I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
1.Kiến thức:
- Định nghĩa về từ: từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt
2.Kĩ năng:
- Nhận diện, phan biệt được:
+ Từ và tiếng.
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ lái.
- Phân tích cấu tạo của từ
Tuần : 01 Ngày soạn: 1/8/2010 Tiết : 3 Ngày dạy: 12/8/2010 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ II. KIẾN THỨC CHUẨN: 1.Kiến thức: - Định nghĩa về từ: từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt 2.Kĩ năng: - Nhận diện, phan biệt được: + Từ và tiếng. + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ lái. - Phân tích cấu tạo của từ III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung hoạt động + Hoạt động 1 : Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sỉ số – Nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ. - KT chuẩn bị của HS. 3. Giới thiệu bài. - Ở Tiểu học, các em đã được học tiếng và từ. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về đơn vị kiến thức này. + Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: - Cho HS quan sát ví dụ: “Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt /, chăn nuôi / và / cách / ăn ở”. Hỏi : - Từ ví dụ trên có bao nhiêu từ và bao nhiêu tiếng? - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Khi nào thì một tiếng được coi là một từ? Hỏi : Từ ví dụ trên, em hiểu từ là gì? - Cho HS đọc ví dụ và điền vào bản phân loại từ ở SGK. Hỏi :Nhìn vào bảng phân loại, em hãy cho biết thế nào là từ đơn, từ phức? Hỏi : Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa từ ghép và từ láy? + Hoạt động 3: Luyện tập. (25 phút) - Gọi HS đọc bài tập, xác định yêu cầu bài tập 1. - Từ con cháu, nguồn gốc thuộc từ nào? Tìm từ đồng nghĩa từ nguồn gốc? -Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc? - Gọi HS đọc bài tập, xác định yêu cầu SGK. - Gọi HS đọc bài tập 3, xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4, 5, xác định yêu cầu. + Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. (5 phút) 4. Củng cố: - Từ là gì? Có mấy loại? 5. Dặn dò: - Học bài, xem bài “GT và phương thức biểu đạt” - Hướng dẫn tự học: +Tìm từ ghép miêu tả mức độ,kích thước của 1 đồ vật. + Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói,dáng điệu của con người. - Báo cáo. - HS trả lời cá nhân. Nghe – ghi tựa bài. - Quan sát văn bản. - Câu trên có 9 từ, 12 tiếng. - Tiếng tạo từ, từ để tạo câu; Tiếng bằng từ khi tiếng đó có thể dùng để tạo nên câu. - HS trả lời cá nhân. - Đọc, điền vào giấy nháp từ đơn, từ phức (Từ láy, từ ghép). - Trả lời cá nhân. - Đều là từ phức. Từ ghép: quan hệ ý nghĩa giữa các tiếng. Từ láy: quan hệ láy âm giữa các tiếng. - Làm bài ngoài giấy nháp. - Đứng lên nhận xét. - Đọc yêu cầu bài tập 2, 3. - Lên bảng trình bày. - Nhận xét. - Làm bài tập 4, 5 theo yêu cầu. - Lên bảng trình bày - nhận xét. TL: - Trả lời theo ghi nhớ. - Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 1.Từ là gì? - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. 2. Từ đơn và từ phức: a. Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng. b. Từ phức: Là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ phức gồm từ láy và từ ghép. + Từ ghép: ghép các tiếng có nghĩa với nhau. + Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng. 3/ Luyện tập: 1.a.Từ : nguồn gốc, con cháu thuộc từ ghép. b.Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác. c.Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu. 2.Theo giới tính:ông bà, cha mẹ, anh chị.. Theo bậc: Bác cháu, chị em.. 3. Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng.. Chất liệu làm bánh: khoai, tôm. Tính chất của bánh:dẽo, xốp. Hình dạng:gối, gai, khúc. 4. Thút thít: miêu tả tiếng khóc của người.(nức nở, sụt sùi) 5. Tả tiếng cười:hô hố, sằng sặc Tiếng nói: khàn khàn, lè nhè Dáng điệu:lừ đừ, nghênh ngang.
Tài liệu đính kèm: