I. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh
- Nhận biết lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
- Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
1. Kiến thức.
- Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
- Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
2. Kĩ năng.
- Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa.
- Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ.
III. Hướng dẫn thực hiện :
1. Ổn định ( 1 phút ): Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ ( 2 phút ) : Kiểm tra bài sọan của học sinh
3. Bài mới ( 37 phút )
* Giới thiệu bài : Trong Tiếng Việt, từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa . Vì vậy khi nói và viết, lỗi thường gặïp là dùng từ chưa đúng nghĩa . Vậy bài học hôm nay các em sẽ hiểu được nguyên nhân mắc lỗi đó là gì ?
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy
Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung.
Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ. Gv ghi các ví dụ lên bảng.
H: Hãy tìm trong từng ví dụ, từ nào dùng chưa đúng nghĩa . Cho biết nghĩa của những từ đó?
Gv nhận xét và giải thích nghĩa.
- yếu điểm: điểm quan trọng.
- đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử )
- chứng thực: xác nhận là đúng sự thật.
H: Hãy thay các từ khác tương ứng .
Gv nhận xét và giải thích nghĩa .
- nhược điểm: điểm còn yếu kém hoặc điểm yếu.
- bầu: chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết.
- chứng kiến: nhìn tận mắt sự việc nào đó xảy ra.
H: Nguyên nhân mắc lỗi đó là gì ?
Gv nhận xét và nêu ra một số nguyên nhân chính: do không biết nghĩa; hiểu sai nghĩa.
H:Vậy muốn dùng từ đúng nghĩa, em phải làm gì ?
Gv nhận xét và ghi bảng: Nếu không hiểu nghĩa của từ thì chưa nên dùng . Ta cần tra từ điển để hiểu rõ nghĩa của từ.
H: Từ ví dụ trên, em hãy cho biết tác hại của việc dùng từ không đúng nghĩa?
Giáo viên nhận xét và ghi bảng.
Hoạt động 2: HD luyện tập.
Học sinh đọc bài tập 1. Học sinh chọn các kết hợp đúng.
Gv nhận xét và ghi tóm tắt.
Học sinh đọc bài tập 2. Gv gọi các em chọn từ thích hợp để điền vào ô trống.
Gv nhận xét và ghi tóm tắt.
Học sinh đọc bài tập 3. Yêu cầu các em chữa lỗi dùng từ trong các câu.
Gv nhận xét và ghi tóm tắt.
Bài tập 4. Gv đọc cho học sinh viết chính tả theo yêu cầu SGK. Chú ý sửa các lỗi lẫn lộn ch/ tr hoặc lẫn lộn dấu hỏi/ dấu ngã.
- Giáo viên đọc đọan – học sinh viết viết chính tả .
2 em trao đổi bài cho nhau – sửa lỗi .
Hoạt động 3: HD tự học. O: HS đọc ví dụ
O: Học sinh tìm và giài thích nghĩa.
O: Học sinh chọn từ đúng để thay thế.
O: Học sinh chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi.
O: Học sinh trả lời.
O: Học sinh thảo luận và phát biểu.
O: Học sinh chọn và phát biểu.
O: Học sinh chọn và điền từ
O: Học sinh chữa lỗi.
O: Học sinh viết. I. Tìm hiểu chung.
1. Dùng từ không đúng nghĩa .
a. Ví dụ : Từ dùng chưa đúng và thay thế.
a. yếu điểm = nhược điểm.
b. đề bạt = bầu
c. chứng thực = chứng kiến
b. Nguyên nhân mắc lỗi :
- Không biết nghĩa của từ .
- Hiểu sai nghĩa của từ
c. Hướng khắc phục :
- Nếu không hiểu nghĩa của từ thì chưa nên dùng .
- Tra từ điển
2. Tác hại của việc dùng từ không đúng nghĩa.
- Làm cho lời văn diễn đạt không chuẩn xác.
- Không đúng với ý định diễn đạt của người nói, người viết, gây khó hiểu.
II. Luyện tập.
Bài tập1. Các kết hợp đúng :
- Bản tuyên ngôn
- Tương lai xán lạn
- Bôn ba hải ngọai
- Bức tranh thủy mặc
- Nói năng tùy tiện
Bài tập 2: chọn từ thích hợp để điền vào ô trống.
a. Khinh khỉnh
b. Khẩn trương
c. Băn khoăn
Bài tập 3: Chữa lỗi dùng từ.
a. tống một cú đấm; tung một cú đá.
b. thành khẩn nhận lỗi; không nên nguỵ biện.
c. những cái tinh tuý của văn hoá dân tộc.
Bài tập 4. Viết chính tả .
III. Hướng dẫn tự học.
Lập bảng phân biệt các từ dùng sai, dùng đúng.
Tuần 7 tiết 25-26 EM BÉ THÔNG MINH Soạn : 1/10 /2011 (Truyện cổ tích ) Dạy : 3/10//2011 I. Mức độ cần đạt. Giúp học sinh : Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích Em bé thông minh. II. Trọng tâm kiến thức: Kiến thức. Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh. Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2. Kĩ năng. - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. III. Hướng dẫn thực hiện : Ổn định : ( 1 phút ) Kiểm tra sĩ số . Bài cũ : ( 10 phút ) Kể tóm tắt truyện “ Thạch Sanh “ ? Nêu ý nghĩa của truyện ? Thạch Sanh có những phẩm chất gì đáng quý ? Bài mới ( 65 phút ) Giới thiệu bài : Nhân vật thông minh cũng là kiểu nhận vật rất phổ biến trong truyện cổ tích. “ Em bé thông minh” là một truyện gồm nhiều mẩu chuyện . Nhân vật chính trải qua một chuỗi thử thách từ đó bộc lộ sự thông minh tài trí hơn người . Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó . Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung. Giáo viên gọi học sinh đọc và kể tóm tắt văn bản. H: Nhân vật chính trong truyện là ai? Thuộc kiểu nhận vật nào? Gv nhận xét và ghi tóm tắt: Nhân vật chính trong truyện là em bé. Đây là kiểu nhân vật thông minh. H: Qua nhân vật em bé, nhân dân ta muốn đề cao vấn đề gi? Gv nhận xét và ghi bảng: Truyện đề cao trí khôn dân gian, trí khôn kinh nghiệm, tạo tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên, chất phát mà không kém phần thâm thuý của nhân dân trong đời sống hàng ngày. Giáo viên hỏi một số từ khó trong SGK. Hoạt động 2: HD đọc hiểu văn bản. H: Sự mưu trí, thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần? Gv nói: Bốn đọan trong văn bản kể về bốn lần thử thách đối với em bé thông minh. H: Viên quan đi tìm người tài đã gặp em bé trong hoàn cảnh nào ? (Hai cha con đang làm ruộng ) H: Câu đố của viên quan là gì? Giáo viên nhận xét: Đây là một câu hỏi bất ngờ, khó có thể trả lời đươc. Nhưng chính câu hỏi này, viên quan đã tìm được người tài cho nhà vua. H: Nhà vua mấy lần thử tài em bé? Gv nhận xét. H: Câu hỏi thử tài em bé là gì? Nhận xét về mức độ của câu hỏi? Gv nhận xét và ghi bảng: - Lệnh vua ban là một câu đố vì oái oăm, khó trả lời . H: Tiếp theo là em bé giải đố cùa ai? Mức độ của câu đố như thế nào? GV nhận xét: Đây là một câu đố rất oái oăm . Các đại thần đều lắc đầu . Giáo viên chuyển ý: Qua những lần thử thách, trí thông minh của em bé được bộc lộ rõ nét qua cách giải những câu đố oái oăm. Ta sẽ tìm hiểu xem cách giải đố của em bé như thế nào? H: Nhắc lại câu hỏi của viên quan và cho biết em bé đã giải câu câu hỏi đó như thế nào? Câu nói của em bé vặn lại viên quan là một câu trả lời bình thường hay là một câu đố ? Gv nhận xét: Như đã nói lúc đầu, câu hỏi của viên quan bất ngờ và khó trả lời. Em bé trả lời bằng cách hỏi vặn lai viên quan “ ngựa của ông đi ngày được mấy bước”, đã làm cho viên quan phải sửng sốt. Đây chính là sự thông minh nhanh trí, của em bé. H: Hãy nhắc laị những lần thử thách của nhà vua? Cho biết cách giải đố của em bé? Qua đó trí thông minh hơn người của em bé được bộc lộ như thế nào? Gv nhận xét: Qua hai lần thử thách của nhà vua, em bé đã giải đố bằng cách thỉnh cầu lại nhà vua. Lời thỉnh cầu của em bé là một câu đố ví khó không thể thực hiện được. Chính lời thỉnh cầu của em bé đã vạch ra được cái vô lí trong lệnh của nhà vua. Câu trả lời của em khiến vua và đình thần phải thừa nhận em là người thông minh. Giáo viên chuyển ý: Khi đó có nước láng giềng lăm le muốn chiếm bờ cõi nước ta, nên chúng muốn thử xem ta có người tài hay không? H: Nhắc lại câu đố của sứ thần nước láng giềng và cho biết mức độ của câu đố? Em bé đã giải câu đố đó như thế nào? Gv nhận xét : Như đã nói lúc đầu, câu đố của sứ thần là câu đố rất oái oăm, các đại thần đều lắc đầu Em bé giải đố bằng cách hát lên một câu. Chính cách giải đố này đã làm cho sứ thần phải thán phục. Em bé rất thông minh biết dựa vào kinh nghiệm dân gian để giải đố . H: Để em bé bộc lộ tài năng và phẩm chất, nhà vua (quan) đã làm gi? Gv nhận xét: Dùng câu đố để thử tài.- tạo ra tình huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất. H: Trong những lần thử thách đó, lần sau có khó hơn lần trước không? Vì sao? Gv nhận xét: Lần thử thách sau khó hơn lần trước. - Xét về người đố: viên quan- vua- sứ thần nước ngoài. - Tính chất oái oăm của câu đố cũng mỗi lần một tăng lên, thể hiện ở nội dung , yêu cầu của câu đố. - Những đối tượng thành phần phải giải đố, được thử thách phải bất lực. Chính từ đây, tài trí của em bé càng nổi rõ sự thông minh hơn người. H: Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản “ Em bé thông minh”. Gv nhận xét và ghi tóm tắt. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học O: Học sinh đọc. Một bạn tóm tắt. O: Học sinh trả lời. O: Học sinh phát biểu. O: Học sinh giải thích từ khó. O: Học sinh trả lời: 4 lần. O: Học sinh trả lời. O: Học sinh trả lời. O: Học sinh trả lời: 2 lần và nêu câu hỏi thử tài. O: Học sinh trả lời: Của sứ thần nước láng giềng. O: Học sinh nhắc lại câu hỏi của viên quan và trả lời. O: Học sinh nhắc lại hai lần thử thách của nhà vua và trả lời. O: Học sinh nhắc lại câu đố của sứ thần nước làng giềng và trả lời. O: Học sinh trả lời. O: Học sinh thảo luận trả lời. O: Học sinh trả lời. I. Tìm hiểu chung. 1. Em bé thông minh là truyện cổ tích về nhân vật thông minh. 2. Truyện đề cao trí khôn dân gian, trí khôn kinh nghiệm, tạo tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên, chất phát . II. Đọc hiểu văn bản. 1. Nội dung. a. Những thử thách đối với em bé. - Câu hỏi của viên quan: Trâu cày một ngày được mấy đường? → câu hỏi bất ngờ và khó trả lời . - Nhà vua 2 lần thử tài em bé. + Nuôi làm sao để trâu đực đẻ được con. + Làm ba cỗ thức ăn bằng một con chim sẽ. → là một câu đố vì oái oăm, khó trả lời . - Câu hỏi của sứ thần: Làm cách nào để xâu được sợi chỉ qua con ốc vặn rất dài? → câu đố rất oái oăm, các đại thần đều lắc đầu . b. Trí thông minh của em bé được bộc lộ qua cách giải đố. - Câu đố của viên quan: Em bé hỏi lại viên quan→ chỉ ra sự phi lí → viên quan bất ngờ, sửng sốt => Em bé rất thông minh, nhanh trí . - Hai lần thử thách của nhà vua → em bé thỉnh cầu nhà vua→ vừa là câu đố, vừa là giải đố → vạch ra được cái phi lý trong lệnh của nhà vua. → Em bé rất thông minh, can đảm và hồn nhiên - Câu đố của sứ thần: xâu sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc . → dựa vào kinh nghiệm dân gian để giải đố→ em bé rất thông minh, hồn nhiên 2. Nghệ thuật. - Dùng câu đố thử tài.- tạo ra tình huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất. - Cách dẫn dắt sự việc, mức độ tăng dần của câu đố và cách giải đố tạo nên tiếng cười hài hước. 3. Ý nghĩa văn bản. - Truyện đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian. - Tạo ra tiếng cười. III. Hướng dẫn tự học. - Kể lại bốn lần thử thách. - Liên hệ về các nhân vật thông minh ( Trạng Quỳnh, Trạng Hiền, Lương Thế Vinh...) 4. Củng cố. ( 10 phút ) Kể tóm tắt lại truyện và cho biết ý nghĩa văn bản. 5. Dặn dò. ( 4 phút ) - Học bài . - Soạn : + Chữa lỗi dùng từ ( tiếp ) + Ôn tập các văn bản đã học để kiểm tra . IV. Rút kinh nghiệm. Tuần 7 tiết 27. CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( tiếp theo ) Sọan : 3/10/2011 Dạy : 4/10/2011 I. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh - Nhận biết lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng. Kiến thức. Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. 2. Kĩ năng. - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa. - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ. III. Hướng dẫn thực hiện : 1. Ổn định ( 1 phút ): Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ ( 2 phút ) : Kiểm tra bài sọan của học sinh 3. Bài mới ( 37 phút ) * Giới thiệu bài : Trong Tiếng Việt, từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa . Vì vậy khi nói và viết, lỗi thường gặïp là dùng từ chưa đúng nghĩa . Vậy bài học hôm nay các em sẽ hiểu được nguyên nhân mắc lỗi đó là gì ? * Tiến trình bài học : Họat động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung. Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ. Gv ghi các ví dụ lên bảng. H: Hãy tìm trong từng ví dụ, từ nào dùng chưa đúng nghĩa . Cho biết nghĩa của những từ đó? Gv nhận xét và giải thích nghĩa. - yếu điểm: điểm quan trọng. - đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử ) - chứng thực: xác nhận là đúng sự thật. H: Hãy thay các từ khác tương ứng . Gv nhận xét và giải thích nghĩa . - nhược điểm: điểm còn yếu kém hoặc điểm yếu. - bầu: chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết. - chứng kiến: nhìn tận mắt sự việc nào đó xảy ra. H: Nguyên nhân mắc lỗi đó là gì ? Gv nhận xét và nêu ra một số nguyên nhân chính: do không biết nghĩa; hiểu sai nghĩa. H:Vậy muốn dùng từ đúng nghĩa, em phải làm gì ? Gv nhận xét và ghi bảng: Nếu không hiểu nghĩa của từ thì chưa nên dùng . Ta cần tra từ điển để hiểu rõ nghĩa của từ. H: Từ ví dụ trên, em hãy cho biết tác hại của việc dùng từ không đúng nghĩa? Giáo viên nhận xét và ghi bảng. Hoạt động 2: HD luyện tập. Học sinh đọc bài tập 1. Học sinh chọn các kết hợp đúng. Gv nhận xét và ghi tóm tắt. Học sinh đọc bài tập 2. Gv gọi các em chọn từ thích hợp để điền vào ô trống. Gv nhận xét và ghi tóm tắt. Học sinh đọc bài tập 3. Yêu cầu các em chữa lỗi dùng từ trong các câu. Gv nhận xét và ghi tóm tắt. Bài tập 4. Gv đọc cho học sinh viết chính tả theo yêu cầu SGK. Chú ý sửa các lỗi lẫn lộn ch/ tr hoặc lẫn lộn dấu hỏi/ dấu ngã. - Giáo viên đọc đọan – học sinh viết viết chính tả . 2 em trao đổi bài cho nhau – sửa lỗi . Hoạt động 3: HD tự học. O: HS đọc ví dụ O: Học sinh tìm và giài thích nghĩa. O: Học sinh chọn từ đúng để thay thế. O: Học sinh chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi. O: Học sinh trả lời. O: Học sinh thảo luận và phát biểu. O: Học sinh chọn và phát biểu. O: Học sinh chọn và điền từ O: Học sinh chữa lỗi. O: Học sinh viết. I. Tìm hiểu chung. 1. Dùng từ không đúng nghĩa . a. Ví dụ : Từ dùng chưa đúng và thay thế. yếu điểm = nhược điểm. đề bạt = bầu chứng thực = chứng kiến b. Nguyên nhân mắc lỗi : Không biết nghĩa của từ . Hiểu sai nghĩa của từ c. Hướng khắc phục : - Nếu không hiểu nghĩa của từ thì chưa nên dùng . - Tra từ điển 2. Tác hại của việc dùng từ không đúng nghĩa. - Làm cho lời văn diễn đạt không chuẩn xác. - Không đúng với ý định diễn đạt của người nói, người viết, gây khó hiểu. II. Luyện tập. Bài tập1. Các kết hợp đúng : - Bản tuyên ngôn - Tương lai xán lạn - Bôn ba hải ngọai - Bức tranh thủy mặc - Nói năng tùy tiện Bài tập 2: chọn từ thích hợp để điền vào ô trống. a. Khinh khỉnh b. Khẩn trương c. Băn khoăn Bài tập 3: Chữa lỗi dùng từ. a. tống một cú đấm; tung một cú đá. b. thành khẩn nhận lỗi; không nên nguỵ biện. c. những cái tinh tuý của văn hoá dân tộc. Bài tập 4. Viết chính tả . III. Hướng dẫn tự học. Lập bảng phân biệt các từ dùng sai, dùng đúng. 4. Củng cố ( 3 phút ) Em hãy nêu tác hại của việc dùng từ không đúng nghĩa. 5. Dặn dò ( 2 phút ) Học bài Ôn tập các văn bản đã học để tiết sau kiểm tra . Tuần 7 Tiết 28 KIỂM TRA VĂN Sọan : 4/10/2011 Dạy: : 6/10 /2011 I. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : Kiểm tra kiến thức của học sinh về truyền thuyết và cổ tích . Rèn luyện học sinh tính độc lập, suy nghĩ và sáng tạo . II. Chuẩn bị : Học sinh : Ôn lại các truyện truyền thuyết và cổ tích đã học . Giáo viên : Đề ra ( trắc nghiệm + tự luận ) III. Tiến trình họat động : 1. Ổn định : Nhắc nhở học sinh khi làm bài . 2. Bài mới : Giáo viên chuẩn bị đề kiểm tra. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Nội dung Nhận biết TN TL Thông hiểu TN TL Vận dụng Vd thấp Vd cao TN TL TN TL Tổng số TN TL Thánh Gióng 1 1 2 Sôn Tinh, Thuỷ Tinh 1 1 2 Con Rồng, cháu Tiên 1 1 Sụ tích Hồ Gươm 1 1 Bánh chưng, bánh giầy 1 1 Thạch Sanh 1 1 2 Em bé thông minh 2 1 1 2 2 Khái niệm Truyện cổ tích 1 1 Tổng số câu Tổng số điếm Tỉ lệ % 5 1.25 7 1.75 1 1 4 3 12 2 30% 70% KIỂM TRA PHẦN VĂN HỌC ( Đề 1 ) MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 6. THƠI GIAN: 45 PHÚT. I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm ) Học sinh đọc và khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng nhất. ( mỗi câu 0,25 đ ) Câu 1: Chi tiết nào là kì ảo trong truyện Thánh Gióng? Bà lão sinh ra một chú bé rất khôi ngô tuấn tú, Bà con góp gạo nuôi chú bé. Chú bé vươn vai một cái biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Thánh Gióng nhổ bụi tre ven đường để đánh giặc. Câu 2: Truyện Thánh Gióng có ý nghĩa gi? Giải thích nguồn gốc giống nòi. Giải thích hiện tượng xã hội. Giải thích hiện tượng tự nhiên. Ca ngợi hình tượng ngưòi anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc. Câu 3: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh phản ánh hiện thực lịch sử nào của người Việt cổ? Công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm. Công cuộc đấu tranh chống thiên tai, lũ lụt. Công cuộc đấu tranh chống áp bức, bốc lột. Cuộc chiến của thần núi và thần nước. Câu 4: Khi kể về nhân vật Sơn tinh và Thuỷ Tinh, chi tiết nào không được kể trong truyền thuyết? a. Tên gọi. b. Lai lịch. c. Tài năng. d. Chân dung. Câu 5: Trong truyện Con Rồng, cháu Tiên, chi tiết nào ngợi ca công lao của Lạc Long quân và Âu Cơ? Chi tiết giới thiệu Lạc Long Quân là con thần Long Nữ; Âu cơ thuộc dòng họ Thần Nông. Chi tiết giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, dạy dân phong tục, lễ nghi. Chi tiết chia con, mở mang bờ cỏi. Cả a và b đúng. Câu 6: Ý nghĩa của truyện Sụ tích Hồ Gươm là? Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm. Ca ngơi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, khát vọng hoà bình của dân tộc ta. Tổng hợp cả 3 ý trên. Câu 7: Trong các chi tiết sau đây, chi tiết nào không có trong truyện Bánh chưng, bánh giầy? Trải qua cuộc thi tài. Được thần linh giúp đỡ. Được cưới công chúa. Được nối ngôi vua. Câu 8: Nguyên nhân nào khiến Lý Thông kết nghĩa với Thạch Sanh? Vì thương Thạch Sanh mồ côi. Vì thấy Thạch Sanh khoẻ mạnh, muốn lợi dụng Thạch Sanh. Vì cảm phục tài năng và đức độ của Thạch Sanh. Muốn Thạch Sanh ở cùng cho vui. Câu 9: Thạch Sanh là kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? a. Nhân vật bất hạnh. Nhân vật ngốc nghếch. Nhân vật thong minh. Nhân vật dũng sĩ. Câu 10: Ý nghĩa của truyện Em bé thông minh là gì? Đề cao trí khôn, kinh nghiệm đời sống dân gian; tạo ra tiếng cười vui vẻ. Ca ngợi tài năng của em bé. Chỉ ra sự phi lí của các câu đố. Tất cả đều sai. Câu 11: Dòng nào sau đây không nói đúng về sự thông minh của em bé? Lời giải đố dực vào kiến thức sách vở. Đẩy thế bí về người ra câu đố. Lời giải đố dựa trí khôn dân gian. Làm cho người ra câu đố thấy điều phi lí. Câu 12: “Truyện cổ tích thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công” là đúng hay sai? Đúng. b. Sai II. Tự luận ( 7 điểm ) Câu 1: Kể tóm tắt truyện Em bé thông minh. ( 4 đ ) Câu 2: Tự chọn một lần thử thách để phân tích làm rõ tài trí thông minh tuyệt vời của em bé. ( 3 đ ) IV: Thu bài.
Tài liệu đính kèm: