! Không thể xác định CN-VN Không thể xác định CN-VN
Câu đặc biệt
Em hãy thử nhận xét hai câu in đậm trên có gì khác nhau? Câu a. là câu đặc biệt
Câu b. là câu rút gọn
Hãy khôi phục lại thành phần bị lược ở câu rút gọn trên? Một đêm mùa xuân, tôi đã gặp anh ấy.
Hãy chọn câu trả lời đúng trong ba câu sau.
GV ghi ba câu a, b, c SGK Tr27 Câu c
Em hiểu thế nào là câu đặc biệt? Là câu không cấu tạo theo mô hình CN-VN Câu đặc biệt.
Cho HS làm bài tập áp dụng
Bài tập 1a, b:
Hãy khôi phục thành phần bị lược ở câu rút gọn, giải thích câu đặc biệt
GV giảng: Phân biệt câu bình thường, câu đặc biệt, câu rút gọn. a. Câu rút gọn: Có khi tinh thần yêu nước được dễ thấy.
b. Câu đặc biệt: Ba giây lâu quá
Tuần 21 - Tiết 81: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Tiết 82: Câu đặc biệt - Tiết 83: Bố cục về phương pháp nghị luận trong văn nghị luận - Tiết 84: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận Ngày soạn:12/1 Ngày dạy..dạy lớp 7a.. Tiết 81 TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức:-Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. -Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2.Kĩ năng :-Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. -Đọc-hiểu văn bản nghị luận xã hội. -Chọn,trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. II. Chuẩn Bị 1.Giáo viên :SGK,SGV,CKT 2.Học sinh:SGK,soạn bài III.Tiến trình thực hiện các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu: Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng,, quan điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ,dẫn chứng thuyết phục Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là một mẫu mực về văn nghị luận là một đoạn trích trong văn kiện báo cáo chính trị do CTHCM trình bài tại đại hội lần thứ II đảng lao động VIỆT NAM. Họp Tại Việt Bắc tháng 2 năm 1951 trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: GV đọc mẫu một đoạn - Một vài HS đọc tiếp theo GV cho đến hết. I. Tìm hiểu chung -Văn chính luận chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp văn thơ Hồ Chí Minh -Yêu nước là truyền thống quý báu đáng tự hào của nhân dân ta được hình thành qua trường kì lịch sử và ngày càng được bồi đắp thêm. Hiểu rõ và phát huy truyền thống đó trong hoàn cảnh kháng chiến chống kẻ thù xâm lược là một việc hết sức quan trọng.Văn bản tinh thần yêu nước của nhân dân ta được trích từ văn kiện Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bàytại Đại hội lần thứ II của Đảng lao động Việt Nam(nay là Đảng Cộng sản Việt Nam)họp tại Việt Bắc tháng 2 năm 1951. - Văn bản này nghị luận về vấn đề gì? - Tác phẩm mở đầu, câu văn nào giữ vai trò câu chốt, thâu tóm nôïi dung? à Vấn đề: Lòng yêu nước của nhân dân ta. à Câu chốt: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước - Tìm bố cục của bài văn và lập dàn ý theo trình tự lập luận. à Gồm 3 phần a. MB: “Dân ta cướp nước” (luận đề) b. TB: “Lịch sử ta yêu nước” Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm & trong kh/chiến hiện đại. c. KB: “Còn lại” Khẳng định nh/vụ of Đảng là fải làm cho t/thần y/nước of nh/dân ta được fát huy mạnh mẽ trong mọi công việc kh/chiến. II.Đọc- hiểu văn bản 1.Nội dung -Khái quát vấn đề:dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước,đó là truyền thống quý báu. -Chứng minh truyền thống yêu nước của nhân dân ta theo dòng thời gian lịch sử. -Chứng minh luận điểm”Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước” bằng thực tế cuộc kháng chiến chống pháp. Nhiệm vụ của Đảng trong việc phát huy hơn nữa truyền thống yêu nước của toàn dân: +Biểu dương tất cả những biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước. +Tuyên truyền, tổ chức,lãnh đạo để mọi người đóng gớp vào công việc kháng chiến. HĐ 