Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Huỳnh Minh Thảo

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Huỳnh Minh Thảo

I. Mức độ cần đạt

1. Kiến thức:

- Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.

- Cốt truyện cây bút thần hấp dẫn với yếu tố thần kì.

- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.

2. Kĩ năng:

- Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi.

- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.

- Kể lại truyện.

- Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo, xác định giá trị, ứng phó, tư duy phê phán, tìm và xử lí TT

3. Thái độ:

- Giáo dục các em biết ước mơ, biết yêu lao động, đấu tranh chống lại thói tham lam.

- Có những ước mơ về giúp đỡ mọi người

II. Chuẩn bị:

- GV: Giáo án, Sách Hướng dẫn thực hiện chẩn KTKN, Sách tham khảo.

- HS: Soạn bài và học bài

III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Phương pháp: Đọc phân vai, phân tích, đàm thoại, bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, hỏi trả lời, chia nhóm, diễn xuất

 

docx 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 - Huỳnh Minh Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch tuÇn VIII
TiÕt
29
LuyƯn nãi kĨ chuyƯn
TiÕt
30
31
§äc thªm: C©y bĩt thÇn
TiÕt
32
Danh tõ
TiÕt
Ngµy so¹n: 04/10/2011
Ngµy d¹y: / / 
Tiết 29/ Tập làm văn: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
I. Mức độ cần đat:
1. Kiến thức:	
- Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
2. Kĩ năng:
- Lập dàn bài kể chuyện.
- Lựa chon, trình bày miệng những việc có thể kể truyện theo một thứ tự hợp lí, rõ ràng, mạch lạc, biết đầu biết thể hiện cảm xúc.
- Tự nhận thức, giao tiếp, xử lí thông tin, GQVĐ, 
3.Thái độ: 
- Chăm chỉ, tự tin, tích cực.
- Ý thức trước khi nói.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, Sách Hướng dẫn thực hiện chẩn KTKN, Sách tham khảo.
- HS: Soạn bài trước để thảo luận nhóm và trình bày.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Phân tích, trình bày, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật:, Động não, đặt câu hỏi, làm việc cá nhân, chia nhóm
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1. Ổn định lớp : 
2. Bài cũ : 
- Nêu bố cục của bài văn tự sư ? Nhiệm vụ của từng phần?
3. Bài mới : Gv giới thiệu bài: Để là tốt một bài văn tự sự, các em phải trải qua thao tác luyện nói đơn giản. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện nói kể chuyển để góp ý, rút kinh nghiệm cho nhau.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
* Hoạt động 1
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV chia lớp thành 4 tổ
- HS thảo luận theo nhóm nhỏ đề số a.
Đề: Giới thiệu về bản thân mình.
- HS lập dàn ý cho bài nói của mình
- GV đưa ra dàn bài tham khảo cho HS
- HS tập nói trong nhóm
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
* Hoạt động 2
- GV gọi từng HS lên tập nói trên bảng
- Cả lớp theo dõi, và nhận xét sau khi đã trình bày.
- GV chọn lựa đủ các đối tượng HS được trình bày trên lớp(HS giỏ, khá, TB, yếu)
- GV nhận xét bổ sung.
Hướng dẫn tự học
- Mỗi Hs chọn một đề bài để lập dàn bài và tự luyện nói ở nhà. Có thể nhin vào gương để chỉnh cử chỉ, điệu bộ.
- Đọc trước bài, cho biết có những ngôi kể nào? Lời văn của ngôi kể ấy ra sao?
I. Chuẩn bị
Đề a. Tự giới thiệu về bản thân mình
* Lập dàn ý
a) Mở bài: - Lời chào và lí do tự giới thiệu
b) Thân bài:
- Tên, tuổi, HS lớp mấy, trường nào?
- Địa chỉ
- Gia đình gồm những ai, em là con thứ mấy trong gia đình.
- Công việc của em hàng ngày là gì(sàng, trưa, tối...)
- Sở thích và nguyện vọng.
c) Kết bài: Lời cảm ơn mọi người chú ý lắng nghe.
II. Luyện nói trên lớp
- Nói to, rõ đđể mọi người đđều nghe . 
- Tự tin, tự nhiên, đàng hoàng, mắt nhìn vào mọi người
- Cách trình bày bài nói phải mạch lạc, trôi chảy. - Tác dụng: Tự tin, thoải mái.
Nội dung: Bài nói bám sát yêu cầu của đề bài. 
III.Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Lập dàn bài tập nói một câu chuyện kể.
- Tập nói một mình theo dàn bài đã lập.
* Bài mới: Soạn bài Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
4. Dặn dò: 
- Về nhà tập nói trước gương
- Đọc bài tham khảo sgk/78.
- Chuẩn bị bài: Cây bút thần (đọc trước 3 lần)
D. Rút kinh nghiệm sau tiết 29:
	Ưu điểm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Tồn tại: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 04/10/2011
Ngµy d¹y: / / 
Tiết 30 – 31/ Hướng dẫn đọc thêm: CÂY BÚT THẦN
(Truyện cổ tích Trung Quốc)
I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức:
- Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.
- Cốt truyện cây bút thần hấp dẫn với yếu tố thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi.
- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.
- Kể lại truyện.
- Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy sáng tạo, xác định giá trị, ứng phó, tư duy phê phán, tìm và xử lí TT 
3. Thái độ: 
- Giáo dục các em biết ước mơ, biết yêu lao động, đấu tranh chống lại thói tham lam. 
- Có những ước mơ về giúp đỡ mọi người
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, Sách Hướng dẫn thực hiện chẩn KTKN, Sách tham khảo.
- HS: Soạn bài và học bài	
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Đọc phân vai, phân tích, đàm thoại, bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, hỏi trả lời, chia nhóm, diễn xuất 
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học 
1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ : 
 	- Kể tóm tắt truyện “Em bé thông minh” ?
- Cảm nghĩ của em về nhân vật em bé ?
3. Bài mới: 
Truyện cổ tích luôn thể hiện ước mơ cao đẹp của nhân dân. Nếu như ước mơ của nhân dân ta được gửi gắm qua nhân vật Thạch Sanh, Em bé thông minh. Thì ước mơ của nhân dân Trung Quốc được thể hiện qua nhân vật Mã Lương trong truyện cổ tích Cây bút thần. Đó là ước mơ gì, hôm nay thầy và các em cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
* Hoạt động 1
- Gv giới thiệu đề tài. Qua việc chuẩn bị bài ở nhà em hãy nêu nội dung khái quát của truyện ?
- Hs: Trả lời.
 - GV Hướng dẫn HS đọc văn bản theo các đoạn để dễ nắm bắt nội dung.
- GV đọc một đoạn rồi gọi một HS khác đọc tiếp (Hai em đọc)
- Nêu bố cục của văn bản?
Đoạn 1 : Từ đầu .... lấy làm lạ .
=> Mã Lương học vẽ & có được bút thần
Đoạn 2 : Tiếp đó .... Vẽ cho thùng.
 => Mã Lương vẽ cho những người nghèo khổ.
Đoạn 3 : Tiếp đó .... phóng như bay .
=> Mã Lương dùng bút thần chống lại tên địa chủ.
Đoạn 4 : Tiếp đó .... lớp sóng hung dữ.
=> Mã Lương dùng bút thần chống lại tên Vua hung ác, tham lam 
Đoạn 5 : Còn lại => Những truyền tụng về Mã Lương & cây bút .
* Hoạt động 2: Hướng dẫn các em tìm hiểu sơ lược truyện.
- Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Mã Lương thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
- Hãy kể tên một số nhân vật tương tự trong truyện cổ tích mà em biết?
- Gv:Truyện kể về Mã Lương. Là nhân vật kỳ lạ và rất phổ biến trong truyện cổ tích. Là người có tài năng kỳ lạ, dùng tài năng đó làm việc thiện chống lại cái ác.Như truyện “Chàng bắn giỏi “. Bắn bất cứ cái gì và ở đâu.Chàng lăn giỏi có thể mò kim đáy biển, sống dưới nước như cá.Thạch Sanh có tài diệt chằn tinh, diệt đại bàng. 
- Em hãy giới thiệu qua về số phận, cuộc đời của nhân vật này?
- Nhân vật Mã Lương có tài năng gì đặc biệt?
- Theo em, điều gì đã giúp Mã Lương có tài vẽ giỏi như vậy? Những điều ấy có quan hệ với nhau như thế nào?
- Với cây bút thần trong tay, Mã Lương đã làm gì cho người nghèo?
- Tại sao Mã Lương không vẽ cho họ thóc gạo, nhà cửa, vàng bạc, châu báu?
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- GV nhân xét bổ sung
- Bằng những việc làm này, Mã Lương đã chứng tỏ bản tính của mình như thế nào?
- GV sơ kết tiết 1
* Hoạt động 3: (tìm hiểu ở tiết 2)
- Với những kẻ tham lam độc ác như tên địa chủ, tên vua, Mã Lương đã làm gì? Vẽ gì?
- Cướp lấy bút thần của Mã Lương, tên vua có vẽ được theo sở thích của hắn không? Vì sao?
- Sau các hành động, việc làm của mình, tên vua đã phải nhận lãnh hậu quả gì?
- Để cho nhân vật Mã Lương trừng phạt tên địa chủ, tên vua độc ác tham lam, tác giả dân gian đã muốn gởi gắm quan niệm và ước mơ gì của mình?
- Truyện có nhiều chi tiết thú vị và độc đáo, theo em chi tiết nào là đặc sắc nhất? Vì sao?
- Em rút ra đặc điểm chung nào giữa truyện cổ tích Việt Nam với truyện cổ tích Trung Quốc?
- Theo em vì sao lại có điểm chung này?
* Hoạt động 4.
- Nêu và nhận xét nghệ thuật của truyện?
- Nêu ý nghĩa của truyện? 
- HS : + Thể hiện quan niệm của nhân dân về công lý xã hội .
+ Khẳng định tài năng phải phục vụ nhân dân, phục vụ chính nghĩa, chống lại cái ác 
+Thể hiện ước mơ, niềm tin về khả năng kỳ diệu của con người.
- Nếu em có bút thần thì em sẽ vẽ gì?
- Hs đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 4: Luyện tập: Gv chọn Hs có giọng kể tốt kể lại truyện.
I. Đọc và tìm hiểu sơ lược
- Cây bút thần là truyện cổ tích Trung Quốc về nhân vật tài năng.
- Truyện khắc họa hình tượng chú bé họa sĩ yêu nghệ thuật, lấy nghệ thuật phục vụ nhân dân
- Bố cục: 3 phần
+ Mở truyện: Người ta kể lại rằng:
+ Thân truyện : 
* Mã Lương dốc lòng học vẽ và được thần cho bút
* Mã Lương đđem tài năng phục vụ nhân dân
* Mã Lương dùng bút thần trừng trị bọn ác ôn.
+ Kết Truyện: Những truyền tụng về Mã Lương và cây bút thần. 
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nhân vật Mã Lương
- Mồ côi cha mẹ, nhà nghèo.
- Thông minh, thích học vẽ.
à Dốc lòng học vẽ, chăm chỉ học tập.
- Được ban cây bút thần: vẽ gì được nấy
à Nhân vật có tài năng kì lạ.
2. Mã Lương và cây bút thần
a) Với người nghèo
 Mã Lương vẽ cày, vẽ cuốc, vẽ đèn, vẽ thùng nước...
à Nhân hậu, giúp đỡ người cùng khổ.
b) Với tên địa chủ
- Nhân vật địa chủ: tham lam độc ác, bắt Mã Lương, dụ dỗ, dọa nạt...
- Kết quả: Mã Lương vẽ cung tên bắn hắn.
à Trừng phạt kẻ giàu có mà còn tham lam, hung hăng, ác độc.
c) Với nhà vua
- Nhân vật nhà vua: tàn ác với dân nghèo, bắt Mã Lương vẽ
+ Bắt vẽ rồng à Vẽ cốc ghẻ. 
+ Bắt vẽ phượng à Vẽ gà trụi lông
+ Bắt vẽ biển à Vẽ biển
- Nhà vua cướp bút tự vẽ:
+ Từng dãy núi vàng à những tảng đá lớn.
+ Từng thỏi vàng à một con mảng xà.
à Cây bút thần chỉ hiệu nghiệm trong tay Mã Lương.
- Kết quả: Mã Lương vẽ biển cả, vẽ thuyền cho tên vua đi à chôn vùi hắn trong lớp sóng hung dữ.
à Tiêu diệt kẻ có quyền thế nhưng tham lam, tàn ác.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo góp phần khắc họa nhân vật tài năng
- Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật tăng tiến để phản ánh mâu thuẫn xã hội.
- Kết thúc có hậu thể hiện niềm tin của nhân dân vào những con người chính nghĩa tài năng.
2. Ý nghĩa:
- Truyện khẳng định tài năng, nghệ thuật chân chính phải thuộc về nhân dân, phục vụ nhân dân, chống lại kẻ ác.
- Truyện thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân về công lí xã hội và khả năng kì diệu của con người.
* Ghi nhớ Sgk/65
IV. Luyện tập: 
Kể diễn cảm truyện
4. Hướng dẫn tự học:
- Đọc kĩ truyện, kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.
- Phân tích các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện
5. Dặn dò: 	
- Học bài, thuộc ghi nhớ, tóm tắt truyện
- Chuẩn bị bài: Danh từ
V. Rút kinh nghiệm sau tiết 30 - 31:
	Ưu điểm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Tồn tại: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 10/10/2011
Ngµy d¹y: / / 
Tiết 32/ Tiếng Việt:	DANH TỪ 
I. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức:
- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
- Viết hoa danh từ riêng đúng quy cách.
- Tự nhận thức, xác định giá trị, ứng phó, giao tiếp, xử lí thông tin, GQVĐ, hợp tác, lắng nghe tích cực, thương lượng, 
3. Thái độ: 
Ý thức được cách viết danh từ riêng để tôn trọng cá nhân, cơ quan đoàn thể.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, Sách Hướng dẫn thực hiện chẩn KTKN, Sách tham khảo, bảng phụ
- HS: Soạn bài.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, trình bày, đàm thoại, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Động não, trao đổi, làm việc cá nhân, chia nhóm, 
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1. Ổn định lớp : 
2. Bài cũ : Kiểm tra bài soạn
3. Bài mới : 
Ở bậc tiểu học các em đã được biết đến danh từ là một từ loại vô cùng quan trọng trong ngôn ngữ chúng ta. Danh từ được chia làm nhiều loại; trong đó có danh từ chỉ sự vật được chia làm hai loại đó là danh từ chungvà danh từ riêng. Vậy đặc điểm của chúng như thế nào? Cách viết hoa danh từ riêng ra sao thì hôm nay thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
* Hoạt động 1
- GV lấy VD sgk/108
? HS chỉ ra danh từ trong ví dụ trên?
DT chung
Vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện
DT
riêng
Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội
? Nhận xét về cách viết hoa và không viết hoa của danh từ => xác định danh từ chung và danh từ riêng.
- HS ghi vào bảng theo mẫu.
? Em có nhận xét gì về cách viết hoa của danh từ riêng?
? Em hãy nêu nguyên tắc viết hoa về danh từ riêng? Lấy ví dụ minh họa?
* Tên người, địa lí Việt Nam và tên người địa lí nước ngoài phiên âm, Hán Việt: Lê Lợi, Việt Nam, CuBa, Liên Xô.
* Đối với tên người, địa lí nước ngoài không phiên âm trực tiếp: Ăng – ghen, Campuchia, Braxin, Malaixia.
* Tên cơ quan, tổ chức, giải thưởng: Tiếng hát Măng non, Báo Tuổi trẻ, Học sinh tiên tiến.
- HS đọc ghi nhớ sgk/109.
* Hoạt động 2 
GV hướng dẫn, tổ chức HS luyện tập.
Hướng dẫn tự học
Đặt 2 câu cso sử dung danh từ riêng và 2 câu sử dụng danh từ chung.
Viết 3 danh từ tên người, tên địa lí Việt Nam, nước ngoài phiên qqm trực tiếp.
Viết 3 danh từ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Chuẩn bị bài Cụm danh từ
Cụm danh từ là gì?
Cấu tạo của cum danh từ?
I. Danh từ chung và danh từ riêng
1. Xét ví dụ
A . Danh từ chung : 
-Vd: Vua, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện.
-> Gọi tên một loại sự vật, công ơn.
b. Danh từ riêng: 
-Vd: Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội.
-> Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương .
2. Cách viết hoa danh từ riêng
a. Tên người, tên địa lí Việt nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm Hán Việt: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
- Vd: Thánh Gióng, Hà Nội, Liên Xô.
b. Tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp: viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa các tiếng có dấu gạch nối.
- Vd: A. Pu-skin, Lê-nin.
c. Tên các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệuviết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành.
- Vd : Phòng lao động, Đội thiếu niên, Cánh diều vàng. Trường Cao đẳng Sư phạm...
* Ghi nhớ (sgk/109)
II. Luyện tập
Bài tập 1
- Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai, tên.
- Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân.
Bài tập 2: Danh từ riêng in đậm
a) Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa Mi.
b) Út 
c) Cháy
Đều là danh từ riêng; vì chúng được dùng để gọi tên riêng của một sự vật cá thể, duy nhất mà không phải dùng để gọi chung cho một loại sự vật.
Bài tập 3: Bài thơ cần viết lại một số từ như sau:
Tiền Giang, Hậu Giang, Thành, Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hòa, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, Trung, Hương, Bến Hải, Cửa, Nam, Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
4. Hướng dẫn tự học
- Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng.
- Luyện cách viết danh từ.
5. Dặn dò: 
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài : Ngôi kể trong văn bản tự sự.
V. Rút kinh nghiệm sau tiết 32
	Ưu điểm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Tồn tại: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxGA6 T8.docx