Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS:

 - Cách trình bày miệng mọt bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.

2. Kĩ năng:

 - Lập dàn bài kể chuyện.

 - Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ hợp lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.

 - Phân biệt lời người kể truyện và lời nhân vậy nói trực tiếp.

3. Thái độ:

 Tự tin, mạnh dạn trước đông người

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ ghi dàn bài mẫu

- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra : a Sĩ số 6A.6B.

 b Văn tự sự chủ yếu để làm gì ? Bố cục bài văn tự sự gồm mấy phần ? nội dung từng phần ?

2. Bài mới:

* Giới thiệu bài (1 phút ): Luyện nói là hoạt động phát ngôn trực tiếp, luyện nói văn tự sự là cách trình bày một nội dung có chủ đề trước đông người, giúp các em rèn luyện văn nói cho lưu loát, có mạch lạc, liên kết, từ đó giúp các em mạnh dạn, tự tin trước đông người.

 

doc 11 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :9/10/2010
Ngày dạy :6A....................
 6B....................	Tuần 8
Tiết: 29
Luyện nói kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS:
 - Cách trình bày miệng mọt bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
2. Kĩ năng:
 - Lập dàn bài kể chuyện.
 - Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ hợp lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.
 - Phân biệt lời người kể truyện và lời nhân vậy nói trực tiếp.
3. Thái độ:
 Tự tin, mạnh dạn trước đông người
II. Chuẩn bị 
- GV: Bảng phụ ghi dàn bài mẫu 
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra : a Sĩ số 6A....................................6B...................................
 b Văn tự sự chủ yếu để làm gì ? Bố cục bài văn tự sự gồm mấy phần ? nội dung từng phần ? 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1 phút ): Luyện nói là hoạt động phát ngôn trực tiếp, luyện nói văn tự sự là cách trình bày một nội dung có chủ đề trước đông người, giúp các em rèn luyện văn nói cho lưu loát, có mạch lạc, liên kết, từ đó giúp các em mạnh dạn, tự tin trước đông người.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(2 phút ): Tìm hiểu dàn bài kể chuyện
 GV cho HS quan sát dàn bài a trong SGK 
- Bài văn tự sự thường có mấy phần? Là những phần nào? Mỗi phần kể gì?
HĐ2( 5 phút):GV hướng dẫn học sinh thực hiện phần chuẩn bị 
 GV chia lớp làm các nhóm nhỏ ( theo bàn )
yêu cầu các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị bài của bạn- GV cùng kiểm tra
- Dàn bài chuẩn bị ở nhà của em đã đủ bố cục 3 phần chưa ?
- Nội dung em chuẩn bị đã đáp ứng được theo yêu cầu của đề bài chưa ?
 GV treo bảng phụ dàn bài tham khảo: a,c- HS đối chiếu.
HĐ3( 15 phút ): HS luyện nói trước nhóm 
 GV cho HS luyện nói trong nhóm
 Các nhóm bầu ra nhóm trưởng
 Nhóm trưởng cho các bạn luyện nói trước nhóm
+ Nhóm 1: đề a
+ Nhóm 2: đề b
+ nhóm 3: đề c
+ Nhóm 4: đề d
HĐ4(18 phút ): HS trình bày trước tập thể lớp:
GV yêu cầu HS: Nói to, rõ ràng, khi nói cần tự nhiên, đàng hoàng, mắt nhìn vào mọi người.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp
- HS nhận xét -> Gv nhận xét
+ Phong cách nói
+ Diễn đạt
+ Nội dung
 ( Bài nào trình bày tốt GV có thể lấy điểm. )
I/ Chuẩn bị:
 II/ Luyện nói
1. Trình bày trước tổ:
2. Trình bày trước tập thể lớp:
3. Củng cố: (3 phút )
- Một bài văn tự sự bố cục gồm mấy phần ?
- Bài trình bày trước tập thể cần đảm bảo những yêu cầu gì ?
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút )
- Ôn lại văn tự sự.
- Hãy viết dàn bài mẫu cho đề bài sau " Kể lại một việc làm tốt của em hoặc của bạn em".
- Chuẩn bị bài : Cây bút thần.
**************************************************
Ngày soạn:9/10/2010
Ngày dạy:6A..
 6B..
Cây bút thần
( Truyện cổ tích Trung Quốc )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội , mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.
 - cốt truyện cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì .
 - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết , sự đối lập giữa các nhân vật.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích vè kiểu nhân vật thông minh tài giỏi .
 - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện .
 - kể lại câu truyện.
3. Thái độ: 
 Giáo dục học sinh yêu lao động, sống thật thà, chăm học, ghét cái ác.
II. Chuẩn bị 
- GV: Tranh Mã Lương vẽ dụng cụ lao động.
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra : a Sĩ số 6A...............................6B................................
 b kiểm tra Kết hợp trong bài.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1 phút): Những giờ học trước các em đã được tìm hiểu một số câu chuyện cổ tích Việt Nam. Giờ học hôm nay các em sẽ tìm hiểu một câu chuyện cổ tích nước ngoài, câu chuyện " Cây bút thần "- cổ tích Trung Quốc. Truyện thể hiện quan niệm của nhân dân về đạo đức, công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật là phục vụ nhân dân, chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài để thấy rõ điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1(12 phút ): Hướng dẫn học sinh đọc văn bản, tìm hiểu chú thích
GV hướng dẫn đọc:Giọng chậm rãi, bình tĩnh, chú ý phân biệt lời kể với lời một số nhân vật. Giọng đọc cũng phải phù hợp với tình huống truyện: 
 GV đọc mẫu một đoạn (Từ đầu đến “làm lạ”)
 HS đọc tiếp- HS nhận xét
GV nhận xét, sửa giọng đọc cho học sinh ( nếu sai)
 HS đọc chú thích sgk- GV lưu ý học sinh chú thích 1, 2, 8
HĐ2( 27 phút ): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hình tượng nhân vật Mã Lương với cây bút thần: 
- Văn bản có những nhân vật nào?
- Ai là nhân vật chính ?
- Qua đọc truyện, em thấy Mã Lương luôn gắn với hình tượng nghệ thuật nào xuyên suốt tác phẩm ?
- Những truyện em đã học thường kể về các kiểu nhân vật nào?
( Nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh)
- Mã Lương thuộc kiểu nhân nào?
( Kiểu nhân vật có tài năng kì lạ )
- Mã Lương được giới thiệu có hoàn cảnh như thế nào ?
- Mã Lương có sở thích gì ?
- Điều gì khiến Mã Lương vẽ giỏi?
- Cây bút thần đến với Mã Lương trong hoàn cảnh nào ?
( Trong mơ, Mã Lương được cụ già thưởng cho cây bút thần- là chi tiết thần kì )
- Vì sao thần cho Mã Lương cây bút vẽ ? Chi tiết này nói lên ước mơ gì của nhân dân ? ( Những người có tài đức cần được ban thưởng -Là phần thưởng xứng đáng cho người cần cù, nghị lực, từ khổ học thành tài)
GV: Đây là chi tiết thần kì hoá tài năng nhân vật, đó là sự kết tinh tài năng, điều kiện và phương tiện. Qua đó chứng minh ngay một chân lí dân gian mà cha ông ta đã đúc kết là: " có chí thì nên "; " có công mài sắt có ngày nên kim "
- Có bút thần trong tay, Mã Lương dùng bút thần để làm gì ?
GV treo tranh- HS quan sát.
- Bức tranh có nội dung gì ? Em hãy đặt tiêu đề cho bức tranh ?
- Qua quan sát tranh, em thấy Mã Lương vẽ gì cho người nghèo ? những thứ đó có vai trò gì đối với cuộc sống của người dân 
- Vì sao Mã Lương không vẽ cho dân những của cải có sẵn ? (vàng bạc, châu báu hay thóc gạo )
( Mã Lương là người lao động nên coi trọng lao động, những gì qua bàn tay lao động làm ra mới có giá trị đích thực )
- Tác giả dân gian gửi gắm điều gì qua chi tiết này ?
( Không nên sống dựa dẫm, mà phải lao động- Có làm thì mới có ăn không.cho " 
- Việc Mã Lương vẽ cho người nghèo, nói lên nhân dân ta nghĩ gì về mục đích của tài năng ?( Tài năng phải phục vụ người nghèo, phục vụ nhân dân )
- Qua chi tiết đó, em thấy Mã Lương không chỉ là người chăm chỉ, cần cù mà còn là người như thế nào?
HS thảo luận nhóm (Theo bàn )- Mỗi dãy bàn thảo luận một ý- GV giao nhiệm vụ:
- Qua hành đông, việc làm của Mã Lương khiến em có suy nghĩ và hành động như thế nào đối với những người nghèo ở xung quanh ? 
- Hiện nay em thấy có những hình thức nào để học sinh chúng ta có thể giúp đỡ người nghèo ?
 Đại diện nhóm trả lời- Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
I. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích.
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình tượng Mã Lương với cây bút thần:
* Hoàn cảnh: Nghèo khổ, mồ côi, nhưng rất thông minh, thích học vẽ.
- Mã Lương cần cù, chịu khó, say mê vẽ.
* Mã Lương vẽ cho người nghèo:
- cày, cuốc, đèn, thùng, bừa, cào
 -> Là công cụ hữu ích cho mọi nhà 
=> Có lòng thương người dân lao động, có đức, có tâm.
3. Củng cố: ( 3 phút )
- Mã Lương có tài năng gì? 
- Mã lương sử dụng tài năng ấy như thế nào ?
Em học ntập ở Mẫ Lương được điều gì ?
4. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2 phút )
- Tìm hiểu tiếp truyện: Mã Lương dùng bút thần chống lại địa chủ như thế nào? Một số chi tiết nhệ thuật tiêu biểu; ý nghĩa của truyện.
---------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:10/10/2010
Ngày dạy:6A..
 6B.
Tiết: 31
Cây bút thần ( tiếp )
 ( Truyện cổ tích Trung Quốc )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS:
 Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu đặc sắc qua tìm hiểu hình ảnh Mã Lương trừng trị những kẻ ác.
2. Kĩ năng:
 Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích nhân vật
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu cái thiện, ghét cái ác.
II. Chuẩn bị 
- GV;Tranh Mã Lương vẽ thuyền trừng trị nhà vua. 
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra: a Sĩ số 6A..........................6B............................ 
bNhững điều gì khiến Mã Lương vẽ giỏi? Mã Lương đã giúp đỡ người nghèo như thế nào ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1 phút ): Chiếc bút thần đã đến với Mã Lương trong một giấc mơ, bút thần đã giúp Mã Lương và những người nghèo có phương tiện lao động sinh sống. Sự thần kì của chiếc bút còn được thể hiện như thế nào giờ học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1( 3 phút ): HS kể tóm tắt lại truyện
- Em hãy kể tóm tắt lại văn bản "cây bút thần".
