LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
.***.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
- Tập giải quyết một số đề tự sự tưởng tượng và sáng tạo.
- Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng.
- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý một bài văn kể chuyện.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm ta sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1
Cho hs đọc đề bài.
? Em hãy xác định yêu cầu của đề bài về thể loại. nội dung, phạm vi?
? Dàn bài của bài văn kể chuyện gồm mấy phần? phần mở bài ta cần viết những gì?
? Mười năm nữa em bao nhiêu tuổi? Lúc đó em đang học đại học hay đi làm?
? Em về thăm trường vào dịp nào?
? Tâm trạng của em trước khi về tăm trường?
? Mái trường sau mười năm có gì thay đổi?
? Các thầy cô giáo trong mười năm như thế nào? Thầy cô giáo cũ có nhận ra em không? Em và thầy cô đã gặp gỡ và trò chuyện với nhau ra sao?
? Gặp lại các bạn cùng lớp em có tâm trạng và suy nghĩ gì?
? Phút chia tay diễn ra như thế nào?
? Em có suy nghĩ gì sau lần về thăm trường?
Hoạt động 2
- Gọi hS đọc 3 đề bài bổ sung
- Tìm ý và lập dàn ý cho một đề bài
I. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Đề bài: Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay đang học. Hãy tưởng tượng những thay đổi có thể xảy ra.
1. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: kể chuyện tưởng tượng (kể việc)
- Nội dung: Chuyến thăm ngôi trườngcũ sau mười năm.
- Phạm vi: tưởng tượng về tương lai ngôi trường sau mười năm.
2. Lập dàn bài:
A. Mở bài:
- Giới thiệu bản thân: tên, tuổi, nghề nghiệp.
- Thăm trường vào ngày hội trường 20 - 11.
B. Thân bài:
- Tâm trạng trước khi về thăm trường: bồi hồi, hồi hộp.
- Cảnh trường lớp sau mười năm có sự thay đổi:
+ Phòng học, phònggiáo viên được tu sửa khang trang, đẹp đẽ với trang thiết bị hiện đại.
+ Các hàng cây lên xanh tốt toả bóng mát rợp cả sân trường.
+ Xung quanh sân trường các bồn hoa, cây cảnh được cắt tỉa công phu.
- Thầy cô giáo mái đầu đã điểm bạc, có
thêm nhiều thầy cô giáo mới.
- Gặp lại thầy cô em vui mừng khôn xiết, thầy cô cũng hết sức xúc độngj khi gặp lại trò cũ. Thầy trò hỏi thăm nhau rối rít.
- Các bạn cũng đã lớn, người đi học, người đi làm. Chúng em quấn quýt ôn lại truyện cũ.
Hỏi thăm nhau về cuộc sống hiện tại và lời hứa hẹn.
C. Kết bài:
- Phút chia tay lưu luyến bịn rịn.
- Ấn tượng sâu đậm về lần tăm trường (cảm động, yêu thương, tự hào)
II. CÁC ĐỀ BỔ SUNG
Đề bài: Thay đổi ngôi kể, bộc lộ tâm tình của một nhân vật cổ tích mà em thích.
- Nhân vật rong truyện cổ tích không được miêu tả đời sống nội tâm HS có thể tưởng tượng sáng tạo nhưng ý nghĩ, tình cảm của nhân vật phải hợp lí.
Tuần 15 - Bài 13, 14 Ngày soạn: 24 / 10 / 2011 Tiết 57 Chỉ từ .....***..... A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ. - Luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng chỉ từ thích hợp khi nói và viết. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là số từ? Lượng từ? Cho VD và phân tích? 3. Bài mới hoạt động của giáo viên định hướng hoạt động của học sinh Hoạt động 1 - GV treo bảng phụ đã viết VD ? Những từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa cho từ nào? ? Những từ được bổ nghĩa thuộc từ loại nào đã học? ? So sánh các từ với cụm từ, Em thấy những từ: nọ, kia, ấy có ý nghĩa gì? ? Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? ? So sánh các từ ấy, nọ, ở VD 2 với các từ ấy, nọ ở VD 2 vừa phân tích, chúng có điểm gì giống và kghác nhau? * GV: Những từ: nọ. ấy, kia là chỉ từ ? Em hiểu thế nào là chỉ từ? Hoạt động 2 - GV sử dụng bảng phụ viết 3 VD (SGk - tr 137,138) VD1 phần I VD 2 phần II. ? Xét VD1, cho biết vai trò ngữ pháp của chỉ từ trong VD1? ? Xét VD2 Tìm chỉ từ, xác định chức vụ của chỉ từ trong câu? ? Đặt câu có chỉ từ? Cho biết vai rò ngừ pháp của chỉ từ trong câu đó? ? Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhở những gì? Hoạt động 3 GV cho hs đọc, xác định yêu cầu của các BT, hướng dẫn học sinh làm BT. I. Chỉ từ là gì ? 1. VD: SGK - tr137 * VD 1 - Nọ bổ sung ý nghĩa cho ông vua - ấy bổ sung ý nghĩa cho viên quan - Kia bổ sung ý nghĩa cho làng - Nọ bổ sung ý nghĩa cho nhà -> Những từ được bổ nghĩa thuộc từ loại DT. - So sánh các từ và cụm từ: + ông vua / ông vua nọ + Viên quan / viên quan ấy + Làng / làng kia + Nhà / nhà nọ => Các từ nọ, kia, ấy dùng đẻ trỏ vào sự vật, xác định vị trí của sự vật ấy, tách biệt sự vật này với sự vật khác. * VD 2: - ấy bổ nghĩa cho hồi. - nọ bổ nghĩa cho đêm - So sánh: + Giống: đều xác định vị trí sự vật + Khác: VD 1: Xác định vị trí sự vật trong không gian VD 2 Xác định vị trí của sự vật trong thời gian 2. Kết luận: SGk - tr 137 II. Hoạt động của chỉ từ trong câu 1. VD: * VD 1: - Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm DT, hoạt động trong câu như một DT. - Có thể làm CN, VN, TN: + Hồi ấy, đêm nọ : TN + Đó là bạn tôi. CN + Ông vua nọ, nhà nọ, làng kia: BN * VD 2: a. Đó: CN b. Đấy: CN 2. Ghi nhớ : SGk - Tr 138 III. Luyện tập Bài 1: Tìm chỉ từ và xác định ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp của chỉ từ: a. ấy (hai thứ bánh ấy): dùng để định vị sự vật trong không gian và làm phụ ngữ trong cụm DT. b. đấy, đây: định vị sự vật trong không gian, làm CN. c. Này: Định vị sự vật về thời gian, làm TN. d. Đó: định vị sự vật về thời gian, làm TN. Bài 2: Thay các từ in đậm bằng các chỉ từ thích hợp a. Chân núi Sóc = đấy, đó đinh vị về không gian b. Làng bị lửa thiêu cháy = làng ấy. làng đấy, làng đó định vị về không gian ị Cần viết như vậy để không bị lặp từ 4. Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng. ...................................***..................................... Rút kinh nghiệm bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 25 / 10 / 2011 Tiết 58 Luyện tập kể chuyện tưởng tượng .......................***...................... A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Tập giải quyết một số đề tự sự tưởng tượng và sáng tạo. - Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng. - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý một bài văn kể chuyện. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm ta sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới hoạt động của giáo viên định hướng hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Cho hs đọc đề bài. ? Em hãy xác định yêu cầu của đề bài về thể loại. nội dung, phạm vi? ? Dàn bài của bài văn kể chuyện gồm mấy phần? phần mở bài ta cần viết những gì? ? Mười năm nữa em bao nhiêu tuổi? Lúc đó em đang học đại học hay đi làm? ? Em về thăm trường vào dịp nào? ? Tâm trạng của em trước khi về tăm trường? ? Mái trường sau mười năm có gì thay đổi? ? Các thầy cô giáo trong mười năm như thế nào? Thầy cô giáo cũ có nhận ra em không? Em và thầy cô đã gặp gỡ và trò chuyện với nhau ra sao? ? Gặp lại các bạn cùng lớp em có tâm trạng và suy nghĩ gì? ? Phút chia tay diễn ra như thế nào? ? Em có suy nghĩ gì sau lần về thăm trường? Hoạt động 2 - Gọi hS đọc 3 đề bài bổ sung - Tìm ý và lập dàn ý cho một đề bài I. bài tập luyện tập Đề bài: Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay đang học. Hãy tưởng tượng những thay đổi có thể xảy ra. 1. Tìm hiểu đề: - Thể loại: kể chuyện tưởng tượng (kể việc) - Nội dung: Chuyến thăm ngôi trườngcũ sau mười năm. - Phạm vi: tưởng tượng về tương lai ngôi trường sau mười năm. 2. Lập dàn bài: A. Mở bài: - Giới thiệu bản thân: tên, tuổi, nghề nghiệp. - Thăm trường vào ngày hội trường 20 - 11. B. Thân bài: - Tâm trạng trước khi về thăm trường: bồi hồi, hồi hộp.. - Cảnh trường lớp sau mười năm có sự thay đổi: + Phòng học, phònggiáo viên được tu sửa khang trang, đẹp đẽ với trang thiết bị hiện đại. + Các hàng cây lên xanh tốt toả bóng mát rợp cả sân trường. + Xung quanh sân trường các bồn hoa, cây cảnh được cắt tỉa công phu. - Thầy cô giáo mái đầu đã điểm bạc, có thêm nhiều thầy cô giáo mới. - Gặp lại thầy cô em vui mừng khôn xiết, thầy cô cũng hết sức xúc độngj khi gặp lại trò cũ. Thầy trò hỏi thăm nhau rối rít. - Các bạn cũng đã lớn, người đi học, người đi làm. Chúng em quấn quýt ôn lại truyện cũ. Hỏi thăm nhau về cuộc sống hiện tại và lời hứa hẹn. C. Kết bài: - Phút chia tay lưu luyến bịn rịn. - ấn tượng sâu đậm về lần tăm trường (cảm động, yêu thương, tự hào) II. Các đề bổ sung Đề bài: Thay đổi ngôi kể, bộc lộ tâm tình của một nhân vật cổ tích mà em thích. - Nhân vật rong truyện cổ tích không được miêu tả đời sống nội tâm HS có thể tưởng tượng sáng tạo nhưng ý nghĩ, tình cảm của nhân vật phải hợp lí. 4. Hướng dẫn học tập: Tưởng tượng cuộc gặp gỡ của em với một nhân vật cổ tích mà em yêu thích và kể lại (tìm ý và lập dàn bài) Soạn : Con hổ có nghĩa ...................................***..................................... Rút kinh nghiệm bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 05 / 11 / 2011 Tiết 60 Động từ ......***...... A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nắm được đặc điểm của động từ và một số loại dộng từ quan trọng. - Luyện kĩ năng nhận biết phân loại động từ, sử dụng đúng động từ trong khi nói và viết. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Chỉ từ là gì? Đoạn thơ sau có mấy chỉ từ? "Cô kia đi đằng ấy với ai Trồng dưa, dưa héo, trồng khoai khoai hà Cô kia đi đằng này với ta Trồng khoai khoai tốt, trồng cà cà sai" 3. Bài mới hoạt động của giáo viên định hướng hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - GV treo bảng phụ đã viết VD ? Bằng hiểu biết của em về ĐT đã học ở bậc Tiểu học, em hãy tìm động từ có trong các câu văn trên? ? Những ĐT chúng ta vừa tìm được có ý nghiã gì? ? Những ĐT chúng ta vừa tìm được có khả năng kết hợp được với những từ nào đứng trước nó? GV dùng bảng phụ, cho HS phân tích cấu trúc các câu: - Viên quan ấy đã đi nhiều nơi... CN VN - Những HS lớp 6A đang làm BT CN VN - Lao động là vinh quang. CN VN ? Qua phân tích ví dụ, em rút ra kết luận gì về chức vụ ngữ pháp gì trong câu của động từ? ? Có khi nào ĐT giữ chức vụ CN không? Cho VD? ? Nhận xét về khả năng kết hợp của ĐT khi làm CN? ? ĐT có đặc điểm gì khác so với DT? Hoạt động 2 - GV sử dụng bảng phụ vẽ mô hình bảng phân loại ĐT ? Căn cứ vào đâu để phân loại ĐT? ? ĐT chỉ hoạt động, trạng thái được phân định như thế nào? ? ĐT có mấy loại là những loại nào? - Đọc ghi nhớ 2 - tr 146 ? Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những đơn vị kiến thức nào về ĐT? Hoạt động 3 - Đọc yêu cầu của bài tập - Tìm ĐT và phân loại - GV sử dụng bảng phụ chép đoạn văn:"Bà đờ Trần...nhỏ nướcmắt" ? Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? ? Tìm ĐT trong đoạn trích trên? ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng Đt trong đoạn trích (số lượng, tác dụng) I. đặc điểm của động từ: 1. Ví dụ: SGK - tr 145 * Nhận xét: các ĐT có trong các câu văn đó: a. đi, đến, ra, hỏi b. lấy, làm, lễ c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề. ị Các động từ trên chủ yếu chỉ hành động, trạng thái của sự vật. * Đặc điểm: - Thường kết hợp với các từ: đã, cũng, hãy, mà, vừa, đừng, chớ...ở phía trước. - Thường làm vị ngữ trong câu. - Có thể làm chủ ngữ. - Khi ĐT làm CN thì sẽ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ đang... HS so sánh, rút ra nhận xét về sự khác nhau giữa động từ và danh từ. 2. Ghi nhớ: SGk - tr 146 II. Các loại Động từ chính 1. VD: Thường đòi Không đòi hỏi hỏi ĐT khác ĐT khác đi kèm đi kèm phía phía sau sau Trả lời câu Chạy, cười, đi, hỏi Làm gì? đọc, đứng, hỏi, ngồi, học, làm, viết, ăn... Trả lời các dám, toan, - buồn, đau, gãy, câu hỏi Làm định, đừng yêu, ghét, thương sao?, Thế nhớ... nào? - đứt, vỡ , giận... 2. Ghi nhớ: SGK - tr 146 III. luyện tập: Bài tập 1: a. Các ĐT: có, khoe, may, đem,ra, mặc, đứng, hóng, đợi, thấy, hỏi, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo. b. Phân loại: - ĐT chỉ tình thái: có(thấy) - ĐT chỉ hành động, trạng thái: các ĐT còn lại Bài 2: Đọc truyện vui: Thói quen dùng từ, giải thích nguyên nhân gây cười - Truyện buồn cười chính là ở chỗ thói quen dùng từ của anh chàng kep kiệt. Anh ta keo kiệt đến mức kiêng dùng cả những từ như đưa, cho, chỉ thích dùng chững từ như cầm, lấy đây chính là thói quen dùng các ĐT. Bài 3: bài tập bổ sung: 4. Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Cụm ĐT ...................................***..................................... Rút kinh nghiệm bài dạy: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: