A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện.
2. Kĩ năng:
- Kể tóm tắt truyện.
- Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha –men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng.
3. Thái độ:
Quí trọng những giờ học, yêu thương đất nước.
II. Mở rộng và nâng cao:
TUẦN 24 Tiết 89 BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (Tiết 1) Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:6A A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm.. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện. 2. Kĩ năng: - Kể tóm tắt truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha –men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3. Thái độ: Thái độ: Giảng dạy Hs lòng yêu nước, yêu tiếng mẹ đẻ. II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. Vấn đáp, thảo luận, nêu vấn đề.. Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : 1- GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh 2- HS: Soạn bài. D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : ? Miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư chỉ huy vượt thác? II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Đọc chú thích (*) Sgk. ? Câu chuyện được kể diễn ra trong hoàn cảnh, thời gian , địa điểm nào? ? Truyện được kể theo lời nhân vật nào? Ngôi thứ mấy? - Chú bé Phrăng, ngôi thứ nhất. Hoạt động 2 ? Tâm trạng của Phrăng trước buổi học như thế nào? ? Chú bé đã thấy có gì khác lạ trên đường đến trường, quang cảnh ở trường và không khí trong lớp học? ? Diễn biến của buổi học cuối cùng và hình ảnh thầy giáo Ha-men đã tác động đến nhận thức, tính cách cậu bé như thế nào? ? Ý nghĩa, tâm trạng của chú bé Phrăng diễn biến như thế nào trong buổi học cuối cùng? ? Thái độ đối vớí học tiếng Pháp ( cái gì sắp vụt mất khỏi tầm tay mới nhận ra được cần đến nó ). - Rõ ràng, dễ hiểu. ? Qua nhân vật Phrăng , A-đô-đê muốn thể hiện khía cạnh của chủ đề tư tưởng là gì? I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm. (Sgk) 2. Đọc và giải thích các từ khó. (Sgk) 3. Bố cục 3 đoạn. II. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật chú bé Phrăng a. Quang cảnh và tâm trạng của chú bé Phrăng trên đường tới trường. - Định trốn học vì chưa thuộc bài -> Cưỡng lại được vì đến trường. - Quang cảnh ồn ào trước bảng cáo thị -> ngầm báo hiệu điều chẳng lành b. Quang cảnh lớp học và tâm trạng Phrăng. - Phrăng ngượng nghịu, xấu hổ bước nhẹ vào lớp trong sự im lặng khác thường của lớp học. - Thầy giáo nói dịu dàng. - Trang phục thầy giáo trang nghiêm. -> Phrăng choáng váng, sững sờ. - Cậu không thuộc bài: ân hận, xấu hổ -> tự giận mình. -> Hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của việc học, nhưng không còn cơ hội. -> Nỗi đau mất nước, mất tự do không nói tiếng dân tộc là nỗi đau, tủi nhục khó gì sánh nổi. 3. Củng cố : ? Tâm trạng chú bế Phrăng diễn biến như thế nào? 4. Hướng dẫn học bài : - Học và nắm nội dung tiết 1 - Soạn tiết 2: Nhân vật thầy Ha-men Hình ảnh một số nhân vật khác. Tìm hiểu tư tưởng, nghệ thuật. Nghệ thuật văn bản. 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ********************************** Tiết 90 BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (T2) Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:6A A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm.. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện. 2. Kĩ năng: - Kể tóm tắt truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha –men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. 3. Thái độ: Quí trọng những giờ học, yêu thương đất nước. II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. Vấn đáp, thảo luận, nêu vấn đề.. Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : 1+ GV: giáo án, bảng phụ 2+ HS: nghiên cứu bài. D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : ? Miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư chỉ huy vượt thác? II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức ? Nhân vật thày giáo Ha-men trong buổi học cuối cùng đã được miêu tả như thế nào? - Chiếc mũ lụa đen thêu... ? Điều tâm niệm nhất mà thầy giáo muốn nói với học trò của mình là gì? Thể hiện điều gì? Hs đọc đoạn cuối. ?Hãy phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh thầy Ha-men ? Cuối tiết học có những âm thanh nào đáng chú ý? ? Ý nghĩa của âm thanh, tiếng động? - Hoà bình, chiến tranh: tự do, nô lệ cùng hiệh diệh trên một làng nhỏ, một lớp học. - Ước mơ cuộc sống thanh bình ? Trước giờ phút đó thây giáo Ha-men đã có cử chỉ , hành động gì khác bình thường? ? Câu viết trên bảng của thầy có ý nghĩa gì? Chuông đồng hồ, chuông cầu nguyện, kèn của lính-> Kết thúc buổi học ? Tác giả xây dựng một số nhân vật phụ nhằm mục dích gì? ?Văn bản này có ý nghĩa tư tưởng gì? ? Nhận xét về nội dung và nghệ thuật? 2. Nhân vật thầy giáo Ha-men -Trang phục : đẹp đẽ, trang trọng trang phục các buổi lễ - Thái độ đối với Hs: dịu dàng, nhiệt tình, kiên nhẫn giảng bài. - Giảng bài mà như trút nièm tâm sự -> Biểu lộ tính chất yêu nước sâu đậm và lòng tự hào về tiếng nói của dân tộc mình - Người thầy tái nhợt, nghen ngào. Dồn tất cả sức mạnh lên viết bảng câu “ Nước Pháp muôn năm” -> Khẳng định niềm tin vào tương lai, lòng yêu nước nồng nhiệt của người dân Pháp. 3. Hình ảnh một số nhân vật khác -Các cụ già tập đánh vần theo HS nhỏ -> cám ơn thầy. * Thể hiện tình cẩm thiêng liêng và trân trọng. 4. Ý nghĩa tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật - Yêu quí, giữ gìn, học tâp để nắm vững tiến nói là tài sảnquí báu mà còn là phong trào quan trọng để đấu tranh giành lại độc lâp- tự do. 3. Củng cố : Ý nghĩa của văn bản. 4. Hướng dẫn học bài : Học ghi nhớ (Sgk) Nắm nội dung bài Chuẩn bị bài: Nhân hoá. 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ********************************** Tiết 91 NHÂN HOÁ Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:6A A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. - Tác dụng của phép nhân hóa. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa. - Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết. 3. Thái độ: Biết sử dụng nhân hoá trong nói, viết. II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, thảo luận. Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : 1- GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh 2- HS: Soạn bài D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : Làm BT: Tìm phép so sánh trong đoạn văn “ Vượt thác” II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 HS đọc ví dụ ? Đoạn thơ có những sự vật nào? Trời, mía, kiến. ? Bầu trời được gọi bằng gì? Ông ? Ông thường dùng để gọi ai? Tác dụng? - Ông thường dùng để gọi người, nay dùng để gọi trời -> gần gũi với người. ? Các sự vật có những hoạt động nào? Những hoạt động đó thường dùng để chỉ ai? - Mặc áo giáp múa gươm là những hoạt động của người lính nơi xung trận, nay được dùng để miêu tả bầu trời trước cơn mưa. ? Những cách đó gọi là gì? (Dùng từ chỉ người, hoặc hoạt động của người để gọi vật ) HS đọc ví dụ 2 ? So sánh 2 cách diễn đạt ở ví dụ 2, cách miêu tả sự vật, hiện tượng ở khổ thơ trên hay hơn ở chổ nào? Thơ: Phép nhân hoá - biến vật vô tri có đặc điểm, hoạt động của con người sinh động, hấp dẫn, gần giũ. HS đọc ghi nhớ ? Lấy 1 ví dụ minh hoạ? Hoạt động 2 HS đọc ví dụ 1 ? Những sự vật nào được nhân hoá? ? Dựa vào từ in đậm cho biết mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách nào? TL 3p a. (Bác, cô là quan hệ gì? Ruột thịt giành cho ai? Người) b. Các hoạt động đó thường của ai. ? Có mấy kiểu nhân hoá? Đọc ghi nhớ ? Kiểu nào được sử dụng chủ yếu? Ví dụ? - Kiểu 2: Chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ làm cho sự vật chung quanh ta hiện lên sống động hơn, gần gũi hơn Hoạt động 3 HS làm đọc lập I. Nhân hoá là gì? 1. Ví dụ 1 (sgk) 2. Nhận xét - Ông trời -> gần gũi + Mặc áo giáp + Ra trận - Mía: múa gươm - Kiến: hành quân => Gọi là nhân hoá VD2: Tác dụng - Nhân hoá có tính hình ảnh làm cho sự vật, hiện tượng được miêu tả, gần gũi hơn với con người. 3. Ghi nhớ sgk II. Các kiểu nhân hoá 1. Ví dụ sgk 2. Nhận xét Những sự vật được nhân hoá a. Miệng, tai, mắt, chân, tay -> Dùng từ ngữ gọi người để gọi sự vật b. Tre -> Dùng từ vốn chỉ hành động, tính chất của người để chỉ hoạt động c. Trâu Trò chuyện, xưng hô với vật như với người 3. Ghi nhớ sgk III. Luyện tâp BT 1+2: Từ ngữ nhân hoá Đông vui, tàu mẹ, con anh, em, tíu tít bận rộn. -> Nhân hoá có tác dụng làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn -> Hình dung cảnh bận rộn, nhộn nhịp BT2 So sánh (máy) BT3 3. Củng cố : ? Làm bài tập: Điền từ để có phép nhân hoá - Vì chưng gió thổi hoa với trăng (cười) - Tre kham khổ vẫn lá cành (hát ru) 4. Hướng dẫn học bài : - Học ghi nhớ, làm bài tập - Chuẩn bị bài mới: Phương pháp tả người. 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ............................................. ... Về tự sửa - Chuẩn bị bài Lượm 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ********************************** Tiết 99 LƯỢM Tố Hữu Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:6A A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Vẽ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm . - Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm. - Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó. - Nét đặc sắc trọng nghệ thuật tả nhận vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ (bài thơ tự sự được viết theo thể thơ bốn chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, tự sự biểu cảm và xen lẫn đối thoại). - Đọc-hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Phát hiện và phân tích ý nghĩa các từ láy, hình ảnh hóan dụ và những lời đối thoại trong thơ. 3. Thái độ: - Biết trân trọng những điều tốt đẹp, cảm phục sự hy sinh của Lượm. - Học tập tấm gương thiếu niên dũng cảm II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. Thảo luận, vấn đáp.Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : 1- GV : Soạn bài chu đáo. 2- HS : Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi SGK. D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 ? Em hãy cho biết đôi nét về tác giả Tố Hữu và tác phẩm Lượm ? - Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích. GV: Đọc thay đổi nhip đọc thích hợp với từng đoạn. ? Văn bản chia làm mấy đoạn, nội dung của từng đoạn ? - Từ đầu → Xa dần→ Cuộc gặp tình cờ ; - Tiếp → Giữa đồng → sự hy sinh của Lượm. - Còn lại→ Hình ảnh Lượm sống mãi Hoạt động 2 ? Lượm và tác giả gặp nhau trong hoàn cảnh nào ? Cuộc chiến tranh đó Lượm làm công việc gì? ? Hình ảnh Lượm hiện lên qua những câu thơ nào? Cách dùng từ của tác giả ? Nhằm mục đích gì? ? Trang phục của Lượm ? Em có nhận xét gì về trang phục đó ? ? Cử chỉ , lời nói ? ? Tác giả dùng cách nói như thế nào? ? Lời thơ nào tả Lượm làm nhiệm vụ ? Lời thơ nào gây ấn tượng mạnh cho người đọc ? ? Cách dùng từ của tác giả có gì đặc sắc ? ? Cái chết của Lượm được miêu tả qua lời thơ nào ? ? Cái chết đổ máu được tác giả miêu tả như một giấc ngủ, gợi cho em suy nghĩ gì ? ? Tình cảm của tác giả thể hiện qua cách xưng hô như thế nào? ? Khi nghe Lượm hy sinh tác giả thay đổi cách xưng hô ntn? bộc lộ tình cảm gì ? ? Trong bài có câu thơ có cấu trúc đặc biệt? ? Hãy tìm những câu thơ đó ? Nêu tác dụng Của nó trong việc miêu tả cảm xúc ? Hoạt động 3 GV: cho HS thảo luận 4 nhóm thảo luận 2 vấn đề ? Nêu nội dung chính của văn bản ? Nghệ thuật của văn bản là gì ? Hoạt động 4 * GV: Cho HS về nhà làm bài tập I. Tìm hiểu chung 1.Tác giả - Tố Hữu (1920 – 2002) - ở Huế - nhà cách mạng , nhà thơ hiện đại. 2. Tác phẩm Sáng tác 1949 trong kháng chiến chống Pháp. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích. SGK. 4. Thể loại - Thơ tự sự, thể thơ 4 chữ. 5. Bố cục 3 đoạn. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Hình ảnh Lượm. a. Cuộc giặp gỡ tình cờ với nhà thơ. - Ngày Huế đổ máu → sự ác liệt của chiến tranh → ẩn dụ. - Liên lạc→ Phù hợp với lứa tuổi. * Hình dáng: loắt choắt , thoăn thoắt, nghênh nghênh, híp mí, má đỏ. → Từ láy gợi hình → một hình dáng nhỏ bé nhưng nhanh nhẹn , hoạt bát. * Trang phục: xinh xinh, ca lô đội lệch → Gọn , đẹp phù hợp với công việc . * Cử chỉ , lời nói : Mồm huýt sáo vang ; Như con chim chích. Cháu đi liên lạc , vui hơn ở nhà.. - So sánh → nhanh nhẹn đáng yêu. b. Hình ảnh Lượm trong lúc làm nhiện vụ và hy sinh. - Bỏ thư vào bao ; Thư đề thưọng khẩn - Vụt qua mặt trận ; Đạn bay vèo vèo. → Động từ , tính từ miêu tả chính xác hành động dũng cảm của Lượm và sự ác liệt của chiến tranh. - Một dòng máu tươi ; Cháu nằm trên lúa,Hồn bay giữa đồng. → Vừa xót thương , vừa cảm phục. Một cái chết dũng cảm, nhẹ nhang , thanh thản. → Lượm không còn nhưng hình ảnh Lượm vẫn còn sống mãi với chúng ta. 2. Tình cảm của nhà thơ - Chú – cháu → thân thiết , ruột rà. - Hai lần gọi Lượm là đồng chí. → Vừa thân tình , vừa trân trọng coi Lượm như là đồng chí. - Ra thế Thôi rồi Lượm ơi Lượm ơi ! Lượm ơi ! còn không. → Câu thơ ngắt làm đôi→ Thể hiện cảm xúc nghẹn ngào, đau xót. Lượm vẫn sống mãi trong tâm trí nhà thơ, Lượm còn mãi với đất nước. III. Tổng kết . 1. Nội dung - Khắc họa hình ảnh chú bé liên lạc. - Biểu hiện tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả. 2. Nghệ thuật Kết hợp miêu tả và biểu cảm. Thể thơ 4 tiếng gieo vần cuối. Cấu trúc nhiều từ láy gợi hình. IV. Luyện tập Làm bài tập ở nhà 3. Củng cố : - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học - Hình ảnh Lượm gợi cho em cảm xúc gì? 4. Hướng dẫn học bài : - HS đọc lại ghi nhớ SGK - Đọc phần đọc thêm , học thuộc bài thơ - Soạn bài “Mưa” 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ********************************** Tiết 100: Hướng dẫn đọc thêm: MƯA Trần Đăng Khoa Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:6A A/ MỤC TIÊU : I. Chuẩn 1. Kiến thức: - Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa.. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do. - Đọc-hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hóa, ẩn dụ có trong bài thơ. - Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trước cảnh đẹp của thiên nhiên và sức mạnh của con người II. Mở rộng và nâng cao: ......................................................................................................................................... B/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. Thảo luận, vấn đáp, gợi mở.Kĩ thuật động não. C/ CHUẨN BỊ : 1- GV : Soạn bài chu đáo. 2- HS : Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi SGK. D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm” II.Bài mới : 1. ĐVĐ: 2.Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 ? Em hãy cho biết đôi nét về tác giả Trần Đăng Khoa và tác phẩm Mưa ? GV: Đọc theo nhịp thơ , nhanh Chú thích SGK ? Văn bản chia làm mấy đoạn, nội dung của từng đoạn ? Hoạt động 2 ? Quang cảnh lúc trời sắp mưa được miêu tả qua những hình ảnh từ ngữ nào? ?Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? ? Những cảnh vật trước cơn mưa hiện lên như thế nào ? ? Trong cơn mưa cảnh vật được miêu tả như thế nào ? ? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả ? Quang cảnh trước cơn mưa và sau cơn mưa được tác giả miêu tả rất phù hợp và sinh động . Vì sao có đựoc điều đó ? ? Trong cơn mưa hình ảnh của người bố đi cày về hiện lên bằng từ ngữ nào ? Hình ảnh đội sấm , đội chớp gợi cho em điều gì ? Hoạt động 3 GV: cho HS thảo luận 4 nhóm thảo luận 2 vấn đề ? Nêu nội và nghệ thuật của văn bản. Bài thơ tả cơn mưa ở vùng nào ? và vào mùa nào ? GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 4 HS đọc thêm SGK I. Tìm hiểu chung 1.Tác giả : - Trần Đăng Khoa 1958 - Quê ở Hải Dương, làm thơ từ rất sớm. 2. Tác phẩm - Bài Mưa rút từ tập thơ đầu tay “Góc sân và khoảng trời” của tác giả. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích. 4. Bố cục 3 đoạn. - Từ đầu → Đầu tròn trọc lốc → Quang cảnh lúc trời sắp mưa. - Tiếp → Cây lá hả hê → Cảnh trong mưa. - Còn lại → Hình ảnh con người giữa cảnh dử đội của cơn mưa. II. Tìm hiểu văn bản 1. Quang cảnh lúc trời sắp mưa. - Mối bay ra - Gà rối rít tìm nơi ẩn nấp - Ông trời mặc áo giáp đen - Kiến hành quân - Lá khô gió cuốn - Cỏ gà rung tai Sấm , chớp -> Động từ , tính từ đặc biệt là nhân hóa → Một bức tranh sinh động được miêu tả qua hàng loạt hình ảnh chi tiết về hình dáng, động tác , hoạt động của nhiều cảnh vật, loài vật trước cơn mưa. → Khẩn trương, vội vã. 2. Quang cảnh lúc trời mưa. - Mưa ù ù như xay lúa - Đất trời mù trắng nước - Cóc nhảy chó sủa - Cây cối hả hê → So sánh , nhân hóa→ Cơn mưa dữ dội nhưng rất cần cho cảnh vật. → Tác giả quan sát và cảm nhận bằng mắt và tâm hồn cùng với sự liên tưởng tượng phong phú, tinh tế. 3. Hình ảnh con người trong cơn mưa - Đội sấm , đội chớp đội cả trời mưa → Lối nói ẩn dụ và cách nói khoa trương. → Hình ảnh con người có tầm vóc lớn lao và tư thế hiên ngang, sức mạnh to lớn có thể sánh với thiên nhiên vũ trụ. III. Tổng kết 1. Nội dung Miêu tả cảnh thiên nhiên trước và sau cơn mưa rất sinh động và sức mạnh của con người trong thiên nhiên. 2. Nghệ thuật Thể thơ tự do , phép nhân hóa tái quan sát, tưỏng tượng tinh tế . 3. Ghi nhớ SGK IV. Luyện tập Cơn mưa rào vào mùa hạ ở vùng nông thôn. Đọc thêm : SGK – 81. 3. Củng cố : - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học ? Em học tập được gì sau khi học xong văn bản này ? 4. Hướng dẫn học bài : - HS đọc lại ghi nhớ SGK - Đọc phần đọc thêm - Học thuộc bài thơ - Soạn bài: Hoán dụ. 5. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... **********************************
Tài liệu đính kèm: