Giáo án Ngữ văn 6 dạy kì 1

Giáo án Ngữ văn 6 dạy kì 1

Tiết 1: Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN

 (Truyền thuyết)

A. Mục tiêu:

 - HS hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết; nội dung, ý nghĩa của truyện và những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.

 - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước và tinh thần tự hào DT.

 B. Chuẩn bị: GV: Soạn + TLTK.

 HS: Soạn bài.

 C. Tiến trình dạy học

 I. Ổn định tổ chức

 II. Kiểm tra bài cũ: KT vở BT.

 III. Các hoạt động

 * Giới thiệu: Trong chương trình ngữ văn 6, bài mở đầu chúng ta làm quen với 1 thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở VN và được ND bao đời yêu thích. Đó là truyền thuyết. “Những truyền thuyết dân gian thường có cái cốt lõi là sự thật LS mà ND ta qua nhiều thế hệ đã lý tưởng hóa, gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của mình, cùng với thơ và mộng, chấp đôi cánh của trí tưởng tượng dân gian làm nên những tác phẩm văn hóa mà đời đời con người ưa thích.” (Phạm Văn Đồng)

 

doc 115 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 825Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 dạy kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngày 18 / 8 / 2009
Tiết 1: Văn bản:	Con rồng cháu tiên
 (Truyền thuyết)
A. Mục tiêu: 
 - HS hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết; nội dung, ý nghĩa của truyện và những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
 - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước và tinh thần tự hào DT.
 B. Chuẩn bị:	GV: Soạn + TLTK.
	HS: Soạn bài.
 C. Tiến trình dạy học
 I. ổn định tổ chức
 II. Kiểm tra bài cũ: KT vở BT. 
 III. Các hoạt động 
	* Giới thiệu: Trong chương trình ngữ văn 6, bài mở đầu chúng ta làm quen với 1 thể loại tiêu biểu, rất phát triển ở VN và được ND bao đời yêu thích. Đó là truyền thuyết. “Những truyền thuyết dân gian thường có cái cốt lõi là sự thật LS mà ND ta qua nhiều thế hệ đã lý tưởng hóa, gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của mình, cùng với thơ và mộng, chấp đôi cánh của trí tưởng tượng dân gian làm nên những tác phẩm văn hóa mà đời đời con người ưa thích.” (Phạm Văn Đồng)
I. Tìm hiểu chung
- Căn cứ vào chú thích, nêu những hiểu biết của em về truyền thuyết?
1. Thể loại: Truyền thuyết
- Truyện dân gian.
- Kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến LS thời quá khứ.
- Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.
=> 3 đặc điểm cơ bản của thể loại truyền thuyết.
2. Tác phẩm:
- Là 1 trong nhiều truyền thuyết về thời vua Hùng- Thời đại mở đầu LSVN.
* Giọng: 
- Bố cục: 3 đoạn
II. Đọc- Hiểu VB
* Tóm tắt VB.
HS đọc Đ1
1. Mở đầu
- Đ1 giới thiệu về nhân vật nào?
- Giới thiệu về LLQ và Âu Cơ.
- Tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao và đẹp đẽ về n/gốc và hình dáng của LLQ và ÂC?
* LLQ: + Nòi Rồng, con thần, mình rồng.
 + Tài năng, sức khỏe vô địch.
 +Yêu thương dân, ở dưới nước.
* Âu Cơ: + Dòng tiên trên núi, thuộc họ Thần Nông (vị thần chủ trì nghề nông, dạy loài người trồng trọt và cấy cày).
 + Yêu thiên nhiên, xinh đẹp tuyệt trần.
- Qua cách giới thiệu trên, em có NX gì về n/gốc của 2 vị thần?
- Nguồn gốc: cao quý. 
 Trai tài- gái sắc
- Giữa họ đã xảy ra chuyện gì?
2. Diễn biến câu chuyện
- Họ gặp nhau, kết duyện vợ 
chồng.
- Việc sinh nở của ÂC có gì kì lạ?
+ 1 vị thần sống dưới nước kết duyên cùng với 1 người thuộc dòng họ Thần Nông trên núi cao. ÂC không sinh nở theo cách bình thường..
“ Sinh ra bọc trăm trứng, nở ra trăm con. Không bú mớm lớn nhanh như thổi, khỏe mạnh như thần.”
- LLQ và ÂC chia con ntn? Mục đích chia con để làm gì?
- Chia con:
+ 50 con theo cha xuống biển.
+ 50 con theo mẹ lên núi
Mục đích: Cai quản các phương, có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau.
+ Vì hoàn cảnh họ phải xa nhau. Đàn con phải chia đôi. Cái lõi của LS là sự phát triển của cộng đồng DT đến thời điểm mở mang đất nước về 2 hướng: biển và rừng. Sự đa dạng, phong phú của các DT sống trên đất Việt nhưng đều chung dòng máu, 1 gia đình, cùng cha mẹ. Lời dặn của LLQ lúc chia tay phản ánh ý nguyện đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau và gắn bó lâu bền của DTVN.
3. Kết thúc câu chuyện
- Kết thúc câu chuyện cho ta biết điều gì?
- N/gốc người Việt
+ Con Rồng cháu Tiên.
+ Con cháu vua Hùng.
=> Cao quý.
- Gắn với quá trình dựng nước, lập đô của các vua Hùng.
- truyện có ý nghĩa gì?
4. ý nghĩa
- Giải thích, suy tôn n/gốc cao quý thiêng liêng của cộng đồng người Việt.
- Đề cao n/gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của ND ta ở mọi miền đất nước.
HS đọc
* Ghi nhớ (SGK)
- Em hiểu chi tiết tưởng tượng kì ảo? Vai trò của nó trong truyện?
+ Trong các truyền thuyết, thần thoại, các chi tiết trên nhất thiết phải có, có vai trò rất quan trọng. Tưởng tượng kì ảo có rất nhiều nghĩa nhưng được hiểu là chi tiết không có thật, được dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định.
+ Trong truyện CRCT, chi tiết tưởng tượng kì ảo có 1 số ý nghĩa:
* Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện.
* Thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi, dân tộc " Thêm tự hào, tin yêu tôn kính tổ tiên DT mình.
* Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
Sơ đồ bài học
Âu Cơ
Lạc Long Quân
100 con
50 con theo mẹ
50 con theo cha
Vua Hùng
Nguồn gốc DT
* Luyện tập (SGK - 8)
1. Người Mường: Quả trứng to nở ra con người.
 Người Khơ Mú: Quả bầu mẹ.
=> Sự giống nhau khẳng định: DT cùng chung giống nòi, nguồn gốc, cùng yêu thương đoàn kết.
IV. Củng cố
V. HBHB: + Tóm tắt VB, học ghi nhớ.
	 + Soạn bài tiếp theo.
 Ngày 18, 21 / 8 / 2009 
 Tiết 2	 Hướng dẫn đọc thêm
	Văn bản:	 Bánh chưng, bánh dầy 
 (Truyền thuyết)
 A. Mục tiêu: 
 - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện: Giải thích nguồn gốc và ca ngợi nghề nông.
 - Giáo dục HS lòng yêu quý lúa gạo và các sản phẩm làm từ lúa gạo.
 B. Chuẩn bị	GV: Soạn + TLTK
	HS: Đọc kỹ + Soạn bài
 C. Tiến trình dạy học
 I. ổn định tổ chức
 II. Kiểm tra bài cũ: - Kể TT truyện CRCT. ý nghĩa sâu xa của của chi tiết cái bọc trăm trứng ? 
 III. Các hoạt động: 
	* Giới thiệu: Mỗi khi tết đến, xuân về, người VN ta dù ở bất cứ nơi đâu lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và nổi tiếng “Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏ/cây nêu tràng pháo bánh chưng xanh.” Từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như miền biển lại nô nức hồ hởi chở lá dong, xay đỗ giã gạo gói bánh. Quang cảnh ayý làm chúng ta thêm yêu quý, tự hào về nền văn hóa cổ truyền độc đáo của DT và như làm sống lại truyền thuyết bánh chưng, bánh dày.
I. Tìm hiểu chung
HS đọc chú thích
* Giọng đọc:
- Xác định bố cục VB?
1. Bố cục: 3 đoạn
II. Đọc hiểu VB
* Tóm tắt
HS đọc Đ1
1. Mở đầu
- Cho em biết về sự việc gì
- Vua Hùng chọn người nối ngôi
- Vua Hùng chọn người trong hoàn cảnh nào?
+ Vua đã già.
+ Giặc đã dẹp yên.
- Nhà Vua có ý định chọn người nối ngôi ntn? Bằng hình thức gì?
- Người nối ngôi:
+ Nối chí.
+ Không phải là con trưởng.
+ Vừa ý vua cha.
- Em có nhận xét gì về ý định chọn người nối ngôi của nhà vua?
=> Chọn người hiền tài.
- HSTL: Điều kiện và hình thức truỳen ngôi của Hùng Vương? ý nghĩa đổi mới và tiến bộ đối với đương thời?
+ Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước là chỉ truyền ngôi cho con trưởng. Chú trọng tài, chí hơn trưởng, thứ. Quan trọng người nối ngôi là có tài, có chí khí, tiếp tục ý chí và sự nghiệp của vua cha. đó là quyết tâm đời đời giữ nước và dựng nước. được thể hiện tập trung ở nhà Vua – Người thay mặt trời cai quản muôn dân trăm họ để tiếp 
nối phát triển dòng họ vua Hùng. Chọn lễ tiên vương dể các lang dâng lễ trổ tài là việc làm rất có ý nghĩa, nó đề cao phong tục thờ cúng tổ tiên, trời đất của ND.
HS đọc đoạn 2
2. Diễn biến
- Cuộc đua chọn người hiền tài
- Các Lang đã làm gì? Vì sao làm như vậy?
+ Các Lang: 
* Đua nhau làm cỗ.	Mong được 
* Tìm lễ vật quý.	nối ngôi.
+ Các Lang suy nghĩ, vắt óc cố hiểu ý của vua cha: Chí của vua là gì? ý của vua là gì? Làm sao để thỏa mãn cả hai? Các Lang suy nghĩ theo kiểu thông thường, hạn hẹp cho rằng ai chẳng vui lòng vừa ý với lễ vật quý hiếm, cỗ ngon sang trọng" Các Lang không hiểu cha mình.
HS kể TT đoạn: “Người buồn nhấthình tròn”
- Đoạn truyện kể về ai?
- Khi biêt ý định chọn người nối ngôi của vua, LL có thái độ ntn?
+ Lang Liêu
- Lo buồn vì không có lễ vật như các Lang mà chỉ có những vật tầm thường.
- Lang Liêu tuy cũng là con Vua nhưng khác các Lang khác ở chỗ nào?
+ Mồ côi mẹ, nghèo, thật thà chăm chỉ việc đồng áng (Giống như Mai An Tiêm – Con Vua nhưng không được vua cha ưu ái). hoàn cảnh của LL gần gũi với số phận các nhân vật mồ côi trong truyện cổ tích nên lo buồn cũng la điều dễ hiểu.
- Vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ?
- Thần giúp bằng cách nào? Đọc lời báo mộng, Thần bảo Lang Liêu điều gì?
- Là người thiệt thòi nhất, chăm chỉ việc đồng áng " được thần báo mộng: Lấy lúa gạo làm nguyên liệu.
+ Thần hiện ra trong giấc mộng, mách bảo LL là 1 chi tiết rất cổ tích. Các nhân vật mồ côi, bất hạnh vẫn được Bụt, Tiên hiện ra giúp đỡ. Nhưng thú vị ở chỗ Thần không làm hộ mà chỉ mách bảo, gợi ý. LL là người duy nhất hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần. Các Lang khác chỉ biết cúng tiến Tiên Vương sơn hào hải vị. Thần ở dây chính là nhân dân mà nhân dân rất quý trọng của cái nuôi sống mình, cái mình làm ra được.
" Làm 2 thứ bánh.
HS đọc Đ3
- Đoạn kết thúc câu chuyện cho em biết điều gì?
3. Kết thúc
- Dâng Lễ vật.
- Vì sao vua chọn 2 thứ bánh của LL để tế Trời đất và cúng Tiên Vương?
- Vua chọn 2 loại bánh của LL
+ Vì lễ vật của LL khác hẳn mọi người. Vừa lạ vừa quen. Không có là sang trọng mà ngược lại rất thông thường.
- Vì sao LL được chọn nối ngôi vua?
" hợp ý vua.
ý nghĩa: + hình tròn
 + Hình vuông
" ngụ ý đùm bọc
- Theo em, ý và chí của vua là gì?
+ Phải biết quý trọng hạt gạo, coi trọng việc đồng sáng, phải lấy nghề nông làm gốc.
+ Chí: Muốn đất nước được thái bình, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược.
- Câu chuyện này có ý nghĩa ntn?
4. ý nghĩa:
- Giải thích nguồn gốc.
- Đề cao LĐ, nghề nông.
- Ước mơ có vị vua anh minh
HS đọc
* Ghi nhớ (SGK- 12)
* Luyện tập
BT 1: ý nghĩa phong tục ngày tết, nhân dân ta làm 2 loại bánh trên là đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính trời đất và tổ tiên. Cha ông ta đã XD phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị những rất thiêng liêng và giàu ý nghĩa. Quang cảnh ngày tết, nhân dân gói 2 laoị bánh còn mang ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc DT vfa làm sống lại câu chuyện BCBG trong kho tàng truyện DGVN.
 BT2: Chi tiết:
	+ LL nằm mộng. Đây là chi tiết tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện. Trong các con vua chỉ có LL được thần giúp đỡ. Chi tiết còn nêu bật giá trị của hạt gạo ở dất nước mà cư dân chủ yếu sống bằng nghề nông; gạo là nguồn lương thực chính được cư dân ưa thích, trân trọng những sản phẩm do con người làm ra.
	+ Lời vua nói với mọi người về 2 loại bánh.
Sơ đồ bài học
Các Lang
Làm cỗ ngon, vật lạ
Thần mách bảo
Hùng Vương truyền ngôi
Nối ý
Lang Liêu
Nối ngôi
Làm bánh
Nối chí
 IV. Củng cố
 V. HBHB: TTVB, học ghi nhớ và soạn bài tiếp theo. 
 Ngày 21 / 8/ 2009
 Tiết 3	 Từ và cấu tạo từ tiếng việt
 A. Mục tiêu: 
 - Hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TV. Cụ thể: khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo từ (tiếng), các kiểu cấu tạo từ.
 - Vận dụng lý thuyết làm BT.
 B. Chuẩn bị	GV: Soạn + bảng phụ
	HS: Đọc trước bài + Trả lời câu hỏi.
 C. Tiến trình dạy học
 I. ổn định tổ chức
 II. Kiểm tra bài cũ: 
 III. Các hoạt động 
I. Từ là gì?
HS đọc VD
1. * VD:
 Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt/, chăn nuôi / và / cách / ăn ở.
- Trong câu trên có mấy từ? Dấu hiệu nhận biết?
 * NX:
- Có 9 từ, dựa vào các dấu gạch /.
+ 9 từ này kết hợp với nhau tạo nên 1 dơn vị trong VB.
- Đơn vị trong VB ấy được gọi là gì?
+ Là câu.
- Vậy từ là gì?
" Từ là đơn vị tạo nên câu.
HS đọc lại VD trên
- Trong VD trên, các từ có gì khác nhau về câu tạo?
2. Tr ...  bé quá), oai (rất oai, oai lắm, oai quá).
" Bé, oai, nhạt. héo ... là những TT chỉ đặc điểm tương đối
- Từ nào không có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ rất, hơi, khá, lắm, quá..?
+ Từ không thể kết hợp được với các từ chỉ mức độ : vàng
" Vàng là TT chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Qua PT VD, có mấy loại TT? Căn cứ vào đâu người ta phân loại TT?
HS đọc
* Ghi nhớ (SGK- 155)
II. Cụm TT
- Vẽ mô hình cụm TT.
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
vốn/ đã/ rất
yên tĩnh
này
nhỏ
lại
sáng
vằng vặc/ ở trên không
- Cho biết các phụ ngữ ấy bổ sung cho TT trung tâm những ý nghĩa gì?
+ Phụ ngữ trước biểu thị quan hệ:
- Thời gian: vẫn,
- sự tiếp diễn tương tự: còn, đang
- mức độ của đặc điểm, tính chất: rất, hơi, khá,
- sự khẳng định hay phủ định: chưa, chẳng, không,
+ Phụ ngữ sau biểu thị: vị trí, sự so sánh, mức độ, phạm vị hay nguyên nhân.
HS đọc
* Ghi nhớ (SGK- 155)
III. Luyện tập (SGK- 155, 156)
 BT 1: Tìm cụm TT
 - Sun sun như con đĩa
 - Chần chẫn như caí đòn càn
 - Bè bè như cái quạt thóc
 - Sừng sững như cái cột đình
 - Tun tủn như cái chổi sể cùn
BT 2: - Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh. Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự vật tầm thường, thiếu sự lớn lao, khoáng đạt, không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi. Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan
 BT 3: - ĐT “gợn”: Gợi cảnh thanh bình yên ả.
 - ĐT “nổi”: cho thấy sóng biển rất mạnh.
- Những tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng làm tăng sự mạnh mẽ, đáng sợ tới mức kinh hoàng. Đây là những tính từ tăng tiến diễn tả mức độ mạnh mẽ, thể hiện sự thay đổi thái độ của biển cả (bất bình. giận dữ) trước sự tham lam, bội bạc của mụ vợ. Báo trước thế nào mụ cũng bị trả giá.
 BT 4: Những TT được dùng lần đầu đều phản ánh cuộc sống nghèo khổ. Mỗi lần thay đổi TT là mỗi lần cuộc sống tốt đẹp hơn. Nhưng cuối cùng, TT dùng lần đầu được lặp lại thể hiện sự trở lại như cũ: sứt mẻ/ sứt mẻ; nát/ nát.
 IV. Củng cố
 V. HBHB: Học bài & Xem bài mới.
 Ngày 8, 12 / 12 / 2009
 Tiết 64	trả bài tập làm văn số 3 
 A. Mục tiêu: 
 - HS đánh giá được ưu , khuyết điểm bài văn của mình theo yêu cầu của bài làm văn được nêu trong tiết trả bài .
 - HS tự sửa các lỗi chính tả , dùng từ , viết câu trong bài văn đã làm . 
 B. Chuẩn bị
 C. Tiến trình dạy học
 I. ổn định tổ chức
 II. Kiểm tra bài cũ: 
 III. Các hoạt động 
I. Đề bài: Kể về một người thân của em
Dàn ý đại cương
MB: Giới thiệu nhân vật.
TB: Phát triển câu chuyện
- Người thân của em như thế nào? (Dáng người, tính tình, sở thích.)
- Kỉ niệm làm em nhớ nhất với người thân là gì?
- Tình cảm của em với người đó ra sao?
KB: Cảm xúc về nhân vật.
II. Nhận xét:
 1, Ưu điểm :
 - HS hiểu yêu cầu của đề bài .
 - Biết cách trình bày bố cục một bài tự sự .
 - Hiểu đề , biết hướng triển khai để kể chuyện .
 - Một số bài làm tương đối tốt , văn viết có cảm xúc .
2, Tồn tại : 
 - Một số bài làm còn sơ sài , truyện kể đơn giản , văn viết chưa có cảm xúc . 
 - Một số bài làm còn chưa biết cách trình bày bố cục một bài tự sự 
- Diễn đạt còn lủng củng , chưa lưu loát .
 - Còn viết sai lỗi câu , chính tả nhiều
3. Đọc bài & lấy điểm
 IV. Củng cố
 V. HBHB: Xem bài mới.
 Ngày 11, 12 / 12 / 2009
 Tiết 65	Văn bản thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng 
	- Hồ Nguyên Trừng.
 A. Mục tiêu: 
 - Hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lương y chân chính, chẳng những đã giỏi về nghề nghiệp mà còn quan trọng hơn là lòng nhân đức, thương xót và đặt tính mạng của đám con đỏ lên trên tất cả.
- Qua đó hiểu thêm cách viết truyện gần với kí, sử thời trung đại.
 B. Chuẩn bị	GV: Soạn + TLTK
	HS: Đọc & soạn bài.
 C. Tiến trình dạy học
 I. ổn định tổ chức
 II. Kiểm tra bài cũ: 
 Từ truyện Mẹ hiền dạy con, em rút ra điều gì về cách dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử? 
 III. Các hoạt động 
	Trong XH có nhiều nghề và làm nghề gì cũng cần phải có đạo đức . Nhưng hai nghề mà XH đòi hỏi phải có đạo đức nhất và được tôn vinh nhất . Đó là dạy học và làm thuốc . . Truyện thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng sẽ minh chứng cho điều đó .
I. Đọc- Tìm hiểu chung
HS đọc *
1. Tác giả (1374-1446)
+ Nam ông: tên hiệu- bút danh của tác giả.
+ Nam ông mộng lục là tập truyện kí viết bằng chữ Hán trong thời gian Hồ Nguyên Trừng sống lưu vong ở Trung Quốc sau khi bị bắt
2. Tác phẩm
- Ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Truyện có cách viết gần với sử kí, mang tính giáo huấn.
- Truyện có chủ đề là gì?
- Chủ đề: Nêu cao gương sáng của 1 bậc lương y chân chính
- VB chia mấy phần?
- Bố cục: 3 phần
+ từ đầu trọng vọng: Giới thiệu tung tích, chức vụ, công đức đã có của bậc lương y.
+ tiếp.mong mỏi: Một tình huống gay cấn " y đức của bậc lương y được thử thách & bộc lộ rõ nét nhất, cao đẹp nhất.
+ còn lại: Hạnh phúc của bậc lương y theo luật nhân quả “ ở hiền gặp lành”.
II. Đọc- Hiểu VB
1. Mở đầu
 - Nhân vật chính trong truyện là nhân vật nào? Qua phần giới thiệu, em biết gì về ông?
- Cụ tổ bên ngoại của Trừng
- Họ: phạm
- Tên: Bân
- Chức vụ: Thái y lệnh
- Việc lương y họ phạm được vua Trần Anh Vương phong chức quan thái y lệnh chứng tỏ ông là người thầy thuốc như thế nào?
" Tài giỏi, 
- Vì sao lương y họ phạm lại được người đương thời trọng vọng ?
+ Bán của cải trong nhà mua thuốc, gạo
+ Cấp & chữa bệnh cho con bệnh tứ phương “ cứu sống hơn ngàn người”.
- Có tấm lòng yêu thương người bệnh
- Theo em, tình huống đặc biệt xảy ra với vị lương y họ phạm là gì ?
2. Diễn biến câu chuyện
- Tình huống: Giữa người cứu người dân lâm bệnh với phận làm tôi.
- Em có nhận xét gì về tình huống đó
"thử thách gay go đối với y đức.
- Đứng trước tình huống đó thì lương y họ phạm có cách giải quyết ra sao? Điều gì được thể hiện qua lời đối đáp của ông với qua Trung sứ?
- Phạm thái y: Không chần chừ, quyết ngay, khám cho dân thường
+ Bệnh đó không gấp. Nay mệnh sống của người nhà này chi trong khoảnh khắc. TôI cứu họ trước, lát nữa sẽ đến vương phủ.
+ Tôi có mắc tộitôi xin chịu tội.
" Câu trả lời chứng tỏ nhân cách và bản lĩnh đáng khâm phục của ông: quyền uy không thắng nổi y đức; tính mệnh của người bệnh quan trọng hơn bản thân; sức mạnh của trí tuệ trong cách ứng xử
- qua đó, ta hiểu thêm gì về nhân cách của lương y này?
" Coi trọng tính mạng của người bệnh hơn cả tính mạng của mình.
- Thái độ của vua Trần Anh Vương trước cách xử sự của thái y ?
+ Lúc đầu tức giận
+ Sau ca ngợi
- Qua đó, em thấy nhà vua là người ntn?
" Một vị vua anh minh. Có lòng nhân đức.
- Thái y lệnh đã xử sự ntn?
+ Thái y lệnh lấy tấm lòng chân thành của mình để giải trình điều hơn lẽ thiệt. Từ đó, thuyết phục được nhà vua. Đây là thắng lợi vẻ vang của y đức, của bản lĩnh. Trong đó có lòng nhân ái & trí tuệ
- Không chịu khất phục quyền uy.
- Kết thúc truyện, người viết muốn nói với chúng ta điều gì
3. Kết thúc câu chuyện
- Hạnh phúc lâu dài, chân chính của gia đình vị lương y.
- Em hiểu cách kết thúc truyện ntn?
" Tài đức của Thái y lệnh sống mãi & được con cháu kế tục xứng đáng
* Ghi nhớ (SGK- 165)
* Luyện tập
 IV. Củng cố: Đọc thêm
 V. HBHB: Xem lại các bài đã học. 
Tiết 66	ôn tập tiếng việt 
 A. Mục tiêu: 
 - Củng cố kiến thức đã học trong học kì I, lớp 6
 - Củng cố kĩ năng vận dụng tích hợp với phần Văn và Tập làm văn.
 B. Chuẩn bị	GV: Soạn + hệ thống kiến thức
	HS: Xem và ôn lại
 C. Tiến trình dạy học
 I. ổn định tổ chức
 II. Kiểm tra bài cũ: 
 III. Các hoạt động 
I. Nội dung
* HS trình bày sơ đồ theo SGK- Tr 169- 171.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ để hệ thống hóa các kiến thức đã học.
1. Cấu tạo từ:
- Từ đơn
- Từ phức:
+ Từ ghép
+ Từ láy
2. Nghĩa của từ:
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
3. Phân loại từ:
- Từ thuần Việt
- Từ mượn
4. Các lỗi dùng từ:
- Lặp từ
- Lẫn lộn từ gần âm
- Dùng từ không dúng nghĩa
5. Từ loại và cụm từ:
- Từ loại: DT, ĐT, TT, ST, LT, chỉ từ
- Cụm từ: Cụm DT, cụm ĐT, cụm TT
II. Luyện tập
1. Cho các từ:
- Nhân dân, lấp lánh, vài
Phân loại các từ trên theo các sơ đồ phân loại 1,2,5
- VD: Thuỷ Tinh: từ phức, từ mượn, DT riêng
- Có bạn phân loại cụm DT, cụm ĐT, cụm TT như sau...bạn ấy sai ở chỗ nào?
Cụm DT
Cụm ĐT
Cụm TT
Phát triển các từ sau thành cụm từ và đặt câu: bàn, bảng, phấn, hoa, đẹp, sạch sẽ, đọc, viết, suy nghĩ.
Những bàn chân
Cười như nắc nẻ
Đồng không mông quạnh
Đổi tiền nhanh
Xanh biếc màu xanh
Tay làm hàm nhai
buồn nẫu ruột
Trận mưa rào
Xanh vỏ đỏ lòng
 IV. Củng cố
 V. HDHB: Ôn tập chuẩn bị KT học kì I. 
 Tiết 67, 68: 	 Kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1
Tiết 69: Hoạt động Ngữ Văn : Thi kể chuyện 
A. Mục tiêu: 
 - Lôi cuốn HS tham gia các hoạt động về Ngữ Văn .
 - Rèn cho HS thói quen yêu văn, yêu tiếng Việt, thích làm văn, kể chuyện , . . .
 B. Chuẩn bị	GV: Soạn
	HS: Kể chuyện
 C. Tiến trình dạy học
 I. ổn định tổ chức
 II. Kiểm tra bài cũ: 
 III. Các hoạt động 
I. Hệ thống các hoạt động :
Chuẩn bị HS tổ chức , dẫn chương trình .
Chuẩn bị ban giám khảo .
Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ xen kẽ . 
Nêu yêu cầu , thể lệ thi .
Tiến hành bốc thăm câu hỏi .
Theo dõi thí sinh dự thi .
 Chú ý : Nội dung truyện .
	Giọng kể , tư thế kể .
 Lời mở , lời kết .
 Minh họa nếu có . 
 7. GV tổng kết chung, phát phần thưởng nếu có . 
 IV. Củng cố
 V. HDHB: 
Tiết 70 +71 Chương trình Ngữ Văn địa phương 
A. Mục tiêu: 
 - HS nắm được một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian địa phương, nơi mình sinh sống. 
 - Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học trong chương trình Ngữ Văn 6 , tập 1 để thấy sự giống nhau và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này.
 B. Chuẩn bị	GV: Soạn
	HS: Chuẩn bị bài.
 C. Tiến trình dạy học
 I. ổn định tổ chức
 II. Kiểm tra bài cũ: 
 III. Các hoạt động 
I. Phần tiếng việt
- Chia 4 nhóm, cử đại diện mỗi nhóm hai em, 1 đọc, 1 viết, thời gian 7 phút
1. Thi viết chính tả đúng:
- tr / ch
- s / x
- R / d / gi
- l / n
2. Điền từ:
a. 
- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua.
- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung...
- Rũ rượi. rắc rối. giảm giá, giáo dục..
- Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na..
3. Chọn từ: bài tập 3
4. Bài tập 4,5,6 (HS tự làm)
ii. phần văn và tập làm văn
GV hướng dẫn HS thực hiện
I. Hình thức: Kể chuyện là chính, xen với đọc, ngâm thơ, hát, múa.
II. Tổ chức hoạt động:
1. HS dẫn chương trình
2. Chuẩn bị các đề thi, đáp án, ban giám khảo.
3. Chuẩn bị tiết mục văn nghệ
4. Nêu yêu cầu, thể lệ thi
5. Tiến hành bốc thăm
6. Theo dõi thí sinh dự thi, nhận xét, đánh giá, cho điểm.
7. GV tổng kết, phát thưởng
 IV. Củng cố
 V. HDHB: 
Tiết 72	trả bài kiểm tra học kì i

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 6 ki 1 2009.doc