2: Những từ nào là quan trọng, tiêu biểu trong luận đề? Lòng yêu nước nồng nàn of dân ta được t/giả nhấn mạnh trên lĩnh vực nào? Trong đoạn mở đầu, hình ảnh nào nổi bật nhất? HS đọc luận đề “Dân ta d/tộc ta” à Nồng nàn, truyền thống. à Đấu tranh chống ngoại xâm. à Hình ảnh yêu nước kết thành làn sóng mạnh mẽ. 2.Nghệ thuật -Xây dựng luận điểm ngắn gọn,súc tích,lập luận chặt chẽ,dẫn chứng toàn diện,tiêu biểu,chọn lọc theo các phương diện: +Lứa tuổi. +Nghề nghiệp. +Vùng miền -Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh(làn sóng,lướt qua,nhấn chìm),câu văn hiệu quả(câu có từ quan hệ từđến). -Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước,nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta. Với vấn đề đó, tác giả có thái độ ứng xử như thế nào? à Khẳng định, ca ngợi 3.Ý nghĩa văn bản Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước. HĐ 3: Để làm rõ lòng yêu nước của nhân dân ta, tác giả đã dựa vào những chứng cớ nào? Thể hiện ở các đoạn văn nào? à Tác giả dựa vào chứng cớ trong hai thời kì: Trong quá khứ lịch sử dân tộc và lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta. Lòng yêu nước trong quá khứ (lịch sử) được xác nhận bằng các chứng cớ lịch sử nào? Dựa vào đoạn “Đồng bào ta yêu nước” để chứng minh cho lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay, tác giả đã làm sáng tỏ bằng những biểu hiện ở những câu văn nào? Câu nào là câu mở đoạn, câu nào là câu kết đoạn? (Vì đây là các thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc) HS nêu hai đoạn văn à HS nêu dẫn chứng cụ thể. HS chỉ ra hai câu mở đoạn và kết đoạn. à Từ cụ già ghét giặc. à Tất cả mọi người đều có lòng yêu nước. - Từ tiền tuyến đến hậu phương đều có hành động yêu nước (Từ chiến sĩ của mình) (Ta những nam nữ công nhân ) GV: Dẫn chứng này được trình bày theo kiểu câu có mô hình liên kết “Từ đến” có mối quan hệ với nhau như thế nào? à Liệt kê dẫn chứng theo trình tự thời gian lịch sử (Có sức thuyết phục cho lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc) à Quan hệ hợp lí, cùng kết để làm sáng tỏ chủ đề. Các dẫn chứng trên được sắp xếp theo trình tự như thế nào? à Từ khái quát đến cụ thể à Khái quát. HĐ 4: Trong đoạn này tác giả đã dùng hình ảnh so sánh nào? HS xem phần còn lại à “Tinh thần yêu nước như các thứ của quý” Nhận xét tác dụng của phép so sánh này? à Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân; làm người đọc, người nghe dễ hiểu. Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm như thế nào? à Bổn phận chúng ta trưng bày. HĐ 5: Theo em nghệ thuật nghị luận ở bài này có điểm gì nổi bật? HS thảo luận 2’ à Bố cục chặc chẽ, lập luận mạch lạc. Lí lẽ thống nhất với dẫn chứng, dẫn chứng phong phú, lí lẽ được diễn đạt dưới dạng hình ảnh so sánh nên sinh động và dễ hiểu, giàu sức thuyết phục. Từ nghệ thuật nghị luận trên bài văn đã làm sáng tỏ vấn đề gì? GV chốt: bài văn là một mẫu mực về lập luận, bố cục và cách dẫn chứng cụ thể văn nghị luận. à Vấn đề “Dân ta ta”. HĐ 6: Gọi HS nêu ghi nhớ SGK Tr27 2 HS đọc lại ghi nhớ III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK Tr27 4. Củng cố: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập bài tập 2 – GV đọc mẫu 1 đoạn 1. Bác Hồ viết về lòng yêu nước của nhân dân ta về thời: a. quá khứ và hiện tại b. quá khứ và tương lai c. hiện tại và tương lai d. cả quá khứ, hiện tại và tương lai 2. “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” biểu lộ đầy đủ các sắc thái: a. nồng nà, sôi nổi, mạnh mẽ b. tiềm tàng, kín đáo c. rõ ràng, đầy đủ d. có khi kín đáo, có khi rõ ràng. 5. Hướng dẫn tự học a.Nội dung bài vừa học: -Kể tên một số văn bản nghị luận xã hội củ Chủ tịch Hồ Chí Minh. -Phân tích tác dụng của các từ ngữ,câu văn nghị luận giàu hình ảnh trong văn bản. B.Hướng dẫn soạn bài: - Soạn bài tt “Câu đặc biệt” theo các câu hỏi SGK. -Các từ in đậm có cấu tạo như thế nào? -Kể ra các dạng đặc biệt mà em biết? Tiết 82 CÂU ĐẶC BIỆT I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức:-Khái niệm câu đặc biệt. -Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2.Kĩ năng:-Nhận biết câu đặc biệt trong văn bản. -Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiế II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK,SGV 2.Học sinh: SGK,soạn bài III.Tiến trình thực hiện các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Bác Hồ viết về lòng yêu nước của nhân dân ta về thời: 2. Giới thiệu: (Trực tiếp) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm GV ghi bảng phụ một số câu, đoạn trích ở SGK Tr27,28 1. Ôi, em Thuỷ! Tiếng lớp. 2. Một đêm mùa xuân. 3. Trời ơi! HS đọc các câu ở bảng phụ, chú ý các câu in đậm HS thảo luận I. Tìm hiểu bài: 1. Thế nào là câu đặc biệt? VD: Ôi, em Thuỷ! Trời ơi! Em hãy xác định CN, VN trong các câu (in đậm) trên? GV đưa ra một trường hợp đăëc biệt: a. Một đêm mùa xuân. Trên d/sông từ trôi. b. - Chị gặp anh ấy bao giờ? - Trả lời: Một đêm mùa xuân! à Không thể xác định CN-VN à Không thể xác định CN-VN Þ Câu đặc biệt Em hãy thử nhận xét hai câu in đậm trên có gì khác nhau? Câu a. là câu đặc biệt Câu b. là câu rút gọn Hãy khôi phục lại thành phần bị lược ở câu rút gọn trên? Một đêm mùa xuân, tôi đã gặp anh ấy. Hãy chọn câu trả lời đúng trong ba câu sau. GV ghi ba câu a, b, c SGK Tr27 à Câu c Em hiểu thế nào là câu đặc biệt? à Là câu không cấu tạo theo mô hình CN-VN Þ Câu đặc biệt. Cho HS làm bài tập áp dụng Bài tập 1a, b: Hãy khôi phục thành phần bị lược ở câu rút gọn, giải thích câu đặc biệt GV giảng: Phân biệt câu bình thường, câu đặc biệt, câu rút gọn. à a. Câu rút gọn: Có khi tinh thần yêu nước được dễ thấy. b. Câu đặc biệt: Ba giây lâu quá HĐ 2: GV yêu cầu HS đánh dấu “x” vào tác dụng của từng câu ở bảng phụ à Câu 1: Thời gian Câu 2: Liệt kê, thông báo Câu 3: Bộc lộ cảm xúc Câu 4: Gọi đáp 2. Tác dụng của câu đặc biêït: a. Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông trôi. à Nêu lên thời gian. Qua phần tìm hiểu ở ... tự học a.Nội dung vừa học: - Học thuộc hai phần ghi nhớ. -Tìm trong một văn bản đã học những câu đặc biệt và nêu tác dụng của chúng. -Nhận xét về cấu tạo của câu đặc biệt và câu rút gọn. bHướng dẫn soạn bài: Soạn bài tt “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” theo các câu hỏi SGK. Đọc văn bản xem bài văn trên có mấy phần,mỗi phần có mấy đoạn? Ngày soạn :25/1 Tiết 83 BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức:-Bố cục chung của một bài văn nghị thuận. -Phương pháp lập luận. -Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2.Kĩ năng:-Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. -Sử dụng các phương pháp lập luận. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: SGK,SGV,CKT 2.Học sinh: SGK,soạn bài III. Tiến trình thực hiện các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Câu đặc biêït là câu: a. có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ c. chỉ có chủ ngữ b. không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ d. chỉ có vị ngữ 2. Câu “Lá ơi!” là câu đặc biệt có tác dụng: a. xác định thời gian, nơi chốn c. bộc lộ cảm xúc b. liệt kê thông báo d. gọi đáp 2. Giới thiệu: (Trực tiếp) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: Vừa ôn, vừa nâng cao về luận điểm và lập luận HS xem sơ đồ về bài “Tinh thần yêu nước ta” ở SGK Tr30 I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: $ “Tinh thần yeu nước ta” Bài có mấy phần? Mỗi phần có mấy đoạn? -Phần I và III có một đoạn riêng. Phần II có hai đoạn Bố cục: 3 phần (MB, TB, KB) Hàng ngang (1) lập luận theo quan hệ gì? Hỏi các hàng ngang tiếp theo. Quan hệ của hàng dọc (1) (2) là gì? Quan hệ của hàng dọc(3) là gì? à Quan hệ nhân quả: Có lòng nồng nàn truyền thống – Kết quả: Nó nhấn chìm cướp nước. à (2), (3): Quan hêï nhân quả à (4): Quan hệ suy luận tương đồng à Suy luận tương đồng theo thời gian -> Quan hệ nhân quả,so sánh suy luận - Các lập luận trong phần TB có mối quan hệ tương đồng với nhau. - Lập luận trong phần KB có mói quan hệ phụ thuộc với các lập luận trong TB. - Các lập luận trong TB có mối quan hệ phụ thuộc vào phần MB. HS nêu ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK Tr31 HĐ 2: HS đọc bài văn II. Luyện tập: Bài văn “Học lớn” Bài văn nêu lên tư tưởng gì? 1. Luận điểm: Phải biết học căn bản thì mới có thể thành tài. Tư tưởng ấy thể hiện ở những luận điểm nào? à Không phải ai cũng phải biết học cho thành tài. Chỉ ai chịu khó học những điều căn bản mới trở nên tài giỏi Tìm những câu văn mang luận điểm? à “Ở đời thành tài” “Câu chuyện vẽ trứng tiền đồ” Bài gồm mấy phần? Phần nào là phần MB Ba phần 2. Bố cục: - MB: Câu mở đầu Câu mở đầu dùng phép lập luận gì? Luận điểm đó nêu vấn đề có tính chất như thế nào? à Phép lâïp luận đối lập) (lập luận đối lập) à Vấn đề bình thường trong đời sống, có ý nghĩa xã hội. Hãy chỉ ra phần TB TB có đặc điểm gì? TB: “Danh lụa phục Hưng” - TB: Không có luận điểm mà chỉ là một câu chuyện về học tập. Câu chuyện Đơ-vanh-xi vẽ trứng đóng vai trò gì? à Minh hoạ cho luận điểm chính (lập luận nhân quả) Ở phần TB sử dụng phép lập luận gì? à Lập luận nhân quả (Do cách học vẽ di vẽ lại cái trứng mà Đơ-vanh-xi trở thành hoạ sĩ lớn của thời phục Hưng Hãy chỉ ra đâu là nhân, quả trong lập luận ở đoạn kết? à Nhân: Cách dạy của thầy và sự cố công luyện tập của Đơ-vanh-xi Quả: Sự thành công của Đơ-vanh-xi - KB: Sự thành công của Đơ-vanh-xi. (Suy luận cụ thể-khái quát) 4. Củng cố: Gọi 2 học sinh đọc lại phần ghi nhớ 1. Trong bố cục của bài văn nghị luận, việc trình bày nội dung chủ yếu của bài nằm trong phần: a. mở bài b. thân bài c. lập luận chru yếu d. kết bài. 2. Phần Mở bài của bài văn nghị luận giữ vai trò: a. nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội b. trình bày nội dung chru yếu của bài c. nêu các luận điểm sẻ triển khai trong Thân bài d. khẳng định tư tưởng, thái độ, quan điểm của bài 5. Hướng dẫn tự học a. Nội dung vừa học: - Học thuộc ghi nhớ,làm bài luyện tập. -Chỉ ra những phương lập luận được sử dụng trong văn bản tự chọn. b.Hướng dẫn soạn bài: - Soạn bài tt “Luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” theo các câu hỏi SGK. -Trong các VD dụ trên bộ phận nào là luận cứ,bộ phận nào là kết luận. Ngày dạy..dạy lớp 7a Tiết 84 LUYỆM TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức:-Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. -Cách lập luận trong văn nghị luận. 2.Kĩ năng:-Nhận biết được luận điểm,luận cứ trong văn bản nghị luận. -Trình bày được luận điểm,luận cứ trong bài làm văn nghị luận. II. Chuẩn bị 1.Giáo viện: SGK,SGV,CKT 2.Học sinh:SGK,soạn bài. III.Tiến trình thực hiện các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Trong bố cục của bài văn nghị luận, việc trình bày nội dung chủ yếu của bài nằm trong phần: a. mở bài b. thân bài c. lập luận chủ yếu d. kết bài. 2. Phần Mở bài của bài văn nghị luận giữ vai trò: a. nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội b. trình bày nội dung chủ yếu của bài c. nêu các luận điểm sẻ triển khai trong Thân bài d. khẳng định tư tưởng, thái độ, quan điểm của bài 2. Giới thiệu: (Trực tiếp) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ 1: GV đọc các ví dụ trong mục một , phần một , SGK 1 học sinh đọc lại các ví dụ I. Lập luận trong đời sống: Trong các ví dụ trên, đâu là luận cứ, đâu là kết luận ở câu a Câu a luận cứ và kết luận có mối quan hệ với nhau như thế nào? Có thể thay thế vị trí không? HS trả lời từng câu 1. Tìm luận cứ và kết luận a. - Hôm nay trời mưa là luận cứ - Kết luận: Chúng ta nữa - Mối quan hệ: Nhân quả. - Có thể thay đổi: Chúng ta nữa vì mưa Tương tự câu a GV yêu cầu HS tìm ở các câu b,c,d b. Luận cứ: Vì qua sách điều. Kết luận: Em rất thích đọc sách Mối quan hệ: Nhân quả Thay đổi: Vì qua sách nên đọc sách c. Luận cứ: Trời nóng quá Kết luận: Đi ăn kem đi Mối quan hệ: Nhân quả Có thể thay đổi: Đi kem quá GV có thể đọc hoặc ghi bảng các ví dụ ở mục hai HS đọc các câu kết luận 2. Tìm luận cứ cho kết luận: Em hãy tìm luận cứ cho các kết luận ở các câu a,b,c,d,e GV nhận xét: một kết luận có thể có nhiều luận cứ khác nhau HS thảo luận. Lần lượt từng HS nêu, tìm luận cứ. a. Vì đó la ø nơi em được dạy dỗ thành người. b. Vì nó làm mất lòng tin của mọi người. c. Mệt quá, d. Cha mẹ luôn mong muốn điều tốt đẹp cho con cái, e. Được mở mang tầm mắt là điều thú vị Tương tự như phần hai . yêu cầu HS tìm kết luận. HS đọc các luận cứ ở mục ba Hãy tìm kết luận cho các luận cứ ở các câu a,b,c,d,e GV: Một luận cứ có thể có nhiều kết luận. Các HS có thể có nhiều kết luận khác nhau. HS thảo luận Lần lượt đại diện từng nhóm trình bày. 3. Tìm kết luận cho các luận cứ: a. ra hiệu sách đi. b. , hôm nay phải tập trung để học cho xong. c. chúng ta phải góp ý để bạn sửa chữa d. cư xả như thế coi sao được? e. , sau này có thể sẽ thành cầu thủ nổi tiếng đấy! HĐ 2: GV nêu các luận điểm trong mục II.một SGK các ví dụ a,b,c,d,e Từng HS phát biểu nhận dạng, phân biệt với kết luận trong lập luận đời sống II. Lập luận trong nghị luận: 1. Tìm đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. Luận điểm trong văn nghị luận là những kết luận có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội. Yêu cầu HS nhận dạng lập luận trong văn nghị luận, bài văn “Sách là người bạn lớn của con người” HS đọc bài văn “Sách là người bạn lớn của con người” HS thảo luận 2. Lập luận cho luận điểm “Sách là người bạn lớn của con người”: - Lí do nêu ra luận điểm: Vì xuất phát từ con người. Vì sao nêu cả luận điểm này? à Vì xuất phát từ con người: Con người không chỉ có nhu cầu về đời sống vật chất của con người mà còn có nhu cầu vô hạn về đời sống tinh thần. Luận điểm đó có những nội dung gì? à Sách là kết tinh trí tuệ của nhân loại, là kho tàng kiến thức phong phú, vô tận. - Nội dung của luận điểm: + Sách là kết tinh trí tuệ của nhân loại. Sách giúp ích rất nhiều cho con người, mở mang tâm hồn và trí tuệ cho con người. + Sách giúp ích cho con người. Luận điểm đó có cơ sở thực tế không? à Là một thực tế lớn của xã hội - Dựa trên cơ sở thực tế. Luận điểm đó có tác dụng gì? à Nhắc nhở, động viên mọi người biết quý sách và ham thích đọc sách. - Tác dụng: Nhắc nhở, động viên mọi người. Hãy tìm luận điểm cho truyện “Thầy bói xem voi” (tìm kết luận) à Kết luận: Muốn hiểu biết đầy đủ về một sự vật, ta phải xem xét toàn diện sự vật, sự việc ấy. 3. Tìm kết luận và cách lập luận của truyện “Thầy bói xem voi” và “Ếch ngồi đáy giếng”. Hãy nêu cách lập luận của truyện “Thầy bói xem voi” Cách lập luận Hãy tìm kết luận cho truyện “Ếch ngồi đáy giếng” à Kết luận: Tự phụ, kiêu căng, chủ quan sẽ dẫn đến thất bại. GV nhận xét cách trả lời của HS sửa chữa. Cách lập luận 4. Củng cố: (SGK). 5. Hướng dẫn tự học a.Nội dung vừa học: - Xem lại các ví dụ, làm tiếp tục bài tập chưa làm ở lớp. -Đọc một truyện ngụ ngôn và rút ra kết luận làm thành luận điểm,sau đó trình bày lập luận làm sáng rõ luận điểm đó. b.Hướng dẫn soạn bài: - Soạn bài tt “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” theo các câu hỏi SGK.
Tài liệu đính kèm: