I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nhó truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ
- Niềm tin thiện thắng ác,chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết cách đọc - hiểu văn bản truyện cổtích theo đặc trưng thể loại
- Bước đầu trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc trưng trong truyện
- Kể lại một câu chuyện cổ tích
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu cái thiện, ghét cái ác, đấu tranh loại bỏ cái ác
II. CHUẨN BỊ :
1. Thầy: Tranh - T- NV 6- 06/ 01
2. Trò: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra
- Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có gì khác thường? Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy, theo em, nhân dân muốn thể hiện điều gì?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Thạch Sanh là 1 trong những truyện cổ tích về người dũng sỹ - được nhân dân yêu thích. Cuộc đời, chiến công của Thạch Sanh cùng với sự hấp dẫn của cốt truyện và chi tiết thần kỳ đã làm xúc động say mê nhiều thế người đọc, người nghe - giờ học này các em tiếp tục đi tìm hiểu câu chuyện này.
Ngày giảng........ Tiết: 21 : Thạch Sanh (Truyện cổ tích) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nhó truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ - Niềm tin thiện thắng ác,chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách đọc - hiểu văn bản truyện cổtích theo đặc trưng thể loại - Bước đầu trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc trưng trong truyện - Kể lại một câu chuyện cổ tích 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu cái thiện, ghét cái ác, đấu tranh loại bỏ cái ác. II. Chuẩn bị : 1.Thầy: Tranh NV 6- 05/01 2 .Trò: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra 2. Bài mới: * Giới thiệu bài : Trong các giờ học trước, các em đã được tìm hiểu về thể văn truyền thuyết. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sang thể loại truyện cổ tích qua văn bản " Thạch Sanh ". Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản, tìm hiểu chú thích GV hướng dẫn đọc: Đọc giọng chậm rãi, sâu lắng để thấy được không khí cổ tích. đọc thể hiên rõ giọng kể và giọng nhân vật. GV đọc mẫu một đoạn - Gọi HS đọc tiếp đến hết HS đọc chú thích GV: Lưu ý HS các chú thích: 5,7,13,14,15 HĐ2: Tìm hiểu sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh GV:Truyện có những nhân vật nào ? ai là nhân vật trung tâm ? (nhân vật Thạch Sanh là nhân vật trung tâm) GV: Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có gì đáng chú ý ? (Vừa bình thường, vừa kì lạ khác thường) GV:Chỉ rõ sự bình thường và khác thường trong sự ra đời và lớn lên của của nhân vật? GV: cho HS thảo luận nhóm nhỏ (theo bàn) GV giao nhiệm vụ: tác giả dân gian kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy, theo em, nhân dân muốn thể hiện điều gì? HS thảo luận / Đại diện nhóm trình bày GV:Nhận xét -> Kết luận GV: ND quan niệm sự ra đời kì lạ như vậy tất sẽ lập chiến công GV: Em đã được tìm hiểu về sự ra đời kì lạ của những nhân vật nào? hãy kể tên HS: kể GV:Thử so sánh sự ra đời của Thạch Sanh với các nhân vật ấy? HS: so sánh GV: chuẩn GV cho HS quan sát tranh T- NV6- 05/ 01 GV:Qua tìm hiểu bài và quan sát tranh, em hãy cho biết trước khi lấy công chúa, Thạch Sanh đã phải trải qua thử thách nào? HS: trả lời GV: chốt Thử thách tăng dần, thử thách sau khó khăn hơn thử thách trước. GV:Thach Sanh đã bộc được những phẩm chất gì qua những thử thách ấy? HS : phát biểu GV: Sau khi lấy công chúa, Thạch Sanh còn phải trải qua những thử thách nào? (Hoàng tử 18 nước chư hầu kéo quân sang đánh) GV:Sau những thử thách ấy Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất gì? HS: suy nghĩ /trả lời GV: khẳng định I. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích 1. Đọc văn bản: 2. Chú thích: II. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật Thạch Sanh: a. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh * Bình thường - Là con một gia đình nông dân - Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi * Khác thường - Ngọc Hoàng sai Thái tử đầu thai - Mẹ mang thai nhiều năm - Được thiên thần dạy các phép thần thông => Là người bình thường, cuộc đời và số phận gần gũi với nhân dân. Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ cho nhân vật. b Những thử thách Thạch Sanh phải trải qua. *. Thử thách - Bị lừa thế mạng -> giết chằn tinh - Xuống hang diệt đại bàng cứu công chúa -> Bị lấp hang - Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù; bị bắt hạ ngục * Phẩm chất - Thật thà, chất phác - Dũng cảm, tài năng - Lòng nhân đạo, yêu hòa bình 3. Củng cố: - Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có gì đáng chú ý ? - Thạch Sanh đã phải trải qua thử thách nào? - Thach Sanh đã bộc được những phẩm chất gì qua những thử thách ấy? - HS đọc diễn cảm văn bản. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo nội dung bài học- Soạn phần còn lại của bài Ngày giảng 6 a,b Tiết 22 : Thạch Sanh (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Nhó truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ - Niềm tin thiện thắng ác,chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách đọc - hiểu văn bản truyện cổtích theo đặc trưng thể loại - Bước đầu trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc trưng trong truyện - Kể lại một câu chuyện cổ tích 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu cái thiện, ghét cái ác, đấu tranh loại bỏ cái ác II. Chuẩn bị : 1. Thầy: Tranh - T- NV 6- 06/ 01 2. Trò: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra - Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có gì khác thường? Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy, theo em, nhân dân muốn thể hiện điều gì? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài : Thạch Sanh là 1 trong những truyện cổ tích về người dũng sỹ - được nhân dân yêu thích. Cuộc đời, chiến công của Thạch Sanh cùng với sự hấp dẫn của cốt truyện và chi tiết thần kỳ đã làm xúc động say mê nhiều thế người đọc, người nghe - giờ học này các em tiếp tục đi tìm hiểu câu chuyện này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: GV hướng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức cũ: HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tính cách, hành động của thạch sanh và Lí Thông GV cho học sinh thảo luận nhóm nhỏ (theo bàn- 5 phút) GV giao nhiệm vụ: Chỉ ra sự đối lập về tính cách, hành động của Thạch Sanh và Lí Thông. HS: thảo luận/ Đại diện trình bày GV: nhận xét - ghi bảng GV:Tính cách, hành động của Thạch Sanh tiêu biểu cho những người như thế nào trong xã hội ? GV bình: nhân vật chính diện và phản diện luôn luôn đối lập về hành động, tính cách đó là cái thiện và ác, giữa chính nghĩa và gian tà.Sự chiến thắng của Thạch Sanh với Lí Thông là sự chién thắng của cái đẹp, cái thiện đối với cái ác, cái xấu. -> Đây là đặc điểm xây dựng nhân vật của thể loại. GV:Em hãy chỉ ra những chi tiết thần kì trong truyện? (tiếng đàn, niêu cơm thần) GV:Tiếng đàn của Thạch Sanh vang lên khi nào ? có tác dụng gì ? HS: trả lời GV:Tác giả dân gian dùng tiếng đàn của Thạch Sanh để thể hiện ước mơ gì ? HS: phát biểu GV: chuẩn GV: Tiếng đàn - âm nhạc là chi tiết khá phổ biến trong truyện cổ dân gian như tiếng hát Trương Chi, tiếng sáo Sọ Dừa GV:Niêu cơm thần kì ở chỗ nào ? Điều đó có ý nghĩa gì ? HS: trả lời GV:Chi tiết cho giặc ăn cơm rồi tha về nước thể hiện điều gì ? GV:Câu chuyện kết thúc như thế nào ? HS:Thạch Sanh lấy công chúa, lên ngôi, mẹ con Lí Thông phải chết. GV:Qua kết thúc câu chuyện, nhân dân ta muốn thể hiện điều gì? (ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác) GV:Kết thúc ấy có phổ biến trong truyện cổ tích hay không? Cho ví dụ. (Đây là kết thúc khá phổ biến của truyện cổ tích. Ví dụ: Tấm Cám, Cây khế, Cây tre trăm đốt.) GV:Qua văn bản em nắm được nội dung chính gì? HS đọc ghi nhớ HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập HS đọc yêu cầu bài tập 1 HS nêu ý kiến. GV:Lưu ý chi tiết được chọn vẽ phải là chi tiết ấn tượng. Ví dụ; Thạch Sanh ở túp lều dưới gốc đa, Thạch Sanh diệt chằn tinh, đại bàng, cây đàn của Thạch Sanh I/ Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích: II. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật Thạch Sanh: a. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh b. Những thử thach Thạch Sanh phải trải qua. c.Tính cách, hành động của hai nhân vật Thạch Sanh và Lí Thông: Nội dung ThạchSanh Lí Thông Tính cách vô tư, thật thà, vị tha, dũng cảm. Lừa lọc, xảo trá, vụ lợi. Hànhđộng Giết chằn tinh, đại bàng, cứu công chúa. ĐẩyThạch Sanh đi thế mạng cho mình, cướp công ThạchSanh => Tính cách và hành động đối lập nhau 2. ý nghĩa của một số chi tiết thần kì + Tiếng đàn: - Giải oan cho Thạch Sanh - Giúp công chúa khỏi câm. - Vạch mặt Lí Thông. - Chư hầu xin hàng đ Ước mơ công lí, hoà bình. + Niêu cơm thần: - Phi thường, kì lạ. - Lời thách đố đ lòng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta. * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập 1. Bài tập 1 3. Củng cố: - HS đọc phần đọc thêm - ý nghĩa của truyện? 4. Hướng dẫn : - Học bài - Đọc kỹ truyện nhớ các chiến công của Thạch Sanh , kể lại được từng chiến công theo đúng thứ tự - trình bày được những cảm nhận , suy nghĩ về các chiến công của Thạch Sanh - Ôn tập lại văn tự sự đã học, xem lại đề bài giờ sau trả bài viết văn số 1. .......... Ngày giảng Tiết: 23 : Chữa lỗi dùng từ I. Mục tiêu: 1./ Kiến thức: Giúp HS: - Các lỗi dùng từ : lặp từ ,lẫn lộn những từ gần âm - Cách chữa các lỗi lặp từ , lẫn lộn những từ gần am 2. Kĩ năng: - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi , phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ - Dùng từ chính xác khi nói và viết 3. Thái độ: Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ II. Chuẩn bị: 1.Thầy : SGV, SGK 2.Trò: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra: - Hãy kể lại từng chiến công của Thạch Sanh theo đúng thứ tự - Trình bày những cảm nhận , suy nghĩ của em về các chiến công của Thạch Sanh 2. Bài mới: * Giới thiệu bài : Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Sửa lỗi dùng từ HS đọc mục 1 GV:Gạch dưới những từ ngữ giống nhau trong những câu a, b GV:Việc lặp từ ở VD (a) có giống việc lặp từ ở VD (b) không? HS: trả lời GV:Em hãy chữa lại lỗi lặp trên ? HS: chữa lỗi GV: Sửa sai HĐ2: Sửa lỗi lẫn lộn các từ gần âm HS đọc ví dụ GV:Tìm các từ dùng sai trong câu a, b HS: trả lời GV:Theo em, nguyên nhân mắc lỗi trên là gì? HS: phát biểu GV: Hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng. HĐ3: Hướng dẫn luyện tập HS đọc yêu cầu bài tập 1 GV:Gạch bỏ các từ trùng lặp HS: thực hiện theo yêu cầu bài tập Đọc lại câu đã sửa GV: nhận xét /bổ sung HS đọc y/c bài tập 2 GV:Thay từ dùng sai trong các câu trên HS: thay/ trình bày GV: sửa sai HS đọc các câu mắc lỗi GV: Phát hiện từ dùng sai ? Sửa lỗi HS: phát hiện sửa sai GV: nhận xét I. Lặp từ a.Tre (7 lần) Giữ (4 làn) Anh hùng (2 lần) => Nhằm nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa b. Truyện dân gian (2 lần) => Lỗi lặp do diễn đạt kém * Chữa lại: Em thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết kì ảo II. Lẫn lộn các từ gần âm a. Thăm quan -> tham quan b. nhấp nháy -> mấp máy III. Luyện tập 1. Bài tập 1 (T.68) a. Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến. b. Sau khi nghe cô giáo giảng kể, chúng tôi ai ai cũng thích các nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành. 2. Bài tập 2 (T.69) a. linh động -> sinh động b. bàng quang -> bàn quan c. thủ tục -> hủ tục 3. Bài tập 3 (SBT-T.28) - cao ráo -> cao dáo - ngang tàn -> ngang tàng - hắc búa -> hóc búa 3. Củng cố: Khi dùng từ ta thường mắc phải những lỗi nào ? cách chữa các lối đó ra sao ? nguyên nhân mắc lỗi ? 4. Hướng dẫn : - Nhớ hai loại lỗi ( lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm) để có ý thức tránh mắc lỗi - Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác - Xem lại cách làm bài văn tự sự -> chuẩn bị cho tiết trả bài .. Ngày giảng Tiết 24 : Trả bài tập làm văn số 1 I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Giúp HS nhận ra những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình. Từ đó khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm . 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết văn tự sự . 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức độc lập suy nghĩ khi làm bài – say mê học bộ môn . II. Chuẩn bị : 1.Thầy : Chấm chữa bài , nhận xét . 2. Trò : Xem lại đề bài - tự đánh giá nhận xét bài viết của mình . III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Đọc đề bài, tìm hiểu đề, lập dàn bài HS nhắc lại đề bài GV chép đề lên bảng GV:Hãy xác định thể loại, yêu cầu về nội dung? HS: xác định /trả lời GV: Yêu cầu hs xây dựng dàn ý cho đề bài trên HS: Thảo luận xây dựng dàn ý / Trình bày / Nhận xét GV: khẳng định lại dàn ý HĐ2: Nhận xét chung GV: hướng dẫn HS nhận xét theo gợi ý trong SGK (T. 122) HS tự nhận xét GV: nhận xét chung * Ưu điểm - Đa số các em hiểu yêu cầu của đề bài. - Nhiều bài viết phân tích khá sâu . Một số bài có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ. 6a :Thương ,Quỳnh, hoa , Dương, Hồng ,Ngân 6b : Phương , Liên * Nhược điểm: - Một số em chưa cố gắng làm bài, bài viết còn đơn điệu; khi phân tích chưa biết kết hợp trích dẫn vào bài. 6a : Mến , Tuấn ,Văn Huy 6b : Tuấn , duy , - Chữ viết ẩu, còn sai lỗi chính tả, viết hoa tuỳ tiện 6a : Trọng , Quang Huy , 6b : Hội , Hoạt , Tiến - Diễn đạt chưa mạch lạc, dùng từ chưa chính xác 6a : Thanh , 6b : Mạnh , Tuyền - Phờ bỡnh thỏi độ chuẩn bị giấy kiểm tra của hai bạn : Hội , Mị ( 6b) HĐ3: Chữa lỗi, trả bài GV: Đưa ra một số lỗi / Gọi HS lên bảng sửa HS: sửa / nhận xét. GV: Nhận xét/ sảư lại ( nếu chưa đúng) GV: trả bài cho HS tự sửa lỗi HS : trao đổi bài cho kiểm tra. GV: gọi một số em hs bài khá giỏi , yếu đọc cho lớp nghe HS : cả lớp nghe * Kết quả : Điểm 6A 6B Điểm 9,10 0 0 Điểm 8, 7 Điểm 6, 5 Điểm 4 ,3 Điểm 2,1 I. Đề bài 1. Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện (truyền thuyết hoặc cổ tích) mà em biết bằng lời văn của em. 2. Tìm hiểu đề - Thể loại: Tự sự ( Truyện truyền thuyết hoặc cổ tích ) - Kể bằng lời của mình không sao chép - Lời kể rõ ràng, mạch lạc, dùng từ chính xác, câu đúng ngữ pháp - Có ba phần : mở bài , thân bài , kết bài ( dung lượng không quá 400 chữ) 3. Lập dàn bài a. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện sẽ kể (truyền thuyết hoăc cổ tích) b.Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện. Đảm bảo đúng thứ tự sự việc bằng lời kể của mình c.Kết bài: Kết thúc truyện (Có nêu cảm xúc, suy nghĩ) II. Nhận xét III. Trả bài- chữa lỗi Loại lỗi Viết sai Sửa lại Chính tả Tra, cúng, dống , Cha, cũng, giống Dùng từ Câu, diễn đạt Cậu em cứ lấy nhiều 3. Củng cố : - GV nhận xét giờ trả bài, nhấn mạnh một số lỗi thường mắc để HS có ý thức sửa. - Ghi điểm vào sổ. 4. Hướng dẫn : - Xem lại cách làm bài văn tự sự - Chuẩn bị bài: Em bộ thụng minh
Tài liệu đính kèm: