A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Biết được hồn cảnh sử dụng văn miu tả.
- Những yu cầu cần đạt đối với một bi văn miu tả.
- Nhận diện v vận dụng văn miu tat trong khi nĩi v viết.
B. TRỌNG TM, KIẾN THỨC, THI ĐỘ :
1.Kiến thức:
- Mục đích của miu tả.
- Cch thức miu tả.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện được đoạn văn, bi văn miu tả.
- Bước đầu xc định được nội dung của một đoạn văn hay bi văn miu tả, xc định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miu tả trong đoạn văn hay bi văn miu tả.
3.Thi độ:
- Cĩ ý thức trau chuốt, gọt giũa ngơn từ miu tả.
C. PHƯƠNG PHP :
- Thuyết giảng, pht vấn, gợi mở, thảo luận nhĩm.
D. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bi cũ:
- Ở cấp I cc em đ học về văn miu tả, vậy miu tả l gì ?
3.Bi mới:
- Trong phn mơn Tập lm văn học kì I cc em đ tìm hiểu văn tự sự. Cịn học kì II ny cc em sẽ được học văn miu tả m cc em đ từng học ở bậc tiểu học. Để tìm hiểu kĩ hơn về thể loại ny, chungs ta bước vo tiết học hơm nay “Tìm hiểu chung về văn miu tả”.
Tuần : 19 Tiết : 73-74 Ngày soạn: 31/12/2011 Lớp : 6A2 – 6A3 Ngày dạy: 01-06/01/2012 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí- Tơ Hồi) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. B. TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ : 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn:Một hình ảnh đẹp của tổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2.Kĩ năng: - Văn bản truyện hiện đại cĩ yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hĩa khi viết văn miêu tả. 3.Thái độ: - Giáo dục thái độ sống tự lập, khơng kiêu ngạo, coi thường người khác. C. PHƯƠNG PHÁP : - Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, tích hợp tồn văn bản. D. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3.Bài mới: - “Dế mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tơ Hồi dành cho thiếu nhi. Mèn là 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của ngày đầu mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đĩ là bài học gì ? Cơ và các em sẽ cùng tìm hiểu nội dung của bài học hơm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Giới thiệu chung - Hs: Đọc chú thích sgk. GV giảng giải và chốt ý chính về tác giả (Tơ Hồi) – tác phẩm (Dế Mèn phiêu lưu ký) Đọc – hiểu văn bản GV đọc mẫu đoạn đầu rồi gọi HS đọc à Nhận xét, uốn nắn - Gv:Hãy kể tĩm tắt chương truyện? - Hs: Tĩm tắt, HS khác nhận xét, bổ sung - Gv:Đoạn trích chia làm mấy phần? Nêu nội dung của mỗi phần? - Hs: Trả lời Gv: đoạn 1 đề cập đến vấn đề gì? Hình dáng của DM được miêu tả qua chi tiết nào? Miêu tả hình dáng của DM tác giả dùng nghệ thuật gì? Qua nghệ thuật ấy giúp em hình dung ra hình dáng của DM như thế nào? - HSTLN:Trả lời - Gv:Quan sát phần kể tiếp sgk và cho biết phần truyện giới thiệu DM ở mặt nào? (Tính cách) Tìm chi tiết thể hiện tính cách của DM? Khi viết về tính cách DM tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Qua cử chỉ (Gây sự, quát, đá ghẹo) thể hiện tính cách gì của dế mèn ? Hs: Kiêu căng, ngạo mạn Tiết 74 Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội dung đoạn này là gì? - Hs: Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt - Gv:Thái độ của Mèn như thế nào khi choắt nĩi lời trăn trối? - Hs: Trả lời - Gv:Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của dế mèn được bắt đầu bằng việc gì? Hãy phân tích thái độ của dế mèn đối với chị cốc qua đĩ dế mèn nhận được bài học bổ ích gì? - Hs: Trả lời - Gv:Trong phần “Câu chuyện ân hận” này, tính nết của mèn cĩ điều gì tốt, điều gì xấu? - Hs:Bộc lộ - Gv: Phân tích để học sinh thấy ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên. Qua bài học đường đời đầu tiên, các em sẽ cĩ thái độ sống như thế nào với mọi người xung quanh? - Hs: Bộc lộ - Gv: Liên hệ giáo dục - Gv: Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật củađoạntrích? - Hs: Đọc ghi nhớsgk. Hướng dẫn tự học - Chuẩn bị bài “Sơng nước Cà Mau”: đọc diễn cảm, tìm hiểu vẻ đẹp thiên nhiên và con người vùng đất Phương Nam I/ Giới thiệu chung : 1.Tác giả: - Tơ Hồi sinh năm 1920 là nhà văn thành cơng trước Cách mạng tháng Tám - Ong chuyên viết truyện cho thiếu nhi. 2.Tác phẩm: “Bài học đường đời đầu tiên” trích chương I truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. II/ Đọc – hiểu văn bản 1.Đọc- tìm hiểu từ khĩ * Tĩm tắt 2.Tìm hiểu văn bản a, Bố cục: Hai đoạn Đ1/Từ đầu đến thiên hạ rồi: Miêu tả vẻ đẹp hình dáng của dế mèn Đ2/Cịn lại :1 câu chuyện về đường đời đầu tiên của Dế Mèn b, Phân tích b1/ Hình dáng, tính cách của Dế Mèn à Hình dáng: - Đơi càng mẫm bĩng, vuốt cứng nhọn hoắt - Cánh dài tận chấm đuơi, cả người rung rinh. - Đầu to nổi tảng, rất bướng - Răng đen nhánh,râu dài, rất đỗi hùng dũng ->Tính từ miêu tả, từ ngữ độc đáo:Vẻ đẹp khoẻ mạnh, cường tráng, pha chút bướng bỉnh à Tính cách - Dám cà khịa với mọi người trong xĩm - Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo mấy anh gọng vĩ ->Động từ: Sự kiêu căng, ngạo mạn, tự cao tự đại b2/ Mèn gây ra cái chết của Dế Choắt - Rủ choắt trêu chị Cốc, khi choắt can ngăn thì quắc mắt, mắng - Hát trêu Cốc à Tự cao tự đại - Kết quả: Choắt chết oan b3/Bài học đường đời đầu tiên - Thái độ của mèn “Tơi hối lắm, tơi hối hận lắm” - Tơi đứng lặng giờ lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên “Ở đời mà cĩ thĩi hung hăng...khơng chỉ mang vạ cho người khác mà cịn mang vạ cho mình” à Hối hận, ăn năn, tự rút ra bài học khơng nên kiêu căng, ngạo mạn 3. Tổng kết a, Nghệ thuật: - Kể chuyện kết hợp với miêu tả - Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. b,Ý nghĩa: - Đoạn trích nêu lên bài học:Tính kiêu căng của tuổi trẻ cĩ thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đơi * Ghi nhớ sgk III/ Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” - Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” * Bài mới: soạn bài “Sơng nước Cà Mau” E. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần : 19 Tiết : 75 Ngày soạn: 31/12/2011 Lớp : 6A2 – 6A3 Ngày dạy: 01-06/01/2012 PHĨ TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : -Nắm được các đặc điểm của phĩ từ - Nắm được các loại phĩ từ B. TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ : 1.Kiến thức: - Khái niệm phĩ từ: + Ý nghĩa khái quát của phĩ từ + Đặc điểm ngữ pháp của phĩ từ(khả năng kết hợp của phĩ từ, chức vụ cú pháp của phĩ từ) 2.Kĩ năng: - Nhận biết phĩ từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phĩ từ.. Sử dụng phĩ từ để đặt câu. 3.Thái độ: - Nghiêm túc học bài và tích cực thảo luận . C. PHƯƠNG PHÁP : - phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận D. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Em hãy phân tích mơ hình cụm động từ sau: Dế Choắt sắp tắt thở. ? 3. Bài mới: - Trong cụm động từ trên, tắt thở là động từ, cịn sắp đứng trước bổ nghĩa thời gian cho động từ tắt thở. Vậy sắp được xếp vào từ loại gì? Bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhĩm từ này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Tìm hiểu chung - Hs: Đọc vd, Gv yêu cầu hs tìm động từ, tính từ, các từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ nghĩa. - HSTL: trả lời - Gv: Những từ in đậm trên đứng ở vị trí nào trong cụm từ ? Đứng trước trong cụm từ Đứng sau ở cụm từ - Gv: Các từ ấy gọi là phĩ từ. Vậy phĩ từ là gì? - Hs: Phĩ từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. - Hs: Đọc ghi nhớ.Cho ví dụ ? - Gv:Tìm các phĩ từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm? [Phĩ từ là những hư từ đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ. - Gv: Cĩ mấy loại phĩ từ? - Hs: hai Gv:Điền các phĩ từ đã tìm được ở phần 1 & 2 vào bảng phân loại ? Gv kẻ bảng, hs lên bảng điền. Gv yêu cầu ghi nhớ về nội dung khái niệm về phĩ từ và các ý nghĩa mà phĩ từ cĩ thể bổ sung cho động từ và tính từ. Tự đặt các câu cĩ phĩ từ với các ý nghĩa khác nhau. Luyện tập : Bài 1: Hs đọc đề, Gv hướng dẫn làm mẫu Hs lên bảng làm Bài 2: Hs viết đoạn văn ra giấy nháp, đọc câu cĩ phĩ từ, cho biết phĩ từ đĩ dùng để làm gì? Hs: Trả lời. Gv: Nhận xét, ghi điểm cá nhan Bài 3:Gv đọc đoạn trích, học sinh nghe, chép. Hướng dẫn tự học - Chuẩn bị bài: so sánh + N1: Tìm tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh ở bài 1 + N2: Nêu một số từ so sánh mà em biết trong ca dao, tục ngữ. I.Tìm hiểu chung 1.Phĩ từ là gì ? * VD : Đã đi; cũng ra; vẫn chưa thấy; thật lỗi lạc Soi gương được ; rất ưa nhìn; Rất to; rất bướng - Động từ : đi, ra, thấy, soi (gương) Tính từ : lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng => Phĩ tư: là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. 2.Các loại phĩ từ : - Phĩ từ đứng trước động từ, tính từ. - Phĩ từ đứng sau động từ, tính từ. - Điền phĩ từ vào bảng phân loại Ý nghĩa Đứng trước Đứngsau - Chỉ quan hệ thời gian - Chỉ mức độ. -Chỉ sự tiếp diễn tương tự - Chỉ sự phủ định. - Chỉ sư cầu khiến . - Chỉ kết quả và hướng - Chỉ khả năng. đã,đang rất cũng ,vẫn khơng đừng thật ,chưa lắm vào, ra được * Ghi nhớ sgk/14 II. Luyện tập : Bài 1: Phĩ từ được in đậm như sau - Đã, đương, sắp : " Chỉ quan hệ thời gian. - Khơng : " Chỉ sự phủ định. - Cịn,đều, cũng, lại : " Chỉ sự tiếp diễn tương tự - Ra: "Chỉ hướng Bài 2: Cho HS đọc lại đoạn trích và tìm phĩ từ. Ví dụ: đang, vào, ra, khơng, đang, lên. Bài 3: Giáo viên đọc đoạn trích, học sinh nghe chép III.Hướng dẫn tự học * Bãi cũ: - Khái niệm phĩ từ, các loại phĩ từ. - Nhận diện được phĩ từ trong câu văn cụ thể. * Bài mới:Soạn bài “ So sánh” E. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần : 19 Tiết : 76 Ngày soạn: 31/12/2011 Lớp : 6A2 – 6A3 Ngày dạy: 01-06/01/2012 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Biết được hồn cảnh sử dụng văn miêu tả. - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng văn miêu tat trong khi nĩi và viết. B. TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ : 1.Kiến thức: - Mục đích của miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3.Thái độ: - Cĩ ý thức trau chuốt, gọt giũa ngơn từ miêu tả. C. PHƯƠNG PHÁP : - Thuyết giảng, phát vấn, gợi mở, th ... i tiết tiêu biểu, vẻ đẹp của các trang văn miêu tả, bút pháp miêu tả, kể chuyện của tác giả, cách dùng và tác dụng của các biện pháp tu từ và ý nghĩa của văn bản. * Thơ: Đêm nay Bác khơng ngủ - Minh Huệ Lượm – Tố Hữu Mưa – Trần Đăng Khoa *Nội dung và ý nghĩa 3 văn bản nhật dụng. - Động Phong Nha: danh lam thắng cảnh. - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ: bảo vệ, giữ gìn mơi trường. - Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử: di tích lịch sử. II. Phần Tiếng Việt: - Phĩ từ. - Các vấn đề về câu: + Các thành phần chính của câu. + Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn. + Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. - Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hố, ẩn dụ, hốn dụ. III. Phần Tập Làm Văn - Tự sự - Miêu tả - Đơn từ. IV.Hướng dẫn tự học: * Bài cũ: - Ơn lại những kiến thức đã học. - Làm một số dạng bài tập trong các đề kiểm tra học kì năm trước. * Bài mới: Kiểm tra học kì II Cần ơn tập chu đáo để làm bài kiểm tra. E. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 34 Ngày soạn: 08/05/2011 Tiết 135-136 Ngày dạy: 10 /05/2011 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn và Tập làm văn) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : B. TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ :Ä C. PHƯƠNG PHÁP : D. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : A/Mức độ cần đạt Biết thêm về một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và kế hoạch bảo vệ mơi trường ở địa phương mình. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Vẻ đẹp, ý nghĩa của một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương. 2.Kĩ năng: - Thực hiện các bước chuẩn bị và trình bày nội dung về di tích lịch sử (danh lam thắng cảnh) ở địa phương. - Quan sát, tìm hiểu, ghi chép thơng tin cụ thể về đối tượng. - Trình bày trước tập thể lớp 3.Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu và niềm đam mê đối với mơn Văn học. C/Phương pháp: Làm việc nhĩm, tham quan, phát vấn, thuyết trình, sưu tầm tranh ảnh. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: * Lời vào bài: Các em đã đã được biết về các địa danh như Đảo Cơ Tơ, Cầu Long Biên, Động Phong Nha,... Địa phương em cĩ những danh lam thắng cảnh nào. Cơ hi vọng các em sẽ tự hào giới thiệu về nĩ qua tiết học hơm nay. * Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Chuẩn bị ở nhà Bài 1: - Gv hướng dẫn Hs thực hiện theo yêu cầu của sgk/161. - Tất cả học sinh đều phải tự ơn lại. Bài 2: - Gv cho Hs chọn địa danh, phân nhĩm, hướng dẫn các em tham quan, tìm hiểu. - HS tổ chức tham quan theo nhĩm, tìm tịi tài liệu về địa danh của nhĩm mình. Bài 3: - Gv yêu cầu cả bốn nhĩm chọn một yếu tố mơi trường, tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân, cách bảo vệ. - Hs: Tự tổ chức tìm hiểu vấn đề mơi trường. Bài 4: Gv yêu cầu một Hs sưu tầm 1 bài viết về địa phương. Hoạt động trên lớp: Bài 1: - Gv phát vấn Hs để ơn lại các văn bản cĩ giới thiệu danh thắng, di tích, mơi trường. - Hs nhớ, học hỏi cách giới thiệu để biết cách giới thiệu một danh thắng, di tích ở địa phương mình. Bài 2: - Gv hướng dẫn:Danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử đĩ ở đâu? Cĩ từ bao giờ, được phát hiện khi nào? Do ai, nhân tạo hay cảnh tự nhiên? - Các nhĩm cĩ 5 phút để trao đổi trước khi lên thuyết trình. - Đại diện nhĩm thuyết trình, các nhĩm nghe, bổ sung, nhận xét. - Gv nhận xét, giới thiệu lại, ghi điểm. TIẾT 136 Bài 3: - HS: Lần lượt các nhĩm cử đại diện nhĩm lên bảng thuyết trình vấn đề nhĩm minh đã chuẩn bị. - Các nhĩm khác nghe, nhận xét, bổ sung. - Gv: Theo dõi, nhận xét, chấm điểm. Bài 4: - Gv khuyến khích, chọn bài sưu tầm hoặc bài viết của hay của hs và yêu cầu các em ttrình bày trước lớp. - Hs: Trình bày. Nhớ lại các kiến thức học được trong tiết học về nhà. I.Chuẩn bị ở nhà: Bài 1: Xem lại các văn bản cĩ giới thiệu địa danh, mơi trường. Bài 2: Chọn 1danh lam thắng cảnh ở địa phương, tham quan, tìm hiểu để giới thiệu với bạn bè. Bài 3: Tìm hiểu vấn đề mơi trường ở địa phương: sơng, suối, rừng núi, thơn bản,..) Bài 4: Sưu tầm bài viết về địa phương em. II. Hoạt động trên lớp: 1. Văn bản giới thiệu về danh thắng, di tích lịch sử và mơi trường: - Sơng nước Cà Mau. - Cơ Tơ. - Cầu Long Biên-Chứng nhân lịch sử. - Động Phong Nha. - Bức thư của người thủ lĩnh da đỏ. 2. Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương Lâm Đồng: - Danh lam thắng cảnh: Đồi Mộng Mơ, Thác Cam Ly, Suối Vàng. - Di tích lịch sử: Nhà Thờ Con Gà, Dinh Bảo Đại, Nhà Thờ Cam Ly, Ga Đà Lạt. - Vẻ đẹp - Ý nghĩa lịch sử. - Giá trị kinh tế. 3.Vấn đề mơi trường và bảo vệ, giữ gìn mơi trường ở quê hương em. - Rừng - Rác thải - Nước sạch - Khơng khí 4. Bài viết hay về quê hương Lâm Đồng 4. Hướng dẫn về nhà: Viết một bài văn giới thiệu về quê hương Lâm Đồng. E. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 35 Ngày soạn: 09/05/2011 Tiết 138-139 Ngày dạy: 11 /05/2011 KIỂM TRA HỌC KỲ II A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : B. TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ :Ä C. PHƯƠNG PHÁP : D. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : A/Mức độ cần đạt - Nhận biết tác giả, nội dung, ý nghĩa của văn bản. - Phát hiện được một số biện pháp tu từ, phân tích được thành phần chính của câu. - Viết được bài văn miêu tả. B/Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Trao đổi với tổ chuyên mơn để làm đề cương ơn tập, ơn tập chu đáp cho học sinh. 2.Học sinh: Ơn tập theo hướng dẫn của giáo viên, chuẩn bị bút giấy để làm bài kiểm tra học kỳ II. C/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: khơng thực hiện. 3.Bài mới: Giáo viên phổ biến nội quy giờ kiểm tra, hướng dẫn học sinh cách làm bài, phát đề. Đề bài: ( Cĩ kèm theo đề và đáp án của phịng giáo dục Đam rơng). D/Hướng dẫn tự học: Về nhà xem lại các kiến thức liên quan đến bài thi để tự chấm điểm cho bài thi của mình. E. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 35 Ngày soạn: 14/05/2011 Tiết 140 Ngày dạy: 16 /05/2011 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : B. TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ :Ä C. PHƯƠNG PHÁP : D. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : A/Mức độ cần đạt: - Học sinh biết được cách làm bài kiểm tra tổng hợp. - Phát hiện ra lỗi sai trong bài văn tả cảnh, xác định được các thành phần câu. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Hệ thống lại tất cả các kiến thức đã học ở học kỳ II ở 3 phân mơn: Văn - Tiếng Việt và Tập làm văn 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng phân tích sửa lỗi trong bài làm của mình 3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ trả bài. C/Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chấm và trả bài, vào điểm theo đáp án. 2. Học sinh: Ơn lại các kiến thức cĩ trong bài kiểm tra, tự đánh giá bài viết của mình. D/Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Khơng thực hiện 3.Bài mới : * Giới thiệu bài: Tiết trả bài hơm nay cũng là tiết học cuối cùng của chương trình ngữ văn 6. Các em cần chú ý theo dõi để củng cố kiến thức ngữ văn sáu, làm hành trang tri thức bước vào lớp 7. * Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Đáp án - Gv: Phát vấn về đáp án của phần trắc nghiệm. - Hs Trả lời - Gv: Gọi Hs lên bảng xác định các thành phần của câu. - Hs: Xác định. - GV: Qua bài viết của mình em nào cĩ thể lập dàn ý cho đề bài này? - HS: Trả lời các ý chính của bài. - Gv: Viết dàn ý và thang điểm. Nhận xét: -Ưu điểm: - Hạn chế * Sửa lỗi -GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai, HS sửa. - GV nhận xét, sửa sai * GV đọc một số bài tốt cho cả lớp nghe( Huấn, Huyền) - Gv: Đọc tên, ghi điểm. 1. Đáp án và thang điểm ( Xem đáp án của phịng giáo dục Đam Rơng trong tiết kiểm tra học kỳ II) * Trắc nghiệm: 3.0 điểm *Tự luận :7.0điểm 2.Nhận xét: * Ưu điểm: - Nắm được tác giả, nội dung văn bản - Xác định được thành phần trạng ngữ. - Viết được bài văn tả cảnh. * Hạn chế: - Nhiều bạn xác định sai chủ ngữ vị ngữ, khơng nhớ kiểu câu tồn tại. - Bài văn miêu tả cịn lộn xơn, sai chính tả nhiều. - Đoạn văn chưa thống nhất về nội dung. 3.Sửa lỗi: a, Lỗi kiến thức - Trường em trịn 20 tuổi-> Mới xây dựng được 2 năm. - Miêu tả cây cối sau cơn mưa, gà mẹ gà con.. b, Lỗi diễn đạt - Dùng từ: lá cờ bay vèo vèo-> phấp phới. - Lời văn: + Lủng củng, kể lể nhiều hơn tả.(Xếp hàng chào cờ, nghe nhận xét của trực tuần, nghe thầy tổng phụ trách nhận xét c,Sửa lỗi chính tả. Chị trơi-> Trị chơi, tiếng chống-> Tiếng trống, cây sanh, cây xanh, hưu hắt-> hiu hắt. 4. Đọc bài khá: 5. Đọc điểm: 4. Hướng dẫn tự học: Về nhà viết lại bài viết tập làm văn vào vở. Xem lại kiểu câu tồn tại, cho ví dụ. Xem trước các văn bản của sách giáo khoa ngữ văn 7. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II Lớp Sĩ số Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm >TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB 6a1 26 E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 30 Ngày soạn: 02/04/2011 Tiết 124 Ngày dạy: 09/04/2011
Tài liệu đính kèm: