A. Mục tiêu
- Giúp HS nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ
- Hiểu và nhớ được các tác dụng của ẩn dụ, biết phân biệt ẩn dụ và so sánh, phân tích nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng việt
- Bước đầu có kĩ năng tạo ra một số ẩn dụ trong thực tế bài viết
B. Chuẩn bị
- SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp qui nạp
D. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (5)
? Nhân hoá là gì? Có mấy kiểu nhân hoá? Ví dụ minh hoạ?
Hoạt động 2 (25’) * GV nêu yêu cầu đọc chậm, thấp sau đó nhanh và cao giọng hơn. Khổ cuối: chậm, mạnh để khẳng định một điều như một chân lí - GV đọc mẫu một đoạn -> gọi 2 HS đọc tiếp ?) Bài thơ kể lại câu chuyện gì? Em hãy kể tóm tắt diễn biến câu chuyện đó? - 3 HS trình bày * GV: Bài thơ như một câu chuyện về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Cả bài thơ làm rõ hoàn cảnh, thời gian địa điểm diễn ra câu chuyện ?) Nêu hoàn cảnh, thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện? - Hoàn cảnh: trên đường đi chiến dịch, trời mưa lâm thâm và lạnh - Thời gian: một đêm khuya, từ lúc anh đoàn viên thức lần 1 -> Thức luôn cùng Bác - Địa điểm: trong một mái lều tranh xơ xác ?) Trong bài thơ có những nhân vật nào? Ai là nhân vật trung tâm? Vì sao? - 2 nhân vật (Bác Hồ và anh đoàn viên) -> nhân vật trung tâm là Bác Hồ ?) Hình tượng Bác Hồ hiện lên trong bài thơ bằng cách nào? Tác dụng? - Hiện lên qua cái nhìn và tâm trạng của anh đoàn viên -> tự nhiên, khách quan mà gần gũi, ấm áp * GV: Mặc dù tác giả không sử dụng ngôi kể ở ngôi thứ nhất nhưng lời kể, tả đều từ điểm nhìn và tâm trạng của anh đoàn viên 4. Kể tóm tắt Tiết 94 1. ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Kể tóm tắt câu chuyện trong bài thơ? 3. Bài mới Hoạt động 1(14’) * GV: Bài thơ kể lại 2 lần anh đoàn viên thức dậy nhìn thấy Bác không ngủ... ?) Hình ảnh Bác hiện lên qua cái nhìn của anh đoàn viên như thế nào? Qua những phương diện nào? Hãy phân tích? - Phương diện: hình dáng, tư thế, vẻ mặt, cử chỉ, hành động, lời nói * Hình dáng, tư thế: - Lần 1: Bác ngồi lặng yên mặt trầm ngâm ?) Hiểu như thế nào là “trầm ngâm”? - Dáng vẻ lặng lẽ, suy nghĩ về một điều gì đó? - Lần 3: ngồi đinh ninh tập trung suy nghĩ chòm râu im phăng phắc cao độ * GV: Bài thơ khắc hoạ đậm nét tư thế, dáng vẻ yên lặng, trầm ngâm của Bác bằng cách lặp đi lặp lại và nhấn mạnh ở lần sau. Nét nguyên hình ấy biểu hiện chiều sâu tâm trạng của Bác. TT đó sẽ được bộc lộ rõ hơn qua cử chỉ, hành động, lời nói của Bác ?) Bác có cử chỉ, hành động gì trong đêm không ngủ ấy? Gợi cho em suy nghĩ, đánh giá như thế nào về Bác? - Đốt lửa Động từ -> sự chăm sóc ân cần, tỉ mỉ, chu - Dém chăn đáo như cha, mẹ chăm sóc con - Nhón chân => TY thương s2 trong sự hi sinh thầm lặng * GV: Cử chỉ “nhón chân” là một chi tiết đặc sắc, giản dị mà giàu xúc động bộc lộ tấm lòng yêu thương chứa chan; sự tôn trọng, nâng niu của một vị lãnh tụ đối với chiến sĩ ?) Bác đã nói gì với anh đoàn viên? Lời nói diễn tả điều gì? - Lần đầu: “chú...giặc” -> ngắn gọn, vắn tắt - Lần sau: “Bác...mau mau” -> nỗi lòng, sự lo lắng đối với bộ đội, dân công ?) Nhận xét, đánh giá về hình ảnh Bác Hồ qua bài thơ? * GV liên hệ với cuộc đời vì dân vì nước của Bác -> Tố Hữu đã từng ngợi ca “Bác ơi..kiếp người” II. Phân tích văn bản 1. Bố cục 2. Phân tích a) Hình tượng Bác Hồ - Hình ảnh Bác Hồ thật đẹp, thật giản dị, chân thực mà hết sức lớn lao với tấm lòng yêu thương vô hạn chiến sĩ, đồng bào Hoạt động 2(15’) ?) Hai lần anh đoàn viên thức dậy thấy Bác không ngủ. Anh đoàn viên có tâm trạng và cảm nghĩ thế nào? Hãy so sánh? - Lần 1: ngạc nhiên (vì khuya Bác vẫn thức) -> xúc động (đốt lửa, sưởi ấm cho bộ đội) -> xúc động cao độ, lo lắng cho sức khoẻ của Bác (Bác có lạnh...) ?) Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở đây? tác dụng? - Nghệ thuật so sánh” “Bóng Bác...hồng” -> so sánh không ngang bằng -> hình ảnh Bác vừa lớn lao, vĩ đại, vừa gần gũi, ấm áp tình người... ?) Vì sao không có lần thứ hai anh đoàn viên thức dậy? ở lần 3 anh có tâm trạng như thế nào? - Vì lần nào anh cũng thấy Bác không ngủ - Lần 3: câu chuyện lên đến “điểm đỉnh”: lo lắng -> hốt hoảng: tự thầm thì hỏi nhỏ -> năn nỉ thiết tha “Mời Bác ngủ...” ?) Sau câu nói của Bác, anh đoàn viên có suy nghĩ như thế nào? Làm gì? - Cảm nhận sâu xa, thấm thía tình yêu thương mênh mông của Bác đối với nhân dân -> anh thấy lớn thêm về tâm hồn, tình cảnm, cảm thấy niềm hạnh phúc lớn lao nên “thức luôn cùng Bác” ?) Tình cảm anh đoàn viên cũng chính là tình cảm của bộ đội và nhân dân đối với Bác? Tình cảm đó được thể hiện như thế nào trong bài thơ? - Kính yêu, biết ơn và tự hào về Bác * GV bình ?) Đọc và cho biết ý nghĩa của khổ thơ cuối? - Nâng ý nghĩa của câu chuyện, của sự việc lên tầm khái quát lớn - Giúp mọi người hiểu một chân lí đơn giản mà lớn lao: Bác không ngủ là lẽ thường tình: Bác yêu nước thương dân ?) Hãy nêu những bài thơ nói về việc Bác không ngủ được vì lo cho dân, cho nước? - Cảnh khuya, Không ngủ được * GV bình ?) Bài thơ viết theo thể thơ gì? Nghệ thuật đặc sắc? - Thể thơ 5 tiếng (mang làn điệu hát giặm xứ Nghệ) - Dùng nhiều từ láy ?) Tìm các từ láy trong bài? Tác dụng? - Trầm ngâm, xơ xác, đinh ninh, phăng phắc, lồng lộng => tạo hình - Mơ màng, thầm thì, nằng nặc -> gợi cảm ?) Hãy đánh giá thành công nội dung và nghệ thuật của bài? - 2 HS nêu => 1 HS đọc ghi nhớ *GV: Bài thơ như một câu chuyện cổ tích vừa thực vừa mộng, lung linh huyền thoại. Bài thơ mãi mãi là một bài ca làm rung động lòng người... b) Hình ảnh anh đoàn viên - Tâm tư người chiến sĩ - Trước tấm lòng của Bác, anh đoàn viên càng kính yêu, biết ơn và tự hào về Bác - một vị lãnh tụ vĩ đại mà bình dị III. Tổng kết * Ghi nhớ: Sgk(67) Hoạt động 3 (7’) - 3 HS đọc - HS viết ra phiếu học tập -> đại diện trình bày IV. Luyện tập 1. BT 1 (68): Đọc diễn cảm 2. BT 2 (68) Viết đoạn văn ngắn kể lại câu chuyện trong bài thơ bằng lời người chiến sĩ 4. Củng cố: - Câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng bài thơ + Phân tích - Chuẩn bị: + Lượm + Ôn tập các văn bản HK II chuẩn bị kiểm tra 45’ E. Rút kinh nghiệm Soạn: Tuần 24, Tiết 95 Tiếng Việt ẩn dụ A. Mục tiêu - Giúp HS nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ - Hiểu và nhớ được các tác dụng của ẩn dụ, biết phân biệt ẩn dụ và so sánh, phân tích nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng việt - Bước đầu có kĩ năng tạo ra một số ẩn dụ trong thực tế bài viết B. Chuẩn bị - SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ. C. Cách thức tiến hành - Phương pháp qui nạp D. Tiến trình 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Nhân hoá là gì? Có mấy kiểu nhân hoá? Ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới Hoạt động 1 (7’) * HS đọc khổ thơ ?) Nội dung khổ thơ? ?) Từ “người cha” trong khổ thơ dùng để chỉ ai? - Bác Hồ ?) Vì sao có thể ví như vậy? - Bác và người cha có p/c giống nhau (tuổi tác, sự thương yêu, chăm sóc chu đáo đối với con ...) ?) Trong khổ thơ, tác giả sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ. Vậy em hiểu ẩn dụ là gì? - 2 HS phát biểu * HS quan sát bài tập 1 (69) ?) Nêu đặc điểm và tác dụng của 3 cách diễn đạt? Nhận xét? - C1: diễn đạt bình thường - C2: có sử dụng so sánh (như) -> tăng tính hình tượng, biểu cảm - C3: có sử dụng ẩn dụ -> tính hình tượng, biểu cảm nhưng hàm súc hơn so sánh ?) Qua bài thơ em cho biết ẩn dụ có tác dụng gì? - 2 HS phát biểu ?) Phép ẩn dụ có gì giống và khác so sánh? - Giống: cùng có nét tương đồng giữa 2 sự vật, hình tượng... - Khác: + So sánh: có 2 vế A – B + ẩn dụ: chỉ có vế B A. Lý thuyết I. ẩn dụ là gì? 1. Ví dụ 2. Phân tích 3. Nhận xét 4. Ghi nhớ: SGK(68) Hoạt động 2 (10’) *GV treo bảng phụ chép các VD 1, 2 (68, 69) ?) Các từ gạch chân trong ví dụ dùng để chỉ những sự vật, hiện tượng nào? Vì sao có thể ví như vậy? - “Lửa hồng”: chỉ màu đỏ của hoa râm bụt -> giống nhau về hình thức (màu sắc) - “Thắp”: chỉ sự nở hoa -> giống cách thức thể hiện ?) ở VD 2 “giòn tan” thường dùng nêu đặc điểm của cái gì? Gợi cảm giác gì? - Cái bánh -> gợi âm thanh ?) Để thấy được sự giòn tan của sự vật ta cảm nhận bằng giác quan nào? - Vị giác ?) “Nắng” có thể dùng vị giác để cảm nhận được không? - Không vì nắng cảm nhận bằng mắt *GV: Sử dụng “giòn tan” để nói về nắng là có sự chuyển đổi cảm giác “Nắng giòn tan” là nắng rực rỡ... ?) Qua các ví dụ, em thấy có những kiểu ẩn dụ nào? - 4 kiểu (dựa trên 4 sự tương đồng giữa các sự vật) II. Các kiểu ẩn dụ 1. Ví dụ 2. Phân tích 3. Nhận xét 4. Ghi nhớ: SGK(69) Hoạt động 3 (20’) HS trả lời miệng - GV yêu cầu HS nêu cả ý nghĩa, nội dung của các câu tục ngữ, ca dao, thơ trong bt - HS lên bảng làm B. Luyện tập 1. BT 2(70) a) ăn quả: sự hưởng thụ thành quả lao động -> cách thức - Kẻ trồng cây: người lao động, người tạo ra thành quả -> p/c’ b) Mực, đen: cái xấu Đèn, sáng: cái tốt, cái hay p/c’ c) Thuyền: người đi xa Bến: người ở lại p/c’ d) Mặt trời (2): Bác Hồ -> p/c’ 2. BT 3(70) a) chảy : khứu giác -> thị giác b) chảy: nắng có đường nét, hình dáng => xúc giác -> thị giác c) mỏng: thính giác -> thị giác d) ướt: thị giác -> thính giác 4. Củng cố 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, hoàn thiện bài tập - Chuẩn bị bài: Hoán dụ - Chuẩn bị: bài tập 1, 2 (71) và tập nói ở nhà E. Rút kinh nghiệm . Soạn: Tuần 24, Tiết 96 Tập làm văn Luyện nói về văn miêu tả A. Mục tiêu - Giúp HS nắm được cách trình bày miệng một đoạn văn, bài văn miêu tả - Luyện tập kĩ năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý - Rèn kĩ năng trình bày, diễn đạt một vấn đề trước tập thể lớp. B. Chuẩn bị - SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo C. Phương pháp - Phương pháp qui nạp D. Tiến trình 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập ở nhà 3. Bài mới Hoạt động 1 (15’) - HS gạch vài ý theo nội dung đoạn văn I. Bài tập 1. Bài tập 1 (71) Tả quang cảnh lớp học trong “Buổi học cuối cùng” 2. Bài tập 2 (71) a) Mở bài: Thầy Hamen trong buổi học cuối cùng là người dịu dàng, kiên nhẫn b) Thân bài: - Thầy ăn mặc khác thường ngày: chiếc áo rơđanhgốt, màu xanh lục, diềm lá xanh..thầy chỉ mặc nó trong những ngày long trọng... - Giọng nói: dịu dàng, trang trọng ngay cả khi Phrăng đến muộn và không thuộc bài thầy cũng không mắng... - Thầy giảng bài nhẹ nhàng, dễ hiểu, kiên nhẫn... - Cuối buổi học: người thầy tái nhợt, nghẹn ngào, xúc động không nói hết câu, dồn sức mạnh viết “Nước Pháp muôn năm” -> đầu dựa tường, giơ tay ra hiệu cho học sinh -> trông thầy thật hào hùng, dũng mãnh hệt như đang đấu tranh... c) Kết bài - Hình ảnh thầy Hamen thật đáng trân trọng, khâm phục -> tự hào về người thầy - Nguyện ước của thầy luôn khắc sâu trong trái tim học sinh và người dân Andát Hoạt động 2 (23’) - 2 HS trình bày bài tập -> nhận xét * Mỗi HS trình bày một phần của bài -> HS nhận xét -> GV nhận xét, đánh giá II. Thực hành 1. ... ẩn bị bài Lượm E. Rút kinh nghiệm Soạn: Tuần 25, Tiết 99 Văn bản Lượm A. Mục tiêu - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật - Nắm được thể thơ 4 chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự B. Chuẩn bị - SGK, SGV, bài soạn, tranh ảnh minh hoạ, tài liệu tham khảo C. Cách thức tiến hành - Phương pháp qui nạp - giảng bình. D. Tiến trình 1. ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’): ? Đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” và cho biết nội dung, nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Thiếu niênViệt Nam được ca ngợi và khẳng định vai trò trong kháng chiến chống ngoại xâm... “ Ôi Việt Nam xứ sở lạ lùng Đến em thơ cũng hoá những anh hùng” Chính các em đã thêu dệt lên sự diệu kì trong trang sử vàng dân tộc. Nhà thơ Tố Hữu đã giúp chúng ta hình dung cụ thể về những thiếu niên như thế qua bài “Lượm” Hoạt động 1 ?) Nêu những hiểu biết của em về tác giả? - Ông tham gia cách mạng từ năm 17 tuổi - Là nhà thơ đầu tiên được giải thưởng Văn học Asean - Xứ Huế có những làn điệu dân ca ngọt ngào -> ảnh hưởng sâu sắc trong thơ ca Tố Hữu ?) Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ? I. Giới thiệu tác giả - văn bản 1. Tác giả - Nguyễn Kim Thành (1920 – 2002), là nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam 2. Văn bản - Sáng tác 1949 trong kháng chiến chống Pháp - In trong tập thơ “Việt Bắc” Hoạt động 2 GV nêu y/c đọc -> Đọc mẫu một đoạn -> 2 HS đọc tiếp * Giải thích nghĩa một số từ khó 3. Đọc, chú thích Hoạt động 3 ?) Bài thơ chia làm mấy đoạn? ý chính mỗi đoạn? - Đ1: Từ đầu -> xa dần: Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ với tác giả - Đ2: Tiếp -> giữa đồng: Chuyến liên lạc cuối cùng và sự hi sinh của Lượm - Đ3: Còn lại: Hình ảnh Lượm vẫn còn sống mãi *GV: Bài thơ có yếu tố tự sự cao nên phân tích theo nhân vật ?) Bài thơ có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? - Lượm, chú (nhà thơ) -> Lượm là nhân vật chính * HS đọc Đ1 ?) Hình ảnh Lượm trong lần gặp gỡ với nhà thơ tại Huế được miêu tả như thế nào? Hoàn cảnh gặp gỡ có gì đặc biệt? - Hoàn cảnh: “Ngày Huế đổ máu” (1946) khi Pháp đánh chiếm cố đô -> gặp gỡ tình cờ không hẹn trước ?) Khi tả người thường tả những đặc điểm gì? - Hình dáng, trang phục, cử chỉ, lời nói, hành động... ?) Tác giả đã tả Lượm như thế nào về hình dáng, trang phục...? - Trang phục: cái xắc xinh xinh, ca nô đội lệch -> trang phục của một chiến sĩ nhỏ tuổi - Dáng điệu: loắt choắt, chân thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh -> nhỏ bé, nhanh nhẹn, tinh nghịch - Cử chỉ: huýt sáo, cười híp mí, như con chim chích -> nhanh nhẹn, hồn nhiên, yêu đời - Lời nói: “Cháu...ở nhà” -> tự nhiên, chân thật ?) Để miêu tả chú bé Lượm, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng? - Từ láy gợi hình, tạo nhạc điệu cho câu thơ - So sánh: “như ...vàng” -> hình ảnh Lượm nhỏ bé, đáng yêu ?) Em hiểu như thế nào về “con đường vàng”? - Con đường đầy cát vàng, lá vàng, nắng vàng, con đường cách mạng... *GV: “Con đường vàng” là một hình ảnh sáng giá tượng trưng cho con đường đầy nắng đẹp đi tới tương lai xán lạn mà cách mạng đã đem đến cho thiếu niên Việt Nam. So sánh Lượm “như con chim chích...” là một so sánh thật đắt giúp ta hình dung Lượm như chú chim non cất tiếng hót rộn ràng, tung tăng trong nắng mới, nhảy nhót trên đường vàng... ?) Quan sát kênh hình (73) và qua phân tích ở trên em hãy nhận xét về Lượm? *GV: Trong thơ có hoà. Phần đầu bài thơ là một bức tranh chân dung truyền thần chú bé liên lạc trong kháng chiến chống Pháp. Hình ảnh chú bé Lượm thật đáng yêu để lại ấn tượng sâu sắc... * GV chuyển ý * HS đọc lại Đ2 ?) Chuyến đi liên lạc cuối cùng của Lượm diễn ra trong một hoàn cảnh như thế nào? Nhận xét về hoàn cảnh đó? - Đạn bay vèo vèo – Thư đề “Thượng khẩn” ?) Em hiểu như thế nào về từ “vèo vèo”? - Miêu tả đạn giặc nhiều, nhanh => rất nguy hiểm ?) Trước hoàn cảnh đó Lượm đã làm gì? Suy nghĩ ra sao? - Vụt qua mặt trận, sợ chi hiểm nghèo ?) “Vụt” nghĩa là gì? – Nhanh -> thái độ kiên quyết làm nhiệm vụ của Lượm -> quả cảm *GV: Khi mang mệnh lệnh chiến đấu khẩn cấp, Lượm đã không do dự và chậm trễ xông lên đã làm nhiệm vụ. Câu thơ “Sợ chi hiểm nghèo” vang lên như một lời thách thức, như một lời thề chiến đấu coi cái chết nhẹ tựa lông hồng ?) Sự hi sinh của Lượm diễn ra như thế nào? Nhận xét? - “Bỗng loè chớp đỏ...máu tươi” -> hi sinh dũng cảm => câu thơ có lửa và máu, có lời than và nỗi đau trước sự hi sinh anh dũng của Lượm ?) Hình ảnh thơ “Cháu...đồng” gợi cho em suy nghĩ gì? - Lượm như thiên thần bé nhỏ yên nghỉ giữa cánh động quê hương -> hương lúa bao phủ và linh hồn bé nhỏ của Lượm đã hoá thân với thiên nhiên, đất nước - Lượm đã chiến đầu và hi sinh vì quê hương *GV: Đây là những câu thơ hay nhất nói về sự hi sinh của những chiến sĩ trên chiến trường. Tác giả đã sáng tạo nên một không gian nghệ thuật có hương lúa quyện hồn liệt sĩ vừa thân thuộc bình dị, vừa bát ngát thiêng liêng... ?) Qua đoạn 2 em thấy Lượm là chú bé như thế nào? ?) Hãy nêu một vài gương thiếu niên dũng cảm trong kháng chiến chống ngoại xâm mà em biết? - Nông Văn Dền - Lê Văn Tám ?) Tác giả đã gọi Lượm bằng những từ xưng hô khác nhau. Hãy tìm và phân tích tác dụng của sự thay đổi đó? - Chú bé, cháu, Lượm, chú đồng chí nhỏ + Chú bé: thân mật nhưng chưa thật gần gũi, thân thiết + Cháu: bộc lộ tình cảm gần gũi, thân thiết, ruột thịt, trìu mến + Chú đồng chí nhỏ: thân thiết, trìu mến, trang trọng, nâng tầm vóc Lượm ngang hàng, cùng chí hướng với tác giả + Lượm: bộc lộ tình cảm, cảm xúc cao độ ?) Trong đoạn 2 có những câu thơ, khổ thơ được cấu tạo đặc biệt. Tìm và nêu tác dụng? - Ra thế - Lượm ơi! => Tạo sự đột ngột và một khoảng lặng giữa dòng thơ -> xúc động nghẹn ngào, sững sờ đột ngột trước tin Lượm hi sinh -> như tiếng nấc nghẹn ngào của tác giả - Lượm ơi, còn không? -> Khổ thơ riêng -> nhấn mạnh hướng người đọc suy nghĩ về sự mất còn của Lượm - Là câu hỏi tu từ khẳng định hình ảnh Lượm còn mãi *GV: Câu thơ như một câu hỏi vừa đau đớn vừa ngỡ ngàng như không muốn tin Lượm không còn nữa ?) Theo em việc lặp lại 2 khổ thơ cuối nhằm dụng ý gì? - Khẳng định hình ảnh Lượm nhanh nhẹn, vui tươi, hồn nhiên vẫn còn sống mãi trong lòng nhà thơ và còn mãi với quê hương, đất nước *GV: Đây là kiểu cấu trúc đầu cuối tương ứng (kết cấu vòng tròn) khẳng định chú bé Lượm đã hi sinh nhưng tinh thần yêu nước, chí khí dũng cảm và tên tuổi người thiếu niên anh hùng vẫn bất tử, sống mãi cùng non sông đất nước ?) Hãy đánh giá thành công về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? - Nghệ thuật: + Thể thơ 4 chữ + Từ láy (tượng hình) + Tu từ so sánh - Nội dung: Khắc hoạ hình ảnh chú bé Lượm... III. Phân tích văn bản 1. Bố cục: 3 đoạn 2. Phân tích a) Hình ảnh chú bé Lượm - Lượm là chú bé nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, hồn nhiên, lạc quan, yêu đời - Lượm dũng cảm làm nhiệm vụ và hi sinh anh dũng vì quê hương, đất nước b) Tình cảm của nhà thơ đối với Lượm - Tác giả đau đớn, xúc động, nghẹn ngào, tiếc thương vô hạn và khẳng định Lượm sống mãi trong lòng mọi người III. Tổng kết * Ghi nhớ: Sgk(77) Hoạt động 4 - 2 HS đọc - HS viết ra phiếu học tập -> chấm chéo V. Luyện tập 1. BT 1 - Đọc diễn cảm bài thơ - Đọc phần đọc thêm 2. BT 2 Viết đoạn văn tả chuyến đi liên lạc cuối cùng của Lượm 4. Củng cố 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng bài thơ, học ghi nhớ (77) - Chuẩn bị bài: Mưa: tìm hiểu tác giả, nội dung, nghệ thuật bài thơ E. Rút kinh nghiệm Soạn: Tuần 25, Tiết 100 Văn bản (Đọc thêm) Mưa A. Mục tiêu - Giúp HS cảm nhận được sức sống, sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu tả trong bài thơ - Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của bài thơ, đặc biệt là phép nhân hoá. B. Chuẩn bị - SGK, giáo án, tài liệu tham khảo C. Cách thức tiến hành - Phương pháp quy nạp D. Tiến trình 1. ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Lượm và cho biết nội dung, nghệ thuật đặc sắc? 3. Bài mới Hoạt động 1 (5’) ?) Nêu vài nét về tác giả? ?) Nêu xuất xứ văn bản? Nội dung của văn bản? I. Giới thiệu tác giả - văn bản 1. Tác giả - Trần Đăng Khoa (1958), có năng khiếu thơ từ nhỏ 2. Văn bản - In trong tập thơ “Góc sân và khoảng trời” sáng tác 1967 Hoạt động 2(3’) * GV nêu y/c đọc -> 2 HS đọc 3. Đọc, chú thích Hoạt động 3(22’) ?) Văn bản chia thành mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn? - Đ1: Từ đầu -> trọc lốc: Quang cảnh lúc sắp mưa với những hoạt động, trạng thái khẩn trương, vội vã của cây cối và loài vật - Đ2: Tiếp -> hả hê: Cảnh trong cơn mưa - Đ3: Còn lại: Hình ảnh con người *GVcó thể chia 2 đoạn (Đ1+2 - Đ3) ?) Bài thơ tả cảnh mưa ở vùng nào? Vào mùa nào? Miêu tả theo trình tự nào? - Nông thôn vùng đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hạ - Tả trận mưa rào – miêu tả theo thứ tự thời gian và qua các trạng thái, hành động của sự vật, loài vật... ?) Em có nhận xét gì về thể thơ? Cách ngắt nhịp và gieo vần trong bài thơ? Tác dụng? - Thể thơ tự do – câu thơ ngắn: 1 -> 4 chữ - Nhịp điệu nhanh, dồn dập, diễn tả cảnh vật trước và trong cơn mưa ?) Cảnh cây cối và loài vật trước và trong cơn mưa được miêu tả như thế nào? Hình dáng, trạng thái, hoạt động của mỗi loài lúc sắp mưa và trong cơn mưa? ?) Nhận xét việc dùng động từ, tính từ miêu tả và nêu tác dụng? ?) Tìm phép nhân hoá và phân tích tác dụng trong một số trường hợp? - Ví dụ: Ông trời...ra trận Khí thế mạnh mẽ, khẩn trương Mía – múa gươm -> mang không khí thời đại Kiến – hành quân => Quan sát tinh tế, tưởng tượng phong phú ?) Nhận xét chung về nội dung, nghệ thuật đoạn thơ? ?) Nêu ý nghĩa 4 câu thơ cuối? - Người cha đi cày về-> nổi bật dáng vẻ lớn lao, vững vàng giữa thiên nhiên đầy sấm, chớp -> ẩn dụ khoa trương -> hình ảnh con người có tư thế hiên ngang, sức mạnh to lớn sánh với thiên nhiên, vũ trụ ?) Hãy tổng kết nội dung, nghệ thuật bài thơ? III. Phân tích văn bản 1. Bố cục: 3 đoạn 2. Phân tích a) Cảnh vật thiên nhiên trước và trong cơn mưa - Cảnh thiên nhiên được miêu tả chính xác, sinh động b) Hình ảnh con người - Dáng vẻ lớn lao, tư thế hiên ngang, sức mạnh to lớn sánh với thiên nhiên, vũ trụ III. Tổng kết * Ghi nhớ: Sgk(81) Hoạt động 4 IV. Luyện tập 1. Đọc thêm 2. BT2: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ 4. Củng cố: - Câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng bài thơ, làm bài tập 2 (81) - Chuẩn bị: Cô Tô (Nguyễn Tuân) E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: