Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 23: Cô tô (Nguyễn Tuân)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 23: Cô tô (Nguyễn Tuân)

 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.

- Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ về cái hay, cái đẹp của thể loại ký.

3.Thái độ:

- Yêu mến cảnh đẹp của quê hương, đất nước cho học sinh có thái độ tự hào về phong cảnh thiên nhiên đất nước.

 

doc 10 trang Người đăng thu10 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Bài 23: Cô tô (Nguyễn Tuân)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên hướng dẫn: Hoàng Thị Hằng 
Giáo sinh thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc
Ngày soạn: 25/02/2011
Ngày dạy : 02/03/2011 
Bài 23 Tiết 103
Cô Tô
( Nguyễn Tuân)
Kiến thức liên quan
Kiến thức cần hình thành
- Đặc điểm văn bản tự sự
- Kỹ năng sử dụng tính từ, động từ, điểm nhìn, miêu tả.
- Vẻ đẹp trong sáng, hùng vĩ, nhộp nhịp và tươi vui trong bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng biển đảo Cô Tô. Tình cảm tha thiết của tác giả dành cho thiên nhiên và con người nơi đây qua tài năng sử dụng ngôn ngữ của tác giả. 
 I/ Mục tiêu cần đạt
Kiến thức:
- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
- Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ về cái hay, cái đẹp của thể loại ký.
3.Thái độ: 
- Yêu mến cảnh đẹp của quê hương, đất nước cho học sinh có thái độ tự hào về phong cảnh thiên nhiên đất nước.
II/ Chuẩn bị bài học
Phương tiện:
- Giáo viên: Kế hoạch bài học, máy chiếu.
- Học sinh: + Soạn bài
 + Ôn tập phần kiến thức liên quan.
2 .Phương pháp: Đọc sáng tạo, phân tích.
III/ Tiến trình lên lớp: 
Thời gian
Nội dung chính
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
TBDH
Hoạt động 1 :
+ ổn định tổ chức
+ Kiểm tra bài cũ
+ Giới thiệu bài mới
Kiểm tra sĩ số : 6A :
Kiểm tra bài cũ: 
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài “ Lượm” 
( Tố Hữu) ? Qua đó em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
- HS: suy nghĩ và lên bảng trả lời
Thời gian
Nội dung chính
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
TBDH
Giới thiệu bài mới:
 Thiên nhiên luôn là đề tài muôn thuở của thi ca. Đến với đề tài đó mỗi nhà văn, nhà thơ lại có những cảm nhận riêng. Với Nguyễn Tuân cũng vậy ông đã đưa thiên nhiên vào những trang văn của mình. Bằng nhãn quan, sự tự hào, tình yêu quê hương đất nước – Cô Tô là một tác phẩm như vậy. Với tài năng tuyệt vời, cảm xúc thăng hoa – Nguyễn Tuân đã vẽ lên phong cảnh Cô Tô như một bức tranh sinh động. Để hiểu rõ hơn, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu tác phẩm này để thấy được những cảm nhận của tác giả về phong cảnh vùng biển đảo Cô Tô
- HS: Lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức mới
I .Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Nguyễn Tuân(1910-1987)
- Quê quán: Hà Nội
- Là nhà văn nổi tiếng, có sở trường về thể tuỳ bút, ký.
? Qua việc tìm hiểu bài ở nhà, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác giả Nguyễn Tuân?
ĐH: Nguyễn Tuân ( 1910 – 1987) quê Hà Nội, là nhà văn nổi tiếng có sở trường bút, ký.
- HS đọc chú thích và suy nghĩ trả lời.
- SGK, GA, máy chiếu
GV : Gọi Hs khác nhận xét, bổ xung
- HS lắng nghe
GV bổ sung : Tác phẩm của Nguyễn Tuân luôn thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa, sự hiểu biết phong phú nhiều mặt, vốn ngôn ngữ giàu có, điêu luyện.
Nguyễn Tuân là nhà văn, có tài năng lớn, có cách nhìn thế giới và đời sống luôn thiên về thẩm mỹ và văn hóa.
- HS lắng nghe
GA
2.Tác phẩm
Văn bản trích ở cuối bài ký Cô Tô.
? Tác phẩm sáng tác vào thời gian nào?Nêu vị trí của đoạn trích?
ĐH: - Năm 1976, Nguyễn Tuân ra thăm đảo Cô Tô. Đó là một quần đảo gồm nhiều quần đảo lớn nhỏ nằm trong vịnh Bắc Bộ , cách bờ biển Quảng Ninh, khoảng 100km. Bài viết Cô Tô được sau chuyến đi đó.
 - Bài văn Cô Tô là phần cuối của bài ký Cô Tô. Là bài ký đầu tiên trong cụm bài ký hiện đại.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Sgk, GA
3. Đọc; Giải thích từ khó
GV hướng dẫn cách đọc: Đây là một bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên bằng nhiều cụm tính từ. Bài này, các em chú ý các tính từ, động từ miêu tả, các so sánh, ẩn dụ, hoán dụ mới lạ đặc sắc. Đọc với giọng vui tươi, hồ hởi.
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- GV: Gọi 1 Hs khác nhận xét và đọc tiếp
- GV: Nhận xét cách đọc
- GV: Bài này có một số từ khó, chúng ta sẽ tìm hiểu để hiểu văn bản đúng nhất.Mời 1 hs đọc các từ khó.
- GV: trình chiếu các hình ảnh minh hoạ từ khó.
- HS lắng nghe.
- Hs lắng nghe
- Hs đọc từ khó
4. Bố cục
? Sau khi nghe đọc văn bản, em hãy cho biết VB có thể chia làm mấy phần? Nêu ND của từng phần?
ĐH: VB chia làm 3 phần
 + Phần 1: Từ đầu -> mùa sóng ở đây: Cảnh Cô Tô sau cơn bão.
+ Phần 2: Tiếp theo -> “là là nhịp cánh” : Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô
+ Phần 3: Tiếp theo -> Hết: Cảnh sinh hoạt của con người trên biển đảo Cô Tô
- GV : gọi Hs bổ sung, nhận xét
- Gv chốt.
- HS suy nghĩ và trả lời
- Hs suy nghĩ và trả lời.
- Sgk, GA, máy chiếu.
5. Phương thức biểu đạt
? Qua tìm hiểu văn bản, em hãy cho biết phương thức biểu đạt của VB là gì ? VB thuộc thể loại gì ?
ĐH : 
+ Phương thức biểu đạt : Tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận
+ VB thuộc thể loại ký.
- Gv: gọi Hs khác nhận xét, bổ sung
- HS : suy nghĩ và trả lời
Sgk, GA, máy chiếu
II/ Tìm hiểu văn bản
- GV giới thiệu: Với văn bản này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu theo bố cục như đã chia ở trên. Trước hết chúng ta đi tìm hiểu Cảnh Cô Tô sau cơn bão.
- HS : Suy nghĩ, trả lời.
1. Cảnh Cô Tô sau cơn bão
- Vị trí quan sát: Từ trên nóc đồn của bộ đội
- Bầu trời:Trong trẻo, sáng sủa.
- Cây: thêm xanh mượt
- Nước biển: lam biếc, đậm đà
- Cát: vàng giòn hơn.
 - Lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi.
Các tính từ: Trong trẻo, sáng sủa, xanh mượt, lam biếc, vàng giòn,...-> làm nổi rõ cảnh sắc vùng biển đảo Cô Tô sau cơn bão.
=> Hiện lên Một bức tranh phong cảnh thiên nhiên trong sáng, phóng khoáng, lộng lẫy ở vùng biển đảo.
? Cảnh Cô Tô sau cơn bão được tác giả quan sát từ vị trí nào? Vị trí đó có thuận lợi gì?
Đh: Vị trí quan sát: Từ trên nóc đồn của bộ đội -> Bao quát được toàn cảnh Cô Tô
? Dưới ngòi bút của tác giả, Cảnh Cô Tô sau cơn bão hiện lên qua các chi tiết nào? 
Đh: - Bầu trời:Trong trẻo, sáng sủa.
 - Cây: thêm xanh mượt
 - Nước biển: lam biếc, đậm đà
 - Cát: vàng giòn hơn.
 - Lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi.
? Em có nhận xét về cách dùng từ của tác giả ở đoạn này ? ( gợi ý:loại từ)
Đh: Dùng hàng loạt các tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng, các hình ảnh miêu tả được chọn lọc để làm nổi rõ cảnh sắc 1 vùng biển đảo.
? Em có thể chỉ ra các tính từ chỉ màu sắc, ánh sáng?
Đh: Trong trẻo, sáng sủa, xanh mượt, lam biếc, vàng giòn,...
- Gv:Nhận xét và kết hợp ghi ví dụ lên bảng. 
Gv: Bình : như vậy chúng ta có thể thấy nguyễn Tuân đã rất tài hoa khi chọn được những tính từ có sức gợi hình gợi cảm rất lớn; để ngụ tả một bức tranh biển đảo Cô Tô sau cơn bão rất sinh động đầy cảnh sắc.
? Theo em, tính từ nào có giá trị gợi hình, gợi cảm hơn cả? Vì sao?
Đh: “ Vàng giòn”. Vì tả đúng sắc vàng khô của cát biển, một thứ sắc vàng có thể tan ra được. Đó là sắc vàng của cát Cô Tô trong cảm nhận của Tác giả.
- Gv : Chúng ta có thể thấy tính từ : Vàng giòn là một từ được Nguyễn tuân chọn lọc trong vốn ngôn từ dùng để miêu tả màu sắc của cát ở biển đảo Cô Tô như một vẻ đẹp, một dấu hiệu của riêng vùng biển đảo Cô tô.
? Qua cách miêu tả của tác giả gợi lên cảnh thiên nhiên như thế nào ?
Đh: Một bức tranh phong cảnh thiên nhiên trong sáng, phóng khoáng, lộng lẫy ở vùng biển đảo.
- Gv: Nhận xét và trình chiếu.
? Em thấy tác giả có suy nghĩ gì khi ngắm toàn cảnh Cô Tô? Suy nghĩ đó thể hiện ở chi tiết nào?
Đh:Tác giả cảm thấy yêu mến hòn đảo.( “ Nhìn rõ cả Tô bắc, Tô Trung, Tô Nam mà càng thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây.”)
- Gv: Nhận xét và trình chiếu.
? Qua cách miêu tả đó, cho em hiểu biết gì về tác giả ? 
Đh: Tác giả cảm thấy Cô Tô tươi đẹp, gần gũi như quê hương của chính mình. Tác giả là người yêu mến, gắn bó với quê hương, đất nước.
- HS: suy nghĩ và trả lời
- Hs: Suy nghĩ và trả lời
- Hs: suy nghĩ và trả lời.
-Hs: Suy nghĩ và trả lời
- Hs: lắng nghe.
- Hs: suy nghĩ và trả lời
- Hs: Lắng nghe
- Hs: suy nghĩ và trả lời
- Hs: Suy nghĩ và trả lời
- HS: Suy nghĩ và trả lời
Sgk, GA, máy chiếu
Sgk, GA, máy chiếu
Sgk, GA, máy chiếu
Sgk, GA, máy chiếu
Sgk, GA, máy chiếu
Sgk, GA, máy chiếu
Sgk, GA
Sgk, GA
Sgk, GA
Hết tiết 103
Hoạt Động 3 : Củng cố, hướng dẫn về nhà
Củng cố :
Qua tìm hiểu nội dung về Cảnh Cô Tô sau cơn bão, em có cảm nhận gì về tâm hồn của tác giả ?
Hướng dẫn về nhà :
- Sưu tầm tranh ảnh, biển đảo Cô Tô.
- Chuẩn bị bài tiết 2: Phân tích cảnh Mặt trời mọc và cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo Cô Tô.
Rút kinh nghiệm :
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................. Ngày duyệt: 26/02/2011
 Người duyệt: Giáo viên hướng dẫn: Hoàng Thị Hằng

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 103 Van ban Co To.doc