Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013

A/Mức độ cần đạt

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện mẹ hiền dạy con

- Hiểu cách viết truyện gần với viết kí, viết sử thời trung đại.

B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1. Kiến thức:

- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử

- Những sự việc chính trong truyện

- Ý nghĩa của truyện

- Cách viết truyện gắn với viết kí(ghi chép sự việc), viết sử(ghi chép chuyện thật) ở thời trung đại.

2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu văn bản Trung đại Mẹ hiền dạy con.

- Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.

3. Thái độ: trân trọng, biết ơn công lao dưỡng dục và tấm lòng thương con của người mẹ.

C/Phương pháp: Đọc hiểu, phân tích, bình giảng, phát vấn, thảo luận.

D/Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp: 6a1. 6a2.

 6a3.

2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra phần chuẩn bị bi của HS

3. Bài mới:

* Lời vào bài: Thầy Mạnh Tử tên thật là Mạnh Kha, một bậc hiền triết nổi tiếng của Trung Quốc thời Chiến Quốc được các nhà nho xưa suy tôn là Á thánh sau Khổng Tử. Ông là học trò của cháu Khổng Tử. Sách của ông là một tác phẩm nổi tiếng, được xem là 1 trong 4 tác phẩm kinh điển của nho giáo. Ở Văn Miếu (Hà Nội) có tượng Khổng Tử, Mạnh Tử. Để hiểu rõ vì sao mà Mạnh Tử tài giỏi lỗi lạc như vậy ta cần hiểu về mẹ Mạnh Tử qua truyện “mẹ hiền dạy con”.

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15	 Ngày soạn: 01/ 12/ 2012
Tiết 57 Ngày dạy: 03/ 12/ 2012	
	Hướng dẫn đọc thêm: CON HỔ CÓ NGHĨA	 
A/Mức độ cần đạt
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyện trung đại
- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện Con hổ có nghĩa.
- Hiểu, cảm nhận một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện Trung Đại.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Đặc điểm thể loại truyện trung đại
- Ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa, tình ở truyện Con hổ có nghĩa.
- Nét đặc sắc của truyện:kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuậ nhân hóa.
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản truyện trung đại
- Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng “Con hổ có nghĩa”
- Kể lại được truyện
3. Thái độ: giáo dục lối sống nhân nghĩa, đạo đức, biết ơn người giúp đỡ mình.
C/Phương pháp: đọc hiểu, phát vấn, phân tích, thuyết giảng.
D/Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: 6a1...................................................... 6a2........................................................
 6a3.....................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Truyền thuyết là gì? So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích? Ngụ ngôn với truyện cười ?
3. Bài mới:
* Lời vào bài: Các em vừa học xong 4 thể loại truyện, hôm nay chúng ta sẽ học thêm một thể loại hư cấu mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người nhằm giáo huấn con người, đó là truyện trung đại”Con Hổ có nghĩa” 
* Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức 
Giới thiệu chung 
Gọi HS đọc phần chú thích SGK 
Theo em, thế nào là truyện trung đại? GV giới thiệu sơ qua về truyện con hổ có nghĩa như thế nào? Truyện thuộc thể loại gì? Xuất xứ của chuyện ?
Hs: Trả lời
Đọc hiểu văn bản 
Gv hướng dẫn đọc diễn cảm, đọc mẫu
Hs: Đọc bài
- Gv và Hs tìm hiểu một số chú thích khó 
- Gv: Văn bản này mấy đoạn? Đoạn 1 từ đâu đến đâu? nội dung của từng đoạn?
- Hs: Trả lời
- Bà đỡ Trần được giới thiệu là một người như thế nào? Vào một đêm, bà nghe thấy âm thanh gì? Bà đã làm gì? 
- Gv: Hổ đã có hành động gì trên đường vào rừng? Khi đến nơi bà đỡ Trần đã thấy những gì? Sau đó, Hổ đã làm gì? Cử chỉ của Hổ có ý nghĩa gì? Bà đỡ đã làm gì khi hiểu ý của Hổ Đực? Sau khi hổ con chào đời, hổ đực đã làm gì để tỏ lòng biết ơn?
Hổ còn làm gì sau khi tặng bạc cho bà đỡ Trần? Biện pháp nghệ thuật cơ bản ở đây là nghệ thuật gì? 
Em có nhận xét gì về con Hổ đực 
Theo em, ở đoạn thứ nhất, chi tiết nào là thú vị nhất 
Gọi HS đọc đoạn 2 và nhắc lại nội dung của đoạn 2 này? Con hổ thứ hai đang ở trong tình trạng nào? Khi đã hiểu sự việc, bác tiều đã xử lý tình huống như thế nào? Khi nghe bác tiều hứa sẽ giúp mình, con hổ đã có hành động gì? sau khi bác tiều qua đời, con hổ đã làm gì? Đến ngày dỗ mỗi năm, hổ còn làm gì nữa? 
Vậy, nghệ thuật của đoạn truyện này là gì? Nhận xét về con hổ thứ hai? Chi tiết nào em cho là hay nhất? Thú vị nhất? Vì sao? Nêu ý nghĩa của truyện? Truyện khuyên em điều gì? Bài học cần ghi nhớ những gì? Em có suy nghĩ gì về ý đồ của người viết khi viết truyện “ Con Hổ có nghĩa” 
Hướng dẫn tự học
- Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về cái nghĩa ở trong truyện và cái nghĩa ở trong cuộc sống.
- Chuẩn bị bài “Mẹ hiền dạy con”. Đọc và tóm tắt truyện. Tìm hiểu suy nghĩ và hành động của bà mẹ về môi trường giáo dục đối với con.
I. Giới thiệu chung 
1. Khái niệm: Truyện trung đại – chú thích SGK/ 143
2. Nội dung: Truyện Con Hổ có nghĩa là một truyện hư cấu mượn lời loài vật để nói chuyện con người đề cao ơn nghĩa trong đạo làm người 
II. Đọc hiểu văn bản 
1. Đọc- tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 2 phần 
b. Phân tích:
b1/ Cái nghĩa của con hổ với bà đỡ Trần 
- Cõng bà chạy vào rừng, bảo vệ bà.
- Hổ đực cầm tay bà đỡ cầu bà cứu giúp
- Hổ đực đền ơn bà cucï bạc, cúi đầu vẫy đuôi tiễn bà trở về nhà 
=> Nhân hoá: Con hổ hiện lên giống con người, biết đền ơn đáp nghĩa ân nhân, lo lắng quan tâm đến hổ cái.
b2/Cái nghĩa của con hổ đối với bác tiều 
- Hổ bị học xương đang rất đau đớn 
- Bác tiều đã lấy xương cứu sống hổ.
- Hổ đền ơn bác một con nai 
- Khi bác tiều qua đời, hổ đến tỏ thái độ thương tiếc đến ngày dỗ, hổ mang lợn, dê cúng bác
=> Nhân hoá: Con hổ có tấm lòng ân nghĩa, thủy chung, bền vững.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật: nhân hóa, xây dựng hình tượng mang tính giáo huấn.
b. Nội dung
* Ý nghĩa: Truyện đề cao giá trị đạo làm người: con vật còn có nghĩa huống chi con người.
III. Hướng dẫn tự học:
* Bài cũ:
- Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.
- Viết đoạn văn phát biểu suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện.
* Bài mới: Soạn bài “Mẹ hiền dạy con”
E/Rút kinh nghiệm
Tuần 15	 Ngày soạn: 02/ 12/ 2012
Tiết 58 Ngày dạy: 03/ 12/ 2012
 	 HDĐT Văn bản: MẸ HIỀN DẠY CON
	 ( Ôn Như Nguyễn Văn Ngọc và Tử An Trần Lê Nhân biên soạn)
A/Mức độ cần đạt
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện mẹ hiền dạy con
- Hiểu cách viết truyện gần với viết kí, viết sử thời trung đại.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử
- Những sự việc chính trong truyện
- Ý nghĩa của truyện
- Cách viết truyện gắn với viết kí(ghi chép sự việc), viết sử(ghi chép chuyện thật) ở thời trung đại.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản Trung đại Mẹ hiền dạy con.
- Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.
3. Thái độ: trân trọng, biết ơn công lao dưỡng dục và tấm lòng thương con của người mẹ.
C/Phương pháp: Đọc hiểu, phân tích, bình giảng, phát vấn, thảo luận.
D/Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: 6a1.................................................. 6a2.................................................
 6a3................................................. 
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới:
* Lời vào bài: Thầy Mạnh Tử tên thật là Mạnh Kha, một bậc hiền triết nổi tiếng của Trung Quốc thời Chiến Quốc được các nhà nho xưa suy tôn là Á thánh sau Khổng Tử. Ông là học trò của cháu Khổng Tử. Sách của ông là một tác phẩm nổi tiếng, được xem là 1 trong 4 tác phẩm kinh điển của nho giáo. Ở Văn Miếu (Hà Nội) có tượng Khổng Tử, Mạnh Tử. Để hiểu rõ vì sao mà Mạnh Tử tài giỏi lỗi lạc như vậy ta cần hiểu về mẹ Mạnh Tử qua truyện “mẹ hiền dạy con”.
* Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung:
Hs: Đọc chú thích
GV: Em hãy giới thiệu xuất xứ của truyện ? Em biết gì về Mạnh Tử? Trả lời. 
Đọc hiểu văn bản
Gv: hướng dẫn hs đọc, đọc mẫu, gọi hs đọc.
HS đọc văn bản gv nhận xét
Gv: Hãy tóm tắt nội dung của truyện
Hs tóm tắt
Gv chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm hoạt động
- HSTLN 4 phút: tóm tắt 5 sự việc diễn ra giữa hai mẹ con thầy Mạnh tử?
Gv gợi mở: nhà ở gần nghĩa địa MT đã làm gì? Bà mẹ đã quyết định gì? Khi nhà dọn nhà đến gần chợ thầy MT đã làm gì? Bà mẹ quyết định ra sao? Khi nhà gần trường học thầy đã làm gì? tâm trạng bà mẹ lúc này thế nào? Rồi bà mẹ quyết định gì? 
Gv: Qua ba sự việc đầu, mẹ thấy được điều gì có ý nghĩa trong cách dạy con của bà?
Hs: Trả lời, gv phân tích thêm
Gv: Ơû 2 sự việc cuối khi bà mẹ mói đùa với con bà có suy nghĩ, tâm trạng gì? Sau đó bà có quyết định gì? Nhận xét của em về ý mghĩa giáo dục con ở đây?
Hs: Trả lời. 
Gv: Khi con bỏ học bà mẹ cắt đứt tấm vải đang dệt thể hiện ý nghĩa gì ?
Hs: Trả lời
-Gv: Qua sự phân tích trên, em hình dung bà mẹ của Mạnh Tử là người như thế nào? 
- Hs: Bộc lộ
- Gv bình giảng: môi trường giáo dục rất quan trọng trong việc phát triển nhân cách con người, đặc biệt là trẻ nhỏ. Là người mẹ thương con, thông minh, mẹ Mạnh Tử đã không ngại khó khăn để tìm cho con một môi trường sống tốt đẹp
- Gv: Truyện thành công nhờ những yếu tố nghệ thuật nào?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Em hãy cho biết ý nghĩa của truyện?
- Hs: trả lời.
- Gv tích hợp giáo dục Hs biết vâng lời ông bà cha me, chăm chỉ học tập để cha mẹ vui lòng.
Luyện tập 
- HS đọc để và phát biểu miệng tại lớp
- Gv: chốt ý
Hướng dẫn tự học
Chuẩn bị bài Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng 
Đọc và nắm nội dung ý nghĩ của truyện.
Phẩm chất đạo đức của vị thái y. 
I/ Giới thiệu chung:
- Truyện “mẹ hiền dạy con” tuyển dịch từ sách Liệt nữ truyện của Trung Quốc. 
- Mạnh Tử là bậc hiền triết nổi tiếng của Trung Hoa thời chiến quốc.
II/ Đọc hiểu văn bản 
1. Đọc –tìm hiểu từ khó
- Đọc
- Tóm tắt
2. Tìm hiểu văn bản
a) Các sự việc xảy ra giữa 2 mẹ con thầy Mạnh Tử
Sự việc
Con
Mẹ
1. Nhà gần nghĩa địa
2. Nhà ở gần chợ 
3. Nhà ở gần trường học
4. Hàng xóm giết lợn
5. MT đi học
Bắt chước đào chôn, lăn khóc
Bắt chước nô nghịch buôn bán điên đảo
Tập lễ phép, cắp sách vở
Thắc mắc, hỏi mẹ
Bỏ học về nhà chơi
Dọn nhà đi chỗ khác
Dọn nhà đi
Vui lòng với chỗ ở mới
Nói đùa,hối hận, mua thịt cho con 
Cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt 
b) Suy nghĩ và hành động của bà mẹ về môi trường giáo dục con:
- Nhà gần nghĩa địa, gần chợ chuyển nhà đi để tránh cho con tiếp xúc với những môi trường không tốt 
- Nhà ở gần trường mẹ vui lòng => môi trưòng tốt, thuận lợi cho việc phát triển nhân cách của con
=> mẹ muốn tạo cho con môi trường sống tốt đẹp
- Mẹ nói đùa con hối hận, mua thịt lợn cho con ăn => giáo dục con không nối dối, phải thành thật, phải giữ chữ tín 
- Khi con bỏ học mẹ cắt đứt tấm vải => thương con nhưng không nuông chiều con cương quyết với con 
=> giáo dục con phải có ý chí học hành 
* Tóm lại: Mẹ Mạnh Tử là người mẹ tuyệt vời:thương con, thông minh, khéo léo nghiêm khắc trong việc giáo dục và dạy dỗ con.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật
- Xây dựng cốt truyện theo mạch thời gian với 5 sự việc chính
- Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa, gây xúc động
b. Nội dung 
* Ý nghĩa: Truyện nêu cao tác dụng của môi trường sống đối với việc hình thành nhân cách của con người và vai trò của người mẹ trong việc giáo dục con cái.
 * Ghi nhớ SGK/152
4. Luyện tập 
Bài 1/153: Dệt vải là 1 loại lao động công phu khéo léo và kiên trì. Bà cầm dao cắt tấm vải đang dệt là huỷ hoại 1 sản phẩm tốn nhiều công sức thì thật đáng tiếc cũng giống như Mạnh Tử đang học mà bỏ học.
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: -Kể lại truyện
-Nhớ nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện.
-Suy nghĩ về đạo làm con của mình sau khi học xong truyện.
* Bài mới: soạn bài Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
E/Rút kinh nghiệm
Tuần 15	 Ngày soạn: 04/ 12/ 2012
Tiết 59 Ngày dạy: 06/ 12/ 2012
 Tiếng Việt: CỤM ĐỘNG TỪ
A/Mức độ cần đạt
- Nắm được đặc điểm của cụm động từ
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Nghĩa của cụm động từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ. –Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau cụm động từ.
2. Kĩ năng: sử dụng cụm động từ.
3. Thái độ: tích cực, chủ động tiếp thu bài .
C/Phương pháp: phát vấn, phân tích ví dụ, làm việc nhóm.
D/Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 6a1 6a2............................................ 6a3................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là động từ, cho ví dụ? - Các loại động từ ? nêu ví dụ?
3. Bài mới:
* Lời vào bài: Các em đã biết thế nào là động từ, chức năng ý nghĩa của động từ. Hôm hay chúng ta sẽ tìm hiểu ý nghĩa, chức năng của cụm động từ.
 Hoạt động của Gv và HS
 Nội dung kiến thức
Tìm hiểu bài
Gọi HS đọc VD1 /SGK/147
- Gv: Chỉ ra những từ in đậm trong VD? 
- Hs: Những từ: đã, nhiều nơi, cũng, những câu đó oái oăm để hỏi mọi người bổ sung ý nghĩa cho từ nào? từ đó thuộc từ loại gì? 
- Gv: Nếu bỏ những từ ngữ in đậm ấy và nhận xét gì về vai trò của chúng? Vậy từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho ĐT trong VD ấy là cụm ĐT ?
- Gv: Cho 1 VD về cụm động từ và đặt câu?
- Hs: Đặt câu
- Gv: Nêu nhận xét về hoạt động của cụm ĐT so với ĐT? (nhắc lại hoạt động của ĐT trong câu?)
- Gv: Ơû mục 1 em cần ghi nhớ những gì?
- Hs: trả lời ghi nhớ. 
- Gv: hướng dẫn HS vẽ mô hình cấu tạo cụm ĐT dựa trên VD cụ thể. Yêu cầu Hs cho VD là 1 cụm ĐT rồi xác định phần trước, phần TT, phần sau? 
HSTLN trả lời
- Gv: Hãy tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ cho phần trước, phần sau cụm ĐT? nhận xét phần trước của cụm ĐT bổ sung ý nghĩa cho ĐT về điều gì? phần phụ ngữ sau bổ sung ý nghĩa cho động từ về điều gì?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Ơû phần này em cần ghi nhớ những gì? 
- Hs: Trả lời ghi nhớ. GV chốt ý
Luyện tập
GV hướng dẫn HS làm bài? 
HS đọc yêu cầu của BT và xác định cụm ĐT
GV hướng dẫn HS làm BT
Bài 1,2 HS TLN 3 phút Làm bảng phụ – 
Các nhĩm trả lời. GV nhận xét, ghi điểm, chốt ý 
Bài 3 
- Học sinh đọc
- HS làm – đọc – giáo viên nhận xét .
Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng ghi nhớ
- Tìm cụm động từ trong truyện “Treo biển”
- chuẩn bị bài “Tính từ và cụm tính từ”.
+ Đặc điểm của tính từ, cụm tính từ?
+ Các loại tính từ.
I. Tìm hiểu bài 
1. CuÏm Động từ là gì? 
* Vd1:ï sgk / 147 
- Đã đi nhiều nơi
-Cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người 
-> Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ.
 => Cụm động từ 
* Vd2: 
- Cụm động từ: Đang cắt cỏ 
- Đặt câu: Tuấn đang cắt cỏ ngoài vườn
-> Chức năng: làm vị ngữ
* Ghi nhớ (SGK/148)
2. Cấu tạo của cụm động từ
a, Mô hình cụm động từ 1 SGK/ 148 
Phần trước
Phần TT
P hần sau
Đang 
cắt 
Cỏ ngoài vườn
b, Từ ngữ làm phụ ngữ:
- Phần trước: Phụ ngữ bổ nghĩa về quan hệ thời gian, tiếp diễn phủ định, khẳng định (Đã,sẽ, đang, cũng, vẫn, có, không, chẳng, chưa)
- Phần sau: Phụ ngữ bổ nghĩa về đối tượng, hướng địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, cách thức, hành động 
* Ghi nhớ sgk/148
II. Luyện tập
Bài 1: Các cụm động từ
Còn đang đùa nghịch ở sau nhà
Yêu thương mẹ hết mực 
Muốn kén cho con một người chồng xứng đáng 
Đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán 
Đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ 
Bài 2: Ghép các cụm động từ vào mô hình
Phần trước
Phần TT
Phần sau
c. Đánh 
a.Còn/đanh 
b.
Tìm cách giữ 
Đùa nghịch 
Yêu thương, 
Muốn kén
Sứ thần ở công quán 
Ơû sau nhà
Mị nương hết mực 
Cho con một người chồng xứng đáng
Bài3. Phụ ngữ “chưa”,“ khơng =>cĩ ý nghĩa phủ định
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: - Nhớ các đơn vị kiến thức về động từ
- Tìm cụm động từ trong một đoạn truyện đã học
- Đặt câu có sử dụng cụm động từ, xác định cấu tạo cụm động từ.
* Bài mới: soạn bài “Tính từ và cụm tính từ”
E/Rút kinh nghiệm
Tuần 15 	 Ngày soạn: 04/ 12/ 2012
Tiết 60	 Tập làm văn:	 Ngày dạy: 06/ 12/ 2012
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
A.Mức độ cần đạt
- Xác định đúng nội dung đề yêu cầu.
- Học sinh biết làm bài văn kể chuyện đời thường
B.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chấm bài, nhận xét kĩ lưỡng, thống kê các lỗi của học sinh, soạn bài giảng điện tử.
2. Học sinh: Củng cố lại kiến thức co trong hai bài kiểm tra để tự sửa lỗi, rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.
C. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 6a1...................................................... 6a2......................................................
 6a3......................................................
2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới :
- Lời vào bài: Tiết học hôm nay cô sẽ trả bài kiểm tra văn và bài viết số 3 cho các em. Các em cần chú ý để nhận ra ưu điểm và hạn chế của mình trong bài viết này nhé. 
- Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung kiến thức
- GV: gọi HS nhắc lại đề.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
Dàn ý- thang điểm
- Gv gợi ý Hs lập dàn ý.
- Gv ghi lên bảng dàn bài và thang điểm.
- Hs: Ghi vở để củng cố
Nhận xét chung
- Gv nhận xét chung:
* Ưu điểm : 
* Hạn chế 
Sửa lỗi cụ thể
- Gv: Treo bảng phụ ghi những lỗi sai, yêu cầu Hs sửa lỗi.
- Hs : sửa lỗi.
Đọc bài
đọc bài khá làm mẫu (Nam, Huấn)
Trả bài- ghi điểm
Hai HS phát bài cho lớp.
HS đọc bài của nhau và góp ý cho nhau cách sửa.
1. Đề bài: Em hãy kể về thầy (cô) giáo của em ( người quan tâm lo lắng và động viên em học tập)
2. Dàn ý- Thang điểm
a. Dàn ý chi tiết ( xem tiết viết bài)
b. Thang điểm:
Mở bài: (1.0 điểm) Giới thiệu chung về thầy (cô) giáo của em. 
Thân bài: ( 7.0 điểm)
- Kể sơ qua về ngoại hình, tuổi tác, tính tình, công việc.
- Việc làm của thầy (cô) giáo đối với em:
+ Quan tâm lo lắng nhắc nhở em trong học tập
+ Động viên khích lệ em mỗi khi em tiến bộ.
+ Uốn nắn, dạy bảo tỉ mỉ kịp thời.
+ Giúp em lấy lại các kiến thức bị hỏng.
Cách ứng xử của thầy (cô) giáo em đối với lớp, đồng nghiệp.
Kết bài: (1.0 điểm) Cảm nghĩ của em về thầy (cô) giáo.
 Trình bày: (1.0 điểm) sạch sẽ, không sai lỗi chính 
3. Nhận xét chung:
a. Ưu điểm:
- Nắm được nội dung đề yêu cầu: kể về mẹ.
- Bày tỏ tình cảm chân thành về thầy cô giáo.
b. Hạn chế:
- Sai lỗi chính tả nhiều ( Tú, Nơben, Quyền, Thảo, Ly se...)
- Chép văn người khác (Ly se, Tứ, Tú...)
- Dùng từ, diễn đạt không rõ nghĩa (Hảo, Nơ ben, Tú)
4. Sửa lỗi cụ thể
a. Lỗi kiến thức:
- Không nắm chính xác về họ tên và tuổi tác của thầy cô.
b. Lỗi diễn đạt
- Dùng từ: rất hiện tượng-> rất ấn tượng (Thái), 
cái bi (Thoa)->viên bi
- Lời văn
+ Thầy rất là dạy học chúng em thật tốt-> thầy dạy chúngêm rất dễ hiểu.
+ Hằng ngày cũng đến trường để dạy-> ngày nào cô cũng đến lớp dạy chúng em.
+ Luôn luôn dạy tốt công việc của mình-> luôn hoàn thành tốt công việc của mình.
- Chính tả: Tây (Tuơng )->Tay; Giậy, Dại (Tiểu), Huỳnh, Gâu.. ..->Dạy, ăn sông (Uri, Nơben)-> ăn xong, em xe õ(Hảo)-> sẽ, theo giõi( Quốc)-> theo dõi, tức rận-> tức giận. 
5. Đọc bài:
6. Trả bài- ghi điểm
4. Hướng dẫn tự học
-Bài cũ: Về nhà viết lại bài văn vào vở bài tập.
-Bài mới: ôn tập văn kể chuyện đời thường, kể chuyện tưởng tượng.
 Bảng thống kê điểm 
Lớp
Sĩ số
 Điểm 
 9-10
 Điểm 
 7-8
 Điểm 
 5-6
 Điểm 
 >TB
 Điểm 
 3-4
 Điểm 
 1-2
 Điểm <TB
6A1
 23
6A2
25
6A3
25
 D/Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15 Ngu Van Tiet 57585960.doc