HĐ2 ( 2 phút ): Hệ thống lại kiến thức đã tìm hiểu giờ học trước
- Giờ học trước các em đã tìm hiểu những nội dung nào ? 
- Bút thần đã giúp người dân nghèo có những dụng cụ lao động, bút thần còn giúp gì cho Mã Lương ? 
( Trừng trị những kẻ tham lam độc ác )
HĐ3 ( 20 phút ): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Mã Lương dùng bút thần trừng trị kẻ ác:
GV: Việc Mã Lương vẽ cho người nghèo khiến ai cũng biết và tin đó lọt đến tai một tên địa chủ giàu có trong làng
GV giải thích từ địa chủ: Là tên của một tầng lớp thống trị trong xã hội phong kến ( chủ đất giàu có dựa trên sự bóc lột sức lao động của người làm công )
- Tên địa chủ yêu cầu Mã Lương vẽ gì?
 ( vẽ theo ý muốn của hắn )
- Em hình dung tên địa chủ sẽ bắt Mã Lương vẽ những gì cho hắn ?
- Mã Lương đã có thái độ như thế nào ? 
( Không vẽ bất cứ một thứ gì ) 
- Tên địa chủ đã có thái độ và hành động như thế nào ?
( dụ dỗ, doạ nạt, nhốt vào chuồng ngựa ) 
- Mã Lương đã đối phó như thế nào ?
( Dùng bút vẽ bánh và lò sưởi ) 
- Em hãy kể lại đoạn Mã Lương trốn khỏi nhà tên địa chủ ?
- Mã Lương đã trừng trị tên địa chủ như thế nào ? 
- Em nghĩ gì về tài năng của con người qua sự việc Mã Lương vẽ để trừng trị tên địa chủ ?
( Tài năng không phục vụ cái ác mà dùng để chống lại cái ác )
- Ngoài tên địa chủ còn ai cũng mong muốn Mã Lương vẽ phục vụ mình ? 
- Vua bắt Mã Lương vẽ gì ?
- Mã Lương thực hiện lệnh vua như thế nào ?
- Tại sao em lại vẽ như thế ?
( Ghét tên vua gian ác )
- Tại sao vẫn chiếc bút thần ấy mà vua không vẽ theo ý mình được ?
( Bút thần chỉ phục vụ chính nghĩa )
- Vì sao Mã Lương lại đồng ý vẽ thuyền và biển cho vua ?
( Có ý định trừng trị tên vua )
HS quan sát tranh
- Bức tranh có nội dung gì ?
- Em hãy đặt tiêu đề cho bức tranh ? ( bút thần nổi giận )
- Quan sát tranh em thấy Mã Lương trừng trị tên vua như thế nào ?
- Chi tiết Mã Lương cố tình vẽ những nét bút thật đậm mặc dù nghe thấy lệnh của vua là ngừng vẽ đã nói lên thái độ gì của em đối với bọn thống trị ?
( Không dung tha, không khoan nhượng cho cái ác. )
- Có thể coi mỗi lần kẻ tham lam yêu cầu Mã Lương vẽ là một thử thách không?
- Em có nhận xét gì về mức độ các lần thử thách đó?
( Lần sau khó hơn lần trước -> phẩm chất nhân vật càng bộc lộ rõ hơn. Không vẽ gì cho địa chủ đến vẽ ngược ý vua. Từ chỗ trừng trị kẻ ác để thoát thân đến chủ động tiêu diệt kẻ ác lớn nhất trừ họa cho mọi người )
- Qua đó em hãy đánh giá ngòi bút thần của Mã Lương?
- Truyện có những chi tiết nào là tưởng tượng kì ảo ?
( Cây bút thần )
- Cây bút có khả năng kì diệu như thế nào ?
( Chỉ ở trong tay Mã Lương cây bút mới có tác dụng, trong tay những kẻ độc ác bút sẽ phản tác dụng)
- Chi tiết các sự vật thần kì em đã được học trong những văn bản nào ?
( Tiếng đàn Thạch Sanh, niêu cơm thần)
 GV cho học sinh thảo luận nhóm ( theo bàn )
GV giao nhiệm vụ: Tác giả dân gian xây dựng các chi tiết thần kì trong truyện nhằm mục đích gì ?
Các nhóm thảo luận 2'- Đại diện nhóm trả lời
 Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận
( Xây dựng chi tiết thần kì nhằm giúp đỡ những người lương thiện thực hiện ước mơ công lí xã hội- Đây là mô tuýp của thể loại cổ tích )
HĐ4(5 phút ): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa của truyện 
- Truyện thể hiện sâu sắc quan niệm và mơ ước của nhân dân về tài năng của con người, theo em đó là quan niệm và ước mơ nào ?
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ5:( 4 phút ) Hướng dẫn luyện tập:
- HS kể diễn cảm truyện.
- GV nhận xét.
I/ Đọc văn bản và tìm hiểu chúi thích:
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Hình tượng Mã Lương với cây bút thần:
* Mã Lương vẽ cho người nghèo:
* Mã Lương vẽ trừng trị kẻ ác:
+ Trừng trị tên địa chủ
- Tên địa chủ bắt Mã Lương vẽ theo ý muốn của hắn.
- Mã Lương không vẽ bất cứ một thứ gì.
- Mã Lương vẽ cung tên bắn chết tên địa chủ.
-> Tài năng không phục vụ cái ác.
+ Trừng trị tên vua:
- Vẽ trái ngược ý vua.
- Bút thần trong tay nhà vua-> phản tác dụng.
- Vẽ biển: biển động dữ dội -> tiêu diệt kẻ ác
-> Không khoan nhượng, không dung tha cho cái ác.
=> Tiêu diệt kẻ ác, thực hiện công lí.
- Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo góp phần khắc họa hình tượng nhân vật tài năng trong truyện cổ tích
- Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật tăng tiến phản ánh hiện thực cuộc sống><với XH không thể dung hòa.
- Kết thúc có hậu thể hiện niềm tin của nhân dân vào khả năng của những con người chính nghĩa , có tài năng.
2. ý nghĩa của truyện
 - Truyện khẳng định tài năng, nghệ thuật chân chính phảI thuộc về nhân dân, chống lại kẻ ác.
- Truyện thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân về công lí xã hội và những khả năng kì diệu của con người.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Kể diễn cảm truyện
3. Củng cố: ( 3 phút )
- GV hệ thống nội dung bài
- Nhân dân ta gửi gắm quan niệm gì về tài năng qua sự việc Mã Lương trừng trị kẻ ác ?
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Học nắm nội dung, ý nghĩa truyện
- Đọc lại văn bản 
- Vẽ một bức tranh minh hoạ cho một chi tiết của truyện.
- Chuẩn bị bài: Danh từ.
Soạn: 10/ 10/ 2010 	 Tiết 3
Giảng :6A...............
 6B................
Danh từ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm danh từ :
 - Nghĩa khái quát của danh từ
 - Đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( khả năng kết hợp , chức vụ ngữ pháp)
 - Các loại danh từ.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết danh từ trong văn bản .
 - Phân biệt danh từ chỉ đợn vị và danh từ chỉ sự vật.
 - Sử dụng danh từ để đặt câu
3. Thái độ:
Có ý thức sử dụng danh từ trong văn nói, viết cho đúng.
II. Chuẩn bị 
- GV: bảng phụ ghi ví dụ phần I và II SGK.
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra : Sĩ số 6A.............................6B..........................
 	 - Bài cũ: Danh từ là gì? Kể một số danh từ mà em biết. 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1 phút ): ở tiểu học các em đã được tìm hiểu về danh từ, tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố thêm kiến thức về từ loại này và tìm hiểu thêm danh từ có những đặc điểm gì, các nhóm của danh từ.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1( 10 phút ): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm của danh từ 
GV treo bảng phụ ghi ví dụ 1 SGK
- Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, hãy chỉ ra danh từ trong cụm danh từ in đậm ? 
- Xung quanh danh từ trong cụm danh từ đó có những từ nào?
(Từ chỉ số lượng: ba (đứng trước)
Chỉ từ: ấy (đứng sau) )
- Vậy từ " con trâu " là từ chỉ gì ?
( Chỉ loài vật )
- Vậy danh từ có khả năng kết hợp thế nào?
- Hãy tìm thêm một số danh từ khác trong câu?
(Vua, làng, thúng, gạo, nếp)
- Danh từ biểu thị những gì?
(Là những từ chỉ người, vật, khái niệm, hiện tượng)
- Đặt câu với những danh từ tìm được?
(Vua Hùng chọn người nối ngôi.)
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là gì ?
(làm CN, VN trong câu)
GV khái quát đặc điểm của danh từ
HS đọc ghi nhớ - SGK
HĐ2( 10 phút ): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK- II
HS đọc ví dụ
- Nghĩa của các danh từ in đậm có gì khác các danh từ đứng sau?
(Danh từ in đạm chỉ đơn vị để tính đếm người, vật.
Danh từ đứng sau: chỉ sự vật)
- Vậy danh từ có mấy loại ?
- Thử thay thế các từ in đậm bằng những từ khác rồi rút ra nhận xét ?
(Thay bằng từ: chú, ông, rá, cân)
+ Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi?
(Thay đổi: rá, cân)
+ Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi? Vì sao?
 (không thay đổi: chú,ông)
- Vì sao có thể nói “nhà có ba thúng gạo rất đầy” nhưng không thể nói “nhà có sáu tạ thóc rất nặng”?
- Danh từ chỉ đơn vị đo lường có mấy loại? là những loại nào?
HS đọc ghi nhớ
HĐ3 ( 15 phút ):Hướng dẫn luyện tập
HS đọc yêu cầu bài tập 1
GV cho học sinh hoạt động cá nhân tự làm bài theo yêu cầu- GV gọi một số HS trình bày trước lớp.
HS khác nhận xét- GV kết luận.
HS đọc yêu cầu bài tập 2
GV chia lớp làm 4 nhóm; 2 nhóm làm 1 ý 
GV giao nhiệm vụ
- Nhóm 1+3: làm ý a
- Nhóm 2+4: làm ý b
 Đại diện nhóm lên trình bày
 Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
HS đọc yêu cầu bài tập 3.
GV hướng dẫn học sinh làm bài.
GV gọi một số học sinh lên bảng làm bài
HS khác nhận xét
GV nhận xét, sửa chữa ( nếu sai ) 
GV đọc cho HS viết chính tả bài: Cây bút thần. Từ đầu đến”dày đặc các hình vẽ”
I. Đặc điểm của danh từ
* Ví dụ: SGK (T.68)
- Danh từ: con trâu
- Khả năng kết hợp
+ Từ chỉ số lượng (đứng trước)
+ Các từ: này, ấy, đó (đứng sau)
- Danh từ: Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
* Ghi nhớ: SGK (Tr 86)
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
* Ví dụ:
- Danh từ in đậm: ( con, viên, thúng, tạ ) chỉ đơn vị tính đếm người, vật
- Danh từ đứng sau: ( trâu, quan, gạo, thóc ) chỉ sự vật.
-> Danh từ có 2 loại: Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
-> Danh từ chỉ đơn vị có hai loại: danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và danh từ chỉ đơn vị quy ước.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1 (T. 87)
- Danh từ chỉ sự vật: Bàn, ghế, nhà, cửa, sách..
- Đặt câu: Chiếc bàn học của em làm bằng gỗ.
Bài tập 2 (T.87)
a. ngài, viên, vị, ông, cô, thầy, bác, chú
b. quyển, quả, tờ, chiếc
Bài tập 3 (T. 87)
a. tạ, tấn, kilômét, cân
b. hũ, bó, vốc, gang, đám, bọn
Bài tập 4
Viết chính tả
3. Củng cố: ( 3 phút)
- Danh từ là gì?
- Các loại danh từ?
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút )
- Học bài
- Làm bài tập 5 sgk-Tr 87- Dựa vào kiến thức danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật để làm bài tập.
* Hoàn thiện các bài tập đã cho từ khi bắt đầu bồi dưỡng.
- Chuẩn bị bài: Ngôi kể trong văn tự sự.